Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án đại số lớp 8 - Tiết 50 GIẢI BÀI TẬP BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNGTRÌNH pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.85 KB, 9 trang )

Giáo án đại số lớp 8 - Tiết 50 GIẢI BÀI TẬP
BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp)

I . Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng
cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác
nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác
nhau, rèn luyện kĩ năng trình bày bài, lập luận chính
xác.
II. Chuẩn bị
- HS: chuẩn bị bài tập ở nhà, đọc trước bài học.
- GV: chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt
động của
HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Phân tích
bài toán"
- GV: cho HS đọc ví dụ
(GV: có thể dùng đèn chi
ếu
chiếu nội dung ví dụ ở
SGK, HS gấp sách lại).
- GV: yêu c
ầu HS trả lời
các câu hỏi sau:
- Nêu gi
ả thiết, kết luận của
bài toán.
- Nêu những đại lượng đã


biết, đại lượng chưa biết,
quan hệ giữa các đại lư
ợng
của bài toán.
- Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết trong bài ra
ở các bảng sau:


- Một HS
đọc nội
dung ví
dụ 1.










Tiết 50:
GIẢI BÀI
TOÁN
BẰNG
CÁCH LẬP
PHƯƠNG
TRÌNH

(tiếp)
Ví dụ: SGK
Giải: SGK







Vận
tốc
(km/h)

Thời
gian
(h)
Quãng
đường
(km)
Xe
máy

35 x
ôtô 45
Và thiết lập phương trình.
- GV: ghi b
ảng đen phần
phương trình, gọi 1 HS l
ên

giải.
- GV: lưu
ý HS trong khi
giải bài toán bằng cách lập
phương trình có nh
ững điều
không ghi trong gi
ả thiết
nhưng ta ph
ải suy luận mới
có thể biểu diễn các đại
lượng chưa bi
ết hoặc thiết





- HS thảo
luận
nhóm,
điền vào
các ô
trống,
viết
phương
trình và
trả lời.



















lập phương trình đư
ợc;
chẳng hạn:
Gà có 2 chân; hoặc khi đi
ngư
ợc chiều tổng quảng
đư
ờng đi của 2 chuyển
động từ khi đến điểm gặp
nhau là bằng quảng đường.
- GV: phát tiếp phiếu học
tập yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu vào
ô trống:

Vận
tốc
(km/h)

Thời
gian
(h)
Quãng
đường
(km)
Xe
máy










1 HS lên
giải tiếp.























ôtô x
b. Trình bày lời giải
- GV: gọi một HS lên b
ảng
trình bày.
- HS thực hiện ?4.
Hoạt động 2: "Giải bài tập
37".
- GV: phát tiếp phiếu học
tập yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu vào
ô trống.
Vận
tốc

(km/h)

Thời
gian
(h)
Quãng
đường
(km)
Xe
máy

1
3
2

x



-
HS làm
việc cá
nhân rồi
trao đổi
kết quả ở
nhóm.








- HS trao












Bài tập 37:
Gọi x(km/h)
là vận tốc
của xe máy.
ôtô
1
2
2


b. Trình bày lời giải
- GV: phát phiếu học tập
yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu vào

ô trống:
Vận
tốc
(km/h)

Thời
gian
(h)
Quãng
đường
(km)
Xe
máy


1
3
2

x
ôtô
1
2
2

x
b. Trình bày lời giải.
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 38, 39
đ

ổi nhóm
và lên
bảng
trình bày
bài giải.
- HS trao
đổi
nhóm,
sau đó
làm việc
cá nhân.






Thời gian
của xe máy
đi hết quãng
đường AB:
1 1
9 6 3
2 2(h)
 

thời gian của
ôtô đi hết
quãng đường
AB:

1 1
9 7 2 (h)
2 2
 
vận tốc của
ôtô
(x + 20)
km/h
Quãng
đường đi của
xe máy
SGK.




-
HS làm
việc cá
nhân, sau
đó trao
đổi ở
nhóm.
1
3 x(km)
2

Ta có
phương
trình:

1 1
2 (x 20) 3 x
2 2
 



x = 50
Trả lời: Vận
tốc xe máy
50km/h.
Quãng
đường AB:
1
50.3 175km
2

V/ Rút kinh nghiệm:








×