Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

bài giảng viêm tai giữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 57 trang )





1
1
Viêm tai giữa
Viêm tai giữa


2
Một số thuật ngữ
Một số thuật ngữ
OM : OTITIS MEDIA là thuật ngữ dùng chỉ
OM : OTITIS MEDIA là thuật ngữ dùng chỉ
chung cho những tr/h vtg, từ cấp đến mãn, từ
chung cho những tr/h vtg, từ cấp đến mãn, từ
có tr/c đến không có tr/c
có tr/c đến không có tr/c
AOM :
AOM :
ACUTE OTITIS MEDIA là tr/h bệnh
ACUTE OTITIS MEDIA là tr/h bệnh
lý c
lý c
ó
ó
bệnh cảnh khởi phát đột ngột, có tr/c của
bệnh cảnh khởi phát đột ngột, có tr/c của
n/tr cấp trong tai giữa, có một hoặc nhiều tr/c
n/tr cấp trong tai giữa, có một hoặc nhiều tr/c


tại chổ của tai như đau tai, chảy tai…)
tại chổ của tai như đau tai, chảy tai…)
MEE : MIDDLE EAR EFFUSION(là sự hiện
MEE : MIDDLE EAR EFFUSION(là sự hiện
diện của dịch trong tai giữa, tr/c giảm hoặc
diện của dịch trong tai giữa, tr/c giảm hoặc
mất đi sự di động của m/nh là tr/c xác định
mất đi sự di động của m/nh là tr/c xác định
MEE)
MEE)


3
Một số thuật ngữ
Một số thuật ngữ
OME : OTITIS MEDIA WITH EFFUSION
OME : OTITIS MEDIA WITH EFFUSION


= serous otitis media(là tình trạng vtg với sự tích tụ
= serous otitis media(là tình trạng vtg với sự tích tụ
dịch trong tai giữa)
dịch trong tai giữa)
RECURRENT OTITIS MEDIA : hơn 4 lần bị vtg
RECURRENT OTITIS MEDIA : hơn 4 lần bị vtg
trong 6 tháng
trong 6 tháng
CHRONIC SUPPURATIVE OTITIS MEDIA:
CHRONIC SUPPURATIVE OTITIS MEDIA:
CSOM = viêm tai giữa mãn mưng mủ

CSOM = viêm tai giữa mãn mưng mủ


4
XUẤT TIÊT TAI GIỮA ĐƯỢC XÁC ĐỊNH:
XUẤT TIÊT TAI GIỮA ĐƯỢC XÁC ĐỊNH:
1/
1/
PNEUMATIC OTOSCOPY
PNEUMATIC OTOSCOPY
: thấy sự giảm hoặc
: thấy sự giảm hoặc
mất đi rung động của m/nhĩ.
mất đi rung động của m/nhĩ.
(độ nhạy=95%; độ chuyên biệt=85,1%; độ
(độ nhạy=95%; độ chuyên biệt=85,1%; độ
chính xác=82,8%).
chính xác=82,8%).


5
Kỷ thuật này dùng để thử nghiệm sự thông
Kỷ thuật này dùng để thử nghiệm sự thông
thương của vòi nhĩ, từ đó đánh giá được sự
thương của vòi nhĩ, từ đó đánh giá được sự
thông khí của tai giữa. Bình thường, nếu áp lực
thông khí của tai giữa. Bình thường, nếu áp lực
không khí dương hoặc âm áp lên màng nhĩ thì
không khí dương hoặc âm áp lên màng nhĩ thì
màng nhĩ sẽ linh động như cánh buồm trước gió.

màng nhĩ sẽ linh động như cánh buồm trước gió.


Nếu vòi nhĩ bị mất chức năng thì không khí ra
Nếu vòi nhĩ bị mất chức năng thì không khí ra
vào tai giữa không còn dễ dàng, màng nhĩ bị bó
vào tai giữa không còn dễ dàng, màng nhĩ bị bó
chặt bởi một áp lực âm hoặc dương trong tai
chặt bởi một áp lực âm hoặc dương trong tai
giữa và sẽ làm mất đi sự chuyển động của nó.
giữa và sẽ làm mất đi sự chuyển động của nó.
Đây là một triệu chứng sớm của bệnh lý tai giữa.
Đây là một triệu chứng sớm của bệnh lý tai giữa.
PNEUMATIC OTOSCOPY
PNEUMATIC OTOSCOPY


6
PNEUMATIC OTOSCOPY
PNEUMATIC OTOSCOPY
Khi đặt ống soi tai vào ống tai thì kéo vành tai
Khi đặt ống soi tai vào ống tai thì kéo vành tai
ra sau và lên trên để làm cho ống tai thẳng, đặt
ra sau và lên trên để làm cho ống tai thẳng, đặt
ống soi tai ở vị trí 1/3 ngoài của ống tai và
ống soi tai ở vị trí 1/3 ngoài của ống tai và
dùng ống soi tai có kích thước lớn.
dùng ống soi tai có kích thước lớn.
Phải làm cho đầu của ống soi tai khít chặt vào
Phải làm cho đầu của ống soi tai khít chặt vào

ống tai thì kết quả mới chính xác.
ống tai thì kết quả mới chính xác.


7
PNEUMATIC OTOSCOPY
PNEUMATIC OTOSCOPY
Áp lực âm trong tai giữa gây sự co lỏm của
Áp lực âm trong tai giữa gây sự co lỏm của
màng nhĩ.
màng nhĩ.
Hiện tượng này được đặc trưng bởi:
Hiện tượng này được đặc trưng bởi:
+Sự di động của màng nhĩ vào trong nhiều
+Sự di động của màng nhĩ vào trong nhiều
hơn là ra ngoài.
hơn là ra ngoài.
+Cành dài của xương búa nằm ngang hơn.
+Cành dài của xương búa nằm ngang hơn.
+Và mấu ngắn của xương búa nổi bật hơn
+Và mấu ngắn của xương búa nổi bật hơn
lên
lên


8
PNEUMATIC OTOSCOPY
PNEUMATIC OTOSCOPY
Áp lực dương trong tai giữa được đặc trưng
Áp lực dương trong tai giữa được đặc trưng

bằng những dấu hiệu :
bằng những dấu hiệu :
+Màng nhĩ mất đi chuyển động vào phía trong
+Màng nhĩ mất đi chuyển động vào phía trong
khi có những thay đổi áp lực.
khi có những thay đổi áp lực.
+Màng nhĩ thường phồng lên và không còn
+Màng nhĩ thường phồng lên và không còn
thấy được các mốc giải phẫu, nếu có nhiễm
thấy được các mốc giải phẫu, nếu có nhiễm
trùng cấp tính thì màng nhĩ sẽ đỏ.
trùng cấp tính thì màng nhĩ sẽ đỏ.
+Tuy nhiên, chỉ với một triệu chứng là màng
+Tuy nhiên, chỉ với một triệu chứng là màng
nhĩ kém di động thì đã giúp cho chúng ta chẩn
nhĩ kém di động thì đã giúp cho chúng ta chẩn
đoán sớm được một bệnh lý về viêm tai giữa.
đoán sớm được một bệnh lý về viêm tai giữa.


9
2/TYMPANOMETRY:
2/TYMPANOMETRY:
(độ nhạy=91,2%; độ chuyên
(độ nhạy=91,2%; độ chuyên
biệt=85,1%; độ chính xác=89,5%)
biệt=85,1%; độ chính xác=89,5%)
Tympanograms được xếp loại theo
Jerger.
-Type A, C1, và C2 của tympanograms

tương ứng với tai khô.
-Type B của tympanogram tương ứng
với tai có dịch.


10
3/ACOUSTIC REFLECTOMETRY : AR
3/ACOUSTIC REFLECTOMETRY : AR
Có độ nhạy : 57,6%- 87%
Có độ nhạy : 57,6%- 87%


độ chuyên biệt : 59%- 88,2%
độ chuyên biệt : 59%- 88,2%
C
C
ác góc của đường cong AR được chia thành 5
ác góc của đường cong AR được chia thành 5
ph
ph


n tương
n tương
ứng với những nguy cơ có dịch trong tai
ứng với những nguy cơ có dịch trong tai
giữa :
giữa :



<49
<49
0
0
có dịch.
có dịch.
Từ 49-59
Từ 49-59
0
0
nguy cơ có dịch rất cao.
nguy cơ có dịch rất cao.
Từ 60
Từ 60
0
0
-69
-69
0
0
nguy cơ có dịch cao.
nguy cơ có dịch cao.
Từ 70-95° nguy cơ trung bình.
Từ 70-95° nguy cơ trung bình.
> 95° nguy cơ thấp.
> 95° nguy cơ thấp.
Đường cong với hai điểm cắt(69
Đường cong với hai điểm cắt(69
0
0

- 95° )dùng để dự
- 95° )dùng để dự
báo cho sự xuất hiện của OME.
báo cho sự xuất hiện của OME.


11
4/VIDEOTELESCOPE : độ nhạy 98,4%, độ
4/VIDEOTELESCOPE : độ nhạy 98,4%, độ
chuyên biệt 100%.(theo
chuyên biệt 100%.(theo Yuan-Ching Guo và An-
Suey Shiao)
Videotelescopy bao gồm :
-CCD ch
ất lượng cao
ất lượng cao(Karl Storz telecam ntsc
20210101),
-Đầu ghi hình (Mitsubishi Hi-Fi SVHS),
-Màng hình Video (SonyHR Trinitron),
-Nguồn sáng (Karl Storz Xe non light source
615),
-Ống nội soi thẳng, cứng, đường kính 2.7 mm
(Karl Storz Tele-otoscope straight 1218A).


12


13



14


15


16


17


18


19


20


21
Định nghĩa viêm tai giữa cấp
Định nghĩa viêm tai giữa cấp
Những dấu hiệu xác định là AOM:
Những dấu hiệu xác định là AOM:
1/Những dấu hiệu và tr/c của viêm tai giữa và tiết dịch tai giữa
1/Những dấu hiệu và tr/c của viêm tai giữa và tiết dịch tai giữa
(MEE) vừa mới xảy ra, thường là đột ngột.

(MEE) vừa mới xảy ra, thường là đột ngột.
2/ Tiết dịch tai giừa được xác định bằng bất kỳ dấu hiệu nào
2/ Tiết dịch tai giừa được xác định bằng bất kỳ dấu hiệu nào
sau đây:
sau đây:
-sưng phồng màng nhĩ
-sưng phồng màng nhĩ
-hạn chế hoặc mất đi sự rung động màng nhĩ
-hạn chế hoặc mất đi sự rung động màng nhĩ
-có mực nước hơi trong màng nhĩ.
-có mực nước hơi trong màng nhĩ.
-chảy tai.
-chảy tai.
3/Những dấu hiệu và tr/c của viêm tai giữa được xác định bằng
3/Những dấu hiệu và tr/c của viêm tai giữa được xác định bằng
những dấu hiệu sau:
những dấu hiệu sau:
-hoặc là màng nhĩ đỏ
-hoặc là màng nhĩ đỏ
-hoặc là đau tai
-hoặc là đau tai


22
Ở những trẻ nhủ nhi và chập chững đi thường
Ở những trẻ nhủ nhi và chập chững đi thường
có bệnh cảnh xảy ra đột ngột:
có bệnh cảnh xảy ra đột ngột:
-Sốt, đau giật trong tai, tình trạng kích thích,
-Sốt, đau giật trong tai, tình trạng kích thích,

khóc thét.
khóc thét.
-Lưu ý là những tr/c này cũng thường nằm
-Lưu ý là những tr/c này cũng thường nằm
trong bệnh cảnh viêm nhiễm đường hô hấp
trong bệnh cảnh viêm nhiễm đường hô hấp
trên nên có thể kèm theo: ho, sổ mũi, nhảy mũi
trên nên có thể kèm theo: ho, sổ mũi, nhảy mũi


23
Bảng so sánh AOM và OME
Bảng so sánh AOM và OME
Đau tai
Đau tai
Sốt
Sốt
Kích
Kích
thích
thích
Có dịch
Có dịch
tai giữa
tai giữa
Màng
Màng
nhĩ đục
nhĩ đục
Phồng

Phồng
m/nhĩ
m/nhĩ
m/nhĩ
m/nhĩ
kém di
kém di
động
động
Giảm
Giảm
thính lực
thính lực
AOM
AOM












OME
OME
Thường

Thường
không có
không có


Có thể
Có thể
không
không


Thường
Thường
là không
là không




Thường
Thường
là có
là có


24
Những khuyến cáo trong điều trị
Những khuyến cáo trong điều trị
AOM
AOM

Cần điều trị giảm đau trong trường hợp có
Cần điều trị giảm đau trong trường hợp có
triệu chứng đau.
triệu chứng đau.
Chọn lựa bệnh nhân để áp dụng phương thức
Chọn lựa bệnh nhân để áp dụng phương thức
điều trị
điều trị
Lựa chọn kháng sinh.
Lựa chọn kháng sinh.
Đánh giá kết quả điều trị trong 48-72 giờ đầu
Đánh giá kết quả điều trị trong 48-72 giờ đầu
để có hướng xử trí tiếp theo
để có hướng xử trí tiếp theo
Khuyến khích việc ngăn ngừa AOM và giảm
Khuyến khích việc ngăn ngừa AOM và giảm
nguy cơ mắc bệnh
nguy cơ mắc bệnh


25
Các phương thức điều trị
Các phương thức điều trị
Chú thích
Chú thích
Acetaminophen, ibuprofen
Acetaminophen, ibuprofen
Giảm đau từ nhẹ đến trung
Giảm đau từ nhẹ đến trung
bình

bình
Các phương pháp điều trị ở
Các phương pháp điều trị ở
nhà:
nhà:
-Làm quên đi các cơn đau
-Làm quên đi các cơn đau
-Làm nóng hoặc lạnh bên
-Làm nóng hoặc lạnh bên
ngoài.
ngoài.
-Dầu
-Dầu
Có tác dụng hạn chế
Có tác dụng hạn chế
Điều trị giảm đau(1)
Điều trị giảm đau(1)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×