Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án đại số lớp 8 - - Tiết 59: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.53 KB, 8 trang )

Giáo án đại số lớp 8 - - Tiết 59:
Bài 3:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN

I. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là bất phương trình
bật nhất một ẩn và các thuật ngữ liên quan
vế trái vế phải, nghiệm của bất phương
trình, tập nghiệm của bất phương trình.
- HS biết biểu diễn tập nghiệm của bất
phương trình trên trục số.
- HS bước đầu hiểu được khái niệm bất
phương trình tương đương.
II. Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trước bài học, film trong và
bút lông.
- GV chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội dung:

Họat động của
GV
Họat động của
HS
Ghi bảng
Giới thiệu bất
phương trình
một ẩn


Tiết 59:
BẤT PHƯƠNG


TRÌNH MỘT
ẨN
1.Mở đầu:
Ví dụ:
2200x + 4000 
25000(a)
-GV cho HS
đọc bài tóan
“bạn Nam… có
thể mua được”
-HS thảo luận
nhóm và trả lời:
Số quyển vở mà
bạn Nam có thể
x
2
< 6x – 5 (b)
x
2
- 1 > x + 5 (c)

là các bất
phương trình
ở SGK và trả
lời.
-GV yêu cầu
HS giải thích
kết quả tìm
được.
-GV “Nếu gọi x

là số quyển vở
mà bạn Nam có
thể mua được,
ta có hệ thức
gì?”.
-GV giới thiệu
các bất phương
trình một ẩn.
-Hãy chỉ ra vế
trái, vế phải
trong bất
mua được là 1
hoặc 2,……,9
quyển; vì
2200.1 + 4000
< 25000
2200.2 + 4000
< 25000

2200.9 + 4000
< 25000
2200.10 + 4000
> 25000
-HS suy nghĩ và
trả lời.
2200.x + 4000
 25000
một ẩn.
Trong bất
phương trình

(a)
Vế phải: 25000
Vế trái: 2200x
+ 4000
Do:
2200.1 + 4000
< 25000
2200.2 + 4000
< 25000

2200.9 + 4000
< 25000
2200.10 + 4000
> 25000
phương trình
(b);(c)
-GV dùng ví dụ
(a) để giới thiệu
nghiệm của bất
phương trình.
-HS thực hiện
?1
nên 1,2,3,4,…,9
là các nghiệm
của bất phương
trình (a)
Tập nghiệm của
bất phương
trình.
-GV: “Tương tự

như tập nghiệm
của phương
trình và giải
phương trình;
các em thử nêu
-HS làm việc cá
nhân rồi trao
đổi kết quả ở
nhóm.





2.Tập nghiệm
của bất phương
trình .
-Tập nghiệm
của bất phương
trình (SGK)
-Giải bất
phương trình
(SGK)
định nghĩa tập
nghiệm của bất
phương trình;
giải bất phương
trình”.
-GV cho HS
thực hiện ?2

-GV: “Hãy viết
tập nghiệm của
bất phương
trình x > 3; x <
3; x  3;
3  3 và biểu
diễn tập nghiệm
của mỗi bất
phương trình
trên trục số”



-Một HS lên
bảng giải.
-HS thảo luận
nhóm rồi làm
việc cá nhân.



-Ví dụ: Tập
nghiệm của bất
phương trình x
> 3 là:
x /x > 3
Biểu diễn tập
nghiệm trên
trục số:
GV sửa chữa

những sai sót
nếu có của HS.
-GV cho HS
thực hiện ?3,?4.

“Bất phương
trình tương
đương”
SV cho HS
nghiên cứu
SGK.
“Củng cố”
GV cho HS lần
lượt làm các bài
tập sau:
1/ BT15;
2/ BT 16;
-HS làm cá
nhân rồi kiểm
tra kết quả
thông qua các
hướng dẫn ở
SGK.




-HS làm việc cá
nhân.
3/ Bất phương

trình tương
đương:
Hai bất phương
trình được gọi
là tương đương
kí hiệu  nếu
chúng có cùng
tập nghiệm.
Ví dụ: x > 3 
3 < x
Chú ý: hai bất
3/ BT 17;



-HS làm việc cá
nhân.
phương trình vô
nghiệm thì
tương đương
với nhau.
Ví dụ: x
2
< -1
 0.x > 3

IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm Bt 18(SGK) , 33, 35, 38 (SBT)
- Xem lại 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép

cộng và phép nhân
V/ Rút kinh nghiệm:








×