Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Thiết kế phân xưởng trích ly đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.95 KB, 21 trang )



ĐỒ ÁN MÔN HỌC

THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG TRÍCH LY
DẦU TỪ CÁM GẠO

NĂNG SUẤT 30.000 TẤN NGUYÊN LIỆU/NĂM


Nội dung trình bày :
1. Nguyên liệu , sản phẩm
2. Cân bằng vật chất
3. Quy trình công nghệ
4. Thiết bò
5. Mặt bằng
6. An toàn lao động

Nguyeõn lieọu ,
saỷn phaồm


Cám gạo

Dầu : 20%

Ẩm : 12%

Protein : 12-14%

Xơ : 12-20%



Tạp : 3%

Giàu các chất chống
oxihoá

Chứa nhiều acid béo không
no



Sản phẩm chính là dầu thô

Chỉ tiêu dầu thô :

Cảm quan: mùi thơm, không bò ôi chua

Hóa lý:
+ FFA (oleic, max): 3%
+ Độ ẩm (max): 0,5%
+ Tạp chất (max): 0,5%
+ IV (mgI2/1 g dầu): 80 – 106
+ SV ( mg KOH/ 1 g dầu): 186 – 196
+ Tỷ khối (30oC, g/ml): 0,914 – 0,92

Sản phẩm phụ là bã khô dầu , dùng làm thức ăn gia súc
Sản phẩm

Caân baèng vaät chaát



Các thông số tính toán
• Cám gạo :
- Hàm ẩm ban đầu : 12%
- Hàm ẩm trước khi vào trích ly : 8%
- Dầu : 20%
- Tạp chất ban đầu trước sàng : 3%
- Bã : 67%
• Miscella :
- Dầu : 30% khối lượng miscell
- Cặn : 0.1%
- Hàm ẩm trong miscella : 3%
• Dung môi :
- Tổn thất dung môi trong chưng cất
là 0.1% .
- Hexane với tỷ lệ hexane : cám gạo
= 2.2 : 1.
- Hàm ẩm của dung môi khi vào
ngưng tụ là 10%
Dầu :
- Hàm ẩm : 1%
- Cặn : 0,1 %
• Cặn (bã khô dầu sót trong miscell,
sau khi lọc) :
- Hàm ẩm trong cặn : 0,1%
- Dầu sót trong cặn : 1%
• Bã khô dầu :
- Hàm ẩm cuối cùng :12%
- Hàm ẩm trước chưng sấy là : 10%
- Dầu trong bã cuối : 0.4%

- Dung môi trong bã ngay sau trích
ly : 28%
• Hao hụt cho mỗi quá trình là 0,1 %


Cân bằng vật chất

100 kg cám gạo , thu được :

Dầu thô : 17,54 kg

Bã khô dầu : 74,612 kg

×