Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

CAN THIỆP DINH DƯỠNG VÀ CHÍNH SÁCH SINH DƯỠNG ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.71 KB, 11 trang )


191

Ch−¬ng 4
Ch−¬ng 4Ch−¬ng 4
Ch−¬ng 4


Can thiƯp dinh d−ìng vµ
Can thiƯp dinh d−ìng vµ Can thiƯp dinh d−ìng vµ
Can thiƯp dinh d−ìng vµ


chÝnh s¸ch dinh d−ìng
chÝnh s¸ch dinh d−ìngchÝnh s¸ch dinh d−ìng
chÝnh s¸ch dinh d−ìng






CAN THIỆP DINH DƯỢNG
CAN THIỆP DINH DƯỢNGCAN THIỆP DINH DƯỢNG
CAN THIỆP DINH DƯỢNG





Mơc tiªu


Mơc tiªu Mơc tiªu
Mơc tiªu


Sau khi häc xong bµi nµy, sinh viªn cã thĨ:
1. Tr×nh bµy ®−ỵc khái niệm thế nào là can thiệp dinh dưỡng
2. Tr×nh bµy ®−ỵc ph−¬ng ph¸p xây dựng các can thiệp dinh dưỡng thích hợp ở
cộng đồng vµ quản lý các can thiệp dinh dưỡng đang triển khai ở đòa phương
Néi dung
Néi dungNéi dung
Néi dung


1. Kh¸i niƯm
Khái niệm về can thiệp dinh dưỡng rất khác nhau, thường người ta dựa vào
mục tiêu của can thiệp mà nói rằng đó là can thiệp dinh dưỡng hay không.
- Can thiệp dinh dưỡng (CTDD) là những hoạt động có mục tiêu trực tiếp hoặc
gián tiếp tác động đến tình hình ăn uống (bao gồm bữa ăn và cách ăn)
nhằm
cải thiện tình hình dinh dưỡng của đối tượng
đã được xác đònh.
- CTDD cũng có thể là các hoạt động cơ thĨ trªn một sè ®èi t−ỵng, nhưng cũng
có thể là một chương trình tác động đến cả xã hội, cả một vùng
nhằm cải
thiện tình hình dinh dưỡng
2. Ph©n lo¹i can thiƯp dinh d−ìng
Có nhiều cách phân loại can thiệp dinh dưỡng khác nhau, tuy nhiên trong thực
hành ng−êi ta dùa vµo ph−¬ng thøc tiÕp cËn cđa c¸c can thiƯp ®Ĩ ph©n lo¹i.
Dưới
đây là một số phân loại thường được áp dụng:

2.1.
2.1.2.1.
2.1. Dựa vào cấp độ của can thiệp dinh dưỡng:
Dựa vào cấp độ của can thiệp dinh dưỡng:Dựa vào cấp độ của can thiệp dinh dưỡng:
Dựa vào cấp độ của can thiệp dinh dưỡng:


- Can thiệp dinh dưỡng ở cấp vó mô
- Can thiệp dinh dưỡng ở cấp vi mô, cơ thĨ.
2.2.
2.2.2.2.
2.2. Dựa vào giải pháp của can thiệp dinh dưỡng:
Dựa vào giải pháp của can thiệp dinh dưỡng:Dựa vào giải pháp của can thiệp dinh dưỡng:
Dựa vào giải pháp của can thiệp dinh dưỡng:


- Can thiệp dinh dưỡng dài hạn

192


- Can thiệp dinh dưỡng trung hạn
- Can thiệp dinh dưỡng ngắn hạn


2.3.
2.3.2.3.
2.3. Dựa vào chuỗi nguyên nhân dẫn đến suy dinh dưỡng
Dựa vào chuỗi nguyên nhân dẫn đến suy dinh dưỡng Dựa vào chuỗi nguyên nhân dẫn đến suy dinh dưỡng
Dựa vào chuỗi nguyên nhân dẫn đến suy dinh dưỡng hc rèi lo¹n dinh

hc rèi lo¹n dinh hc rèi lo¹n dinh
hc rèi lo¹n dinh
d−ìng:
d−ìng:d−ìng:
d−ìng:


- Can thiệp dinh dưỡng trực tiếp
- Can thiệp dinh dưỡng gián tiếp



3. C¸c nguyªn t½c x©y dùng mét can thiƯp dinh d−ìng
Một can thiệp dinh dưỡng chỉ có hiệu qu¶ khi nó được xây dựng dựa trên
phương thức tự đánh giá, hoàn thiện và phải có sự phối hợp giữa các giải pháp
trong can thiệp đó.
Khi thiết kế một can thiệp dinh dưỡng

cần lưu ý đến mối quan hệ nhân –
qu¶ của suy dinh dưỡng trong cộng đồng, nhằm đònh ra các chiến lược cụ thể
trong viƯc giải quyết vÊn ®Ị. Từ đó lựa chọn phương pháp đánh giá hiệu qủa của
chúng.

Một chương trình dinh dưỡng cần có khả năng tự điều chỉnh và đánh giá thì
mới hy vọng làm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng.
Nếu môi trường sống thay đổi và những giải pháp ban đầu ®Ỉt ra ch−a phï
hỵp th× phải dựa vào số liệu thu được ở đòa phương đó để lựa chọn giải pháp can
thiệp. Nh− vËy các can thiệp dinh dưỡng được thực hiện ở đòa phương (cả thiết kế
và thực hiện) sẽ có hiệu qu¶ hơn. Người đòa phương có thể hiểu hơn về đòa
phương họ và sẽ làm gì trong vùng đó.

Nếu giải pháp can thiệp đưa ra là đơn độc thì kết quả của can thiệp không
cao và can thiệp đó khó có tính bền vững
.
Một số bước xây dựng một can thiệp dinh dưỡng:
3.1.
3.1.3.1.
3.1. Thu thập các dẫn liệu ban đầu
Thu thập các dẫn liệu ban đầuThu thập các dẫn liệu ban đầu
Thu thập các dẫn liệu ban đầu


- Thu thập các dẫn liệu sẵn có ở đòa phương
- Tổ chức điều tra tình hình dinh dưỡng ở đòa phương
3.2.
3.2.3.2.
3.2. Chọn lựa vấn đề cần can thiệp phù hợp với nhu cầu đòa phương và nguồn
Chọn lựa vấn đề cần can thiệp phù hợp với nhu cầu đòa phương và nguồn Chọn lựa vấn đề cần can thiệp phù hợp với nhu cầu đòa phương và nguồn
Chọn lựa vấn đề cần can thiệp phù hợp với nhu cầu đòa phương và nguồn
lực có được
lực có đượclực có được
lực có được


- Sau khi có thông tin từ nguồn số liệu sẵn có, dựa vào cây nguyên nhân chọn
lựa các giải pháp.
- Trình bầy giải pháp trước cộng đồng, cơ quan dự kiến xin tài trợ và thảo luận
để hoàn thiện thiết kế của can thiệp.

193


3.3.
3.3.3.3.
3.3. Huy động sự tham gia của cộng đồng và sự giúp đỡ của lãnh đạo đòa
Huy động sự tham gia của cộng đồng và sự giúp đỡ của lãnh đạo đòa Huy động sự tham gia của cộng đồng và sự giúp đỡ của lãnh đạo đòa
Huy động sự tham gia của cộng đồng và sự giúp đỡ của lãnh đạo đòa
phương
phươngphương
phương


- Phân đònh rõ vai trò của lãnh đạo đòa phương trước vấn đề cần giải quyết.
- Trách nhiệm của các đối tượng được hưởng lợi từ can thiệp.
- Sự đóng góp nguồn lực của đòa phương và cộng đồng cho can thiệp.
3.4.
3.4.3.4.
3.4. Công tác tổ chức quản lý can thiệp dinh dưỡng
Công tác tổ chức quản lý can thiệp dinh dưỡngCông tác tổ chức quản lý can thiệp dinh dưỡng
Công tác tổ chức quản lý can thiệp dinh dưỡng


- Tổ chức bộ máy thực hiện các can thiệp dinh dưỡng, đặc biệt là vai trò của
người chủ trì triển khai can thiệp.


- Xác đònh phương thức tổ chức quản lý, các loại mẫu biểu sổ sách báo cáo.


3.5.
3.5.3.5.
3.5. Theo dõi đánh giá và điều chỉnh thích hợp trong quá

Theo dõi đánh giá và điều chỉnh thích hợp trong quáTheo dõi đánh giá và điều chỉnh thích hợp trong quá
Theo dõi đánh giá và điều chỉnh thích hợp trong quá trình triển khai dự án
trình triển khai dự án trình triển khai dự án
trình triển khai dự án


- Theo dõi đònh kỳ về tiến độ thực hiện, các thay đổi về số đối tượng tham
gia, các thay đổi về tình trạng dinh dưỡng
- Nếu xét thấy cần thì phải thay đổi về nhân sự, và những hoạt động không
phù hợp.
- Tổ chức thu thập số liệu khi can thiệp kết thúc để lượng giá kết quả của can
thiệp.
3.6.
3.6.3.6.
3.6. Đề xuất các giải pháp tiếp theo
Đề xuất các giải pháp tiếp theề xuất các giải pháp tiếp theo
Đề xuất các giải pháp tiếp theo


- Tìm ra các thành công, nhược điểm của can thiệp cò.
- Đề xuất một giải pháp tốt hơn cho cộng đồng với chi phí thấp hơn nhưng
hiệu quả hy vọng sẽ cao hơn.



4. Ph−¬ng ph¸p x©y dùng dù ¸n can thiƯp dinh d−ìng
Cã nhiỊu ph−¬ng ph¸p ®Ĩ x©y dùng dù ¸n, nh−ng trong dinh d−ìng ng−êi ta
hay sư dơng ph−¬ng ph¸p x©y dùng dù ¸n cđa ZOPP hay cßn gäi lµ ph−¬ng ph¸p
x©y dùng dù ¸n ®Þnh h−íng theo mơc tiªu (The objective oriented project planning).
ZOPP lµ mét c«ng cơ ®Ĩ x©y dùng dù ¸n ®¬n gi¶n, cho phÐp tËp hỵp tÊt c¶ c¸c th«ng

tin s½n cã vµ t¹o ra sù thèng nhÊt gi÷a nh÷ng ý kiÕn kh¸c nhau. H−íng tiÕp cËn cđa
nã lµ tn tù theo tõng b−íc, tiÕp cËn toµn diƯn vµ theo nhãm. VỊ c¬ b¶n ng−êi ta
chia qu¸ tr×nh x©y dùng dù ¸n thµnh 9 b−íc nh− sau:
4.1.
4.1.4.1.
4.1. Ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh ë céng ®ång ( Situation analysis):
Ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh ë céng ®ång ( Situation analysis): Ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh ë céng ®ång ( Situation analysis):
Ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh ë céng ®ång ( Situation analysis):


Trong b−íc nµy ng−êi ta ph©n tÝch t×nh h×nh hiƯn t¹i b»ng c¸ch sư dơng c¸c
sè liƯu s½n cã t¹i céng ®ång. NÕu sè liƯu kh«ng ®Çy ®đ, cÇn thiÕt cã thĨ tỉ chøc c¸c
cc ®¸nh gi¸ ban ®Çu hc ®¸nh gi¸ nhanh. B−íc nµy nh»m cung cÊp cho ta mét
bøc tranh toµn c¶nh vỊ céng ®ång mµ ta dù ®Þnh can thiƯp.
4.2.
4.2.4.2.
4.2. Ph©n tÝch vÊn ®Ị:
Ph©n tÝch vÊn ®Ị: Ph©n tÝch vÊn ®Ị:
Ph©n tÝch vÊn ®Ị:



194


Dựa vào các thông tin thu thập đợc, xác định một vấn đề sức khoẻ, dinh
dỡng nổi cộm nhất tại cộng đồng đó, sau đó xây dựng mô hình nguyên nhân và hậu
quả của vấn đề dới dạng cây vấn đề (Problem tree).
4.3.
4.3.4.3.

4.3. Phân tích mục tiêu:
Phân tích mục tiêu: Phân tích mục tiêu:
Phân tích mục tiêu:


Dựa vào cây vấn đề trên, hình thành cây mục tiêu (objective tree), biểu diễn
mối liên mục tiêu- biện pháp. Cây mục tiêu mô tả tình trạng đạt đợc nếu vấn đề đó
đợc can thiệp. Các bớc phân tích:
- Chuyển các trạng thái tiêu cực ( Negative) trong cây vấn đề thành trạng thái tích
cực (positive) mong muốn đạt đợc và khả thi có thể thực hiện đợc. Ví dụ
chăm sóc kém chuyển thành chất lợng chăm sóc tốt trong mô hình mong
muốn.
- Thiết lập sơ đồ biện pháp - đích (means - ends) trong cây mục tiêu.
4.4.
4.4.4.4.
4.4. Phân tích chiến lợc và giải pháp lựa
Phân tích chiến lợc và giải pháp lựa Phân tích chiến lợc và giải pháp lựa
Phân tích chiến lợc và giải pháp lựa chọn ( Analysis of alternatives) :
chọn ( Analysis of alternatives) :chọn ( Analysis of alternatives) :
chọn ( Analysis of alternatives) :


Xác định nhóm mục tiêu/chiến lợc có thể lựa chọn để can thiệp từ đó chọn
một hoặc phối hợp các chiến lợc phù hợp với dự án
Các bớc phân tích:
- Xác định nhóm các mục tiêu
- Lựa chọn nhóm mục tiêu/chiến lợc có thể can thiệp bằng cách cho điểm theo
các tiêu chí: nguồn lực sẵn có/ yêu cầu, khung thời gian, chấp nhận chính trị, tác
động xã hội, tác động sinh thái, tính bền vững.
- Quyết định chọn một mục tiêu/chiến lợc dựa trên tổng số điểm cao nhất

4.5.
4.5.4.5.
4.5. Phân tích các bên tham gi
Phân tích các bên tham giPhân tích các bên tham gi
Phân tích các bên tham gia ( participation analysis):
a ( participation analysis): a ( participation analysis):
a ( participation analysis):


Xem xét các chủ thể liên quan đến dự án, trên cơ sở cân nhắc mối quan tâm, mức độ
tham gia, khả năng và hạn chế mỗi nhóm.
Các bớc phân tích:
- Xác định các nhóm/ tổ chức liên quan đến dự án
- Xem xét:
+ Nhiệm vụ hoạt động của cá nhân/ tổ chức
+ Mối quan tâm cũng nh ảnh hởng tốt/ xấu của cá nhân/tổ chức tới dự án
+ Tiềm năng của cá nhân/ tổ chức ( nh khả năngvề tài chính, con ngời, kỹ
năng)




4.6.
4.6.4.6.
4.6. Đề ra các hoạt động, kế hoạch, tiến độ triển khai và kinh phí của dự án:
Đề ra các hoạt động, kế hoạch, tiến độ triển khai và kinh phí của dự án: Đề ra các hoạt động, kế hoạch, tiến độ triển khai và kinh phí của dự án:
Đề ra các hoạt động, kế hoạch, tiến độ triển khai và kinh phí của dự án:




195

Trên cơ sở mục tiêu, chiến lợc và nguồn lực hiện có, xây dựng một kế hoạch
triển khai các hoạt động theo bảng sau:
Hoạt động Thời
gian

Ngời chịu
trách nhiệm

Nguồn lực yêu cầu Chi phí

Nguồn
kinh phí

Con
ngời
Tiền

Trang
thiết bị

Hoạt động 1


Hoạt động 2
.

4.7.
4.7.4.7.

4.7. Dự kiến nguồn lực đầu vào:
Dự kiến nguồn lực đầu vào: Dự kiến nguồn lực đầu vào:
Dự kiến nguồn lực đầu vào:


Xây dựng nguồn lực đầu vào phải bao gồm cả con ngời, kinh phí và các
trang thiết bị cần thiết cho dự án
4.8.
4.8.4.8.
4.8. Kế hoạch theo dõi /giám sát, đánh giá:
Kế hoạch theo dõi /giám sát, đánh giá: Kế hoạch theo dõi /giám sát, đánh giá:
Kế hoạch theo dõi /giám sát, đánh giá:


Dựa trên các mục tiêu và tiến độ triển khai dự án xây dựng kế hoạch và các
chỉ số theo dõi, giám sát, đánh giá. Theo dõi/ giám sát nhằm xem xét dự án có thực
hiện đúng mục tiêu, nội dung hoạt động và tiến độ thời gian theo kế hoạch đã định
không, đồng thời trong quá trình giám sát có thể phát hiện những điểm cha phù
hợp hoặc còn hạn chế để kịp thời khắc phục. Đánh giá khi kết thúc dự án để xác
định xem dự án có đạt đợc so với các mục tiêu đề ra không.
Khi hoàn thành tất cả các bớc trên, nên trình bày dự án dới dạng ma trận
dự án
Ma trận kế hoạch dự án
Ma trận kế hoạch dự ánMa trận kế hoạch dự án
Ma trận kế hoạch dự án


Tên dự án:
Thời gian triển khai:
Cơ quan chủ trì:

Các thành phần cơ
bản của dự án
Các chỉ tiêu Công cụ/ phơng
pháp thẩm định
Các giả định quan
trọng
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
Kết quả/ đầu ra
mong đợi

Các hoạt động
Đầu vào
4.9. Thuyt phc ngi cú thm quyn quyt nh phờ duyt d ỏn:

196


Sau khi dự án xây dựng xong, nhóm xây dựng dự án cần thương thuyết, thảo
luận với các cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án cũng như huy đơng các nguồn lực
để triển khai.
5. c¸c lo¹i h×nh can thiƯp dinh d−ìng hiƯn nay:
5.1. Bổ sung
5.1. Bổ sung 5.1. Bổ sung
5.1. Bổ sung dinh d−ìng
dinh d−ìngdinh d−ìng
dinh d−ìng (Supplementation):
(Supplementation): (Supplementation):
(Supplementation):



Bổ sung chÕ phÈm dinh d−ìng dưới dạng thuốc được coi là phương pháp ngắn
hạn, thường nhằm vào các đối tượng bò đe dọa nhất có nguyên nhân do thiếu một
số chất dinh dưỡng trong bữa ăn bình thưỡng. Giải pháp này có khả năng cải
thiện nhanh chóng tình hình thiếu vi chất và đặc biệt có lợi khi xác đònh một quần
thể nhỏ có nhu cầu lớn nhất. Nó có giá trò nhất trong trường hợp nhu cầu tăng
trong một giai đoạn ngắn và biết trước được như bổ sung sắt trong giai đoạn có
thai; dùng iod cho những người bò rối loạn do thiếu iod; dùng viên nang vitamin A
cho trẻ bò thiếu vitamin A.
Ngồi ra bổ sung thực phẩm ( Food supplementation) cũng là một giải pháp
được áp dụng ở nhiều nơi. Ở Việt nam có chương trình bổ sung thực phẩm PAM
2651 và PAM 3844 vào những năm 80 và 90, vào thời gian nước ta còn thiếu lương
thực thực phẩm.
5.2. Tăng cường chất dinh dưỡng vào thực phẩm (Food for
5.2. Tăng cường chất dinh dưỡng vào thực phẩm (Food for5.2. Tăng cường chất dinh dưỡng vào thực phẩm (Food for
5.2. Tăng cường chất dinh dưỡng vào thực phẩm (Food fortification):
tification): tification):
tification):


Là quá trình thêm các chất dinh dưỡng vào thực phẩm để duy trì hoặc tăng
cường chất lượng chế độ ăn cho một nhóm, một cộng đồng.
Tăng cường chất dinh dưỡng vào thực phẩm là một can thiệp vào vấn đề
dinh dưỡng đặc hiệu và đã biết rõ ràng về cơ chế sinh bệnh học của nó. Đối với
thiếu dinh dưỡng đặc hiệu, thêm các chất dinh dưỡng vào thực phẩm thường gặp
là biện pháp hiệu quả.
Một số từ khác có thể sử dụng như làm giàu (enrichment), hoàn lại
(restoration), nên hiểu cụ thể hơn. Làm giàu hoặc hoàn lại liên quan tới việc bồi
hoàn các chất đã mất đi trong quá trình chế biến, còn tăng cường là thêm ở mức
cao hơn thực phẩm đó có. Thực phẩm dùng để tăng cường gọi là chất mang. Chất

dinh dưỡng dùng để tăng cường gọi là chất tăng cường. Ví dụ tăng cường iod vào
muối ăn hoặc các loại bột gia vò, các loại thức ăn cho trẻ, các loại bột, sữa đề
phòng những rối loạn do thiếu iod hoặc bướu cổ. Tăng cường vitamin A vào các
loại sữa bột, thức ăn cho trẻ, gia vò đề phòng thiếu vitamin A hoặc tăng cường sắt
vào bột ngũ cốc, gia vò để đề phòng thiếu máu do thiếu sắt. Tăng cường đa vi
chất là tăng cường từ hai chất dinh dưỡng trở lên ví dụ tăng cường sắt và vitamin
A vào bánh, tăng cường sắt và iod vào mì ăn liền, tăng cường sắt và vitamin A
và các vitamin vào các loại bột cho trẻ.


5. 3. Thực hie
5. 3. Thực hie5. 3. Thực hie
5. 3. Thực hiện đa dạng hóa bữa ăn:
än đa dạng hóa bữa ăn: än đa dạng hóa bữa ăn:
än đa dạng hóa bữa ăn:



197

Đây là giải pháp bền vững hơn dựa trên cơ sở tất cả các chất dinh dưỡng vi
chất dinh dưỡng có trong thực phẩm. Giải pháp này chú trọng để tăng thêm vào
thực phẩm hàng ngày cho mọi người, đặc biệt các đối tượng có nguy cơ cao, các
thực phẩm có hàm lượng vi chấùt cao bằng cách giáo dục truyền thông cho mọi
người biết cách chọn các thực phẩm giàu vi chất dinh dưỡng. Ví dụ, phụ n÷ õcó
thai nên ăn nhiều loại thực phẩm (trộn lẫn thực phẩm) đặc biệt thực phẩm giàu
sắt như thòt đỏ, gan, rau lá mầu xanh đậm, các loại đậu để đề phòng thiếu máu
thiếu sắt. Không nên uống nước chè đặc, cà phê trong bữa ăn vì làm hạn chế hấp
thu sắt. Để đề phòng thiếu vitamin A, phụ nữ có thai và trẻ em nên ăn nhiều thực
phẩm có vitamin A; tăng cường sản xuất và cung cấp cho bữa ăn các loại rau

xanh với tăng lượng dầu mỡ trong khẩu phần, đu đủ chín có nhiều bêta caroten
hơn đu đủ xanh.


5.4. Giáo dục dinh dưỡng
5.4. Giáo dục dinh dưỡng5.4. Giáo dục dinh dưỡng
5.4. Giáo dục dinh dưỡng
:
: :
:
Thông qua thay đổi nhận thức tác động đến ăn uống.


5.5. Chính sách dinh dưỡng và xã hội:
5.5. Chính sách dinh dưỡng và xã hội:5.5. Chính sách dinh dưỡng và xã hội:
5.5. Chính sách dinh dưỡng và xã hội: Bù giá cho các đồng bào vùng xa, tổ chức
cho công nhân ăn trưa, tối theo ca với giá rẻ.



5.6. Đảm bảo an ninh thực phẩm hộ gia đình:
5.6. Đảm bảo an ninh thực phẩm hộ gia đình: 5.6. Đảm bảo an ninh thực phẩm hộ gia đình:
5.6. Đảm bảo an ninh thực phẩm hộ gia đình:


Xây dựng và phát triển kinh tế gia đình, VAC để có thức ăn trong gia đình
và đặc biệt cho trẻ .
5.7.
5.7.5.7.
5.7. Chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng chống các bệnh nhiễm trùng:

Chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng chống các bệnh nhiễm trùng:Chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng chống các bệnh nhiễm trùng:
Chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng chống các bệnh nhiễm trùng:


Tiêm chủng mở rộng, phòng chống các bệnh giun sán, vệ sinh môi trường,
bảo vệ bà mẹ trẻ em …
5.8.
5.8.5.8.
5.8. §−êng
§−êng§−êng
§−êng

lèi dinh d−ìng:
lèi dinh d−ìng:lèi dinh d−ìng:
lèi dinh d−ìng:


Lµ chÝnh s¸ch cđa nhµ n−íc, sù cam kÕt ®−ỵc thĨ chÕ ho¸ trong viƯc c¶i thiƯn
t×nh tr¹ng dinh d−ìng cđa nh©n d©n. ë ViƯt nam, KÕ ho¹ch hµnh ®éng Qc gia vỊ
dinh d−ìng 1995 – 2000 vµ tiÕp theo lµ ChiÕn l−ỵc Qc gia vỊ Dinh d−ìng 2001-
2010 lµ c¸c can thiƯp dinh d−ìng vÜ m«, cã mét ý nghÜa to lín ®èi víi ho¹t ®éng
dinh d−ìng ë n−íc ta.
6. Theo dâi, ®¸nh gi¸ dù ¸n can thiƯp dinh d−ìng:

6.1.
6.1.6.1.
6.1. Ý nghó
Ý nghóÝ nghó
Ý nghóa và điều kiện để đánh giá tốt một dự án.
a và điều kiện để đánh giá tốt một dự án.a và điều kiện để đánh giá tốt một dự án.

a và điều kiện để đánh giá tốt một dự án.



Cho đến nay, đánh giá vẫn là một công việc chưa được quan tâm đúng mức
khi thực hiện một dự án. Người ta dễ dàng đề xướng ra một chương trình hành
động, triển khai nó, nhưng công việc đánh giá thường là không đầy đủ nghiêm
túc và khoa học. Nhiều khi sự thử thách của thời gian và sự chấp nhận của quần
chúng trở thành thước đo của hiệu qủa hơn là sự chủ động đánh giá kòp thời rút
kinh nghiệm, để bác bỏ hoặc tiếp tục phát triển và nâng cao các hoạt động hữu
ích. Điều này có nhiều lý do:

198


- Một là, nhiều dự án đề ra không có mục tiêu cụ thể, không có các dẫn liệu
ban đầu trước khi bắt tay vào triển khai.
- Hai là, khoa học đánh giá nói chung và đánh giá tình trạng dinh dưỡng nói
riêng là khoa học đang hình thành, việc xây dựng phương pháp và chọn lọc
các chỉ tiêu thích hợp đang đòi hỏi được hoàn thiện.
- Nhiều nhà nghiên cứu về lập kế hoạch chưa coi trọng ý nghóa và lợi ích của
công tác đánh giá.
Có thể nói, đánh giá các dự án dinh dưỡng quan trọng ở 3 lý do sau đây:
- Mục đích đầu tiên là cung cấp tài liệu để khẳng đònh hoặc điều chỉnh các
biện pháp đang áp dụng, giúp chúng ta quyết đònh:
+ Nên tiếp tục dự án.
+ Nên hoàn thiện, nâng cao hơn để tiếp tục.
+ Bãi bỏ dự án.
- Gây hứng thú, động viên tinh thần những người đang làm dự án.
- Có căn cứ để thuyết phục các cấp lãnh đạo về hiệu qủa, giá thành của một dự

án. Người nghiên cứu đứng đắn nào cũng mong kết qủa nghiên cứu của mình
được nhanh chóng triển khai, vậy công tác đánh giá là điều không thể thiếu
được.
Muốn đánh giá tốt, cần có 2 điều kiện trước tiên sau đây:
- Mục tiêu của dự án phải rõ ràng, công bố trước và những người thực hiện phải
nắm vững
- Có những dẫn liệu điều tra cơ bản (ít nhất là tài liệu tối thiểu) trước khi bắt
đầu triển khai dự án. Thật khó hình dung kết qủa một công việc nếu không
biết được lúc đầu tình hình cụ thể ra sao.
6.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá.
6.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá.6.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá.
6.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá.


6.2.1.Ta có thể hình dung sơ đồ một qúa trình đánh giá bao gồ
6.2.1.Ta có thể hình dung sơ đồ một qúa trình đánh giá bao gồ6.2.1.Ta có thể hình dung sơ đồ một qúa trình đánh giá bao gồ
6.2.1.Ta có thể hình dung sơ đồ một qúa trình đánh giá bao gồm những điểm sau
m những điểm sau m những điểm sau
m những điểm sau
đây:
đây:đây:
đây:


-
Đầu tư (input- đầu vào):
Vật tư (thực phẩm, nguyên liệu) và bộ máy (lao
động, hậu cần) sử dụng cho dự án. Qu¸ trình đánh giá sẽ xác nhận giá cả chất
lượng các đầu tư đó và đánh giá tính chất
hợp lý về mục tiêu của đầu tư.


-
Sản phẩm (output – đầu ra):
Kết qủa của các đầu tư phối hợp phản ánh chất
lượng của qúa trình thực hiện: ví dụ tỷ lệ % các đối tượng được phân phối, tỷ
lệ hao hụt. Sản phẩm là chỉ tiêu trung gian quan trọng, bởi vì không có phân
phối đúng đối tượng thì không thể có sản phẩm.

199

-
Hiệu suất (efficiency):
Hiệu suất của dự án đo lường mối quan hệ giữa kết
qủa đạt được với các công sức bỏ ra như tiền của, lao động, thời gian Đây là
việc làm cần thiết để sử dụng hợp lý nhất đầu tư và đòi hỏi áp dụng cùng lúc
các kiến thức dòch tễ học và kinh tế y tế. Có hai hướng đánh giá hiệu suất.
Một là phân tích
giá thành – hiệu qu¶ (
cost – effectiveness
)
, nghóa là tìm tỷ số
giữa chi tiêu và kết qu¶: cần bao nhiêu tiền để phòng ngừa một trường hợp
khô mắt, để giảm 1% tỷ lệ suy dinh dưỡng Hai là phân tích
giá thành – lợi
ích
(cost – benefit analysis)
,
ở đây cả tử số và mẫu số đều tính ra bằng tiền.
Ví dụ các lợi ích về sức khỏe thể hiện bằng giảm bao nhiêu tiền cho chi phí y
tế hoặc tăng sản phẩm lao động được bao nhiêu? Các phân tích này rất có ý

nghóa khi sắp xếp các ưu tiên về can thiệp và thường được Ngân hàng thế giới
vận dụng.
- Cách phân tích giá thành – hiệu qu¶ dễ thực hiện hơn giá thành – lợi ích vì
cách đầu tiên không đòi hỏi quy đổi mọi thứ sang đơn vò tiền tệ, một việc làm
không đơn giản.



6.2.2. Để
6.2.2. Để 6.2.2. Để
6.2.2. Để ®¸nh gi¸
®¸nh gi¸®¸nh gi¸
®¸nh gi¸ qúa trình, người ta sử dụng hai loại chỉ tiêu sau:
qúa trình, người ta sử dụng hai loại chỉ tiêu sau: qúa trình, người ta sử dụng hai loại chỉ tiêu sau:
qúa trình, người ta sử dụng hai loại chỉ tiêu sau:


- Các chỉ tiêu về kết qu¶, biểu hiện chương trình hành động có ảnh hưởng đến
tình trạng dinh dưỡng hay không, với giá cả như thế nào.
- Các chỉ tiêu trung gian, phản ánh qu¸ trình thực hiện, phân phối có đến đối
tượng hay không, tỷ lệ rò rỉ như thế nào và nguyên nhân của nó.
Các chỉ tiêu về kết qu¶
thường phụ thuộc theo mục tiêu dự án. Do thiếu
dinh dưỡng thường gây tử vong cao và chậm phát triển, do đó hai nhóm chỉ tiêu
sau đây hay được dùng: chỉ tiêu về tử vong và kích thước nhân trắc học. Khi cần
thiết, người ta bổ sung các chỉ tiêu về lâm sàng và hóa sinh: ví dụ một chương
trình phân phối viên sắt chống thiếu máu, phải xét nghiệm huyết sắc tố (Hb)

Các chỉ tiêu trung gian
giúp đánh giá bộ máy quản lý hoạt động tốt hay xấu.

§©y lµ c¸c chØ tiªu ®¸nh gi¸ “tiÕn tr×nh”. Người ta thường dùng các chỉ tiêu sau
đây:
-
Tỷ lệ đối tượng được hưởng
: Hiệu qu¶ của dự án trước hết phụ thuộc vào thực
phẩm hoặc đầu tư có đến
đúng đối tượng
dự kiến không? Ví dụ, dự án PAM
dành cho các em ở nhà trẻ. Thức ăn ấy có đến các cháu không? Nhiều khi đối
tượng không được hưởng mà
người khác được hưởng:
đó là
tình trạng rò rỉ.

-
Tỷ lệ rò rỉ:
Sự đầu tư không đúng đối tượng mà đi nơi khác. Tỷ lệ rò rỉ càng
cao thì giá thành dự án càng đắt và kết dự án càng thấp.
-
Giảm bớt các thiếu hụt về dinh dưỡng:
Một dự án về thức ăn bổ sung nhằm bổ
sung chứ không phải thay thế sự thiếu hụt về khẩu phần ở các nhà trè. Thông

200


qua điều tra khẩu phần ở các đối tượng nhất đònh, có thể biết điều đó được
thực hiện như thế nào.
-
Thay đổi về nhận thức, thái độ:

Giáo dục, tuyên truyền dinh dưỡng nhằm thay
đổi nhận thức, thái độ và thực hành về cách nuôi dưỡng nhằm đi tới cải thiện
tình trạng dinh dưỡng (hiệu qu¶ cuối cùng). Nhiều khi nhận thức, thái độ và
hành động thực hành có thay đổi mà tình trạng dinh dưỡng vẫn không thay
đổi, ta phải tìm nguyên nhân, có thể vì nội dung giáo dục dinh dưỡng không
sát hoặc còn những yếu tố khác quan trọng hơn.
Các chỉ tiêu trung gian này quan trọng vì giúp người quản lý biết chương
trình hành động có kết qủa hay không và do nguyên nhân gì. Chúng gắn liền với
qúa trình thực hiện, hạch toán chương trình và là cơ sở để kiểm tra và quản lý
chương trình.
































201

Tµi liƯu tham kh¶o



1.

Dabis F. và CS.
Dabis F. và CS. Dabis F. và CS.
Dabis F. và CS. (1992).
Dòch tễ học can thiệp.
Nhà xuất bản Y học, 1992.


2. FAO/WHO
FAO/WHO FAO/WHO
FAO/WHO (1993).
Tuyên ngôn thế giới và kế hoạch hành động về dinh

dưỡng (tại Hội nghò quốc tế cấp cao về dinh dưỡng, Roma, 12/1992).
Viện
Dinh dưỡng, 1993.
3. Hà Huy Khôi.
Hà Huy Khôi. Hà Huy Khôi.
Hà Huy Khôi. ( 2001 ).
Dinh dưỡng trong thời kỳ chuyển tiếp
. Nhà xuất bản y
học
4. Từ Giấy, Hà Huy Khôi
Từ Giấy, Hà Huy Khôi Từ Giấy, Hà Huy Khôi
Từ Giấy, Hà Huy Khôi (1988).
Một số vấn đề dinh dưỡng thực hành.
Nhà xuất
bản Y học, 1988.
5. Austin J.E., Zeitlin M.F.
Austin J.E., Zeitlin M.F.Austin J.E., Zeitlin M.F.
Austin J.E., Zeitlin M.F. (1981).
Nutrition intervention in developing countries.

Oelgeschlager, Gunn & Hain Publisher, Inc., Massachusetts.
6. Beaton G.H., Martorell R., Aronson K.J., Edmonston B., Ross
Beaton G.H., Martorell R., Aronson K.J., Edmonston B., Ross Beaton G.H., Martorell R., Aronson K.J., Edmonston B., Ross
Beaton G.H., Martorell R., Aronson K.J., Edmonston B., Ross A.C., Harvey B.
A.C., Harvey B. A.C., Harvey B.
A.C., Harvey B.
(1993).
Effectiveness of vitamin A supplementation in the control of young
child morbidity and mortality in developing countries.
ACC/SCN State-of-the-

art Series Nutrition Policy Discussion Paper, No. 13, Geneva
.
7. Corazon V.C. Barba
Corazon V.C. Barba Corazon V.C. Barba
Corazon V.C. Barba (1980).
The effect of dietary intervention on nutritional
status of infants and toddlers in a Philippines rural community.
UPLB.
8. Gillespie S., Mason J.
Gillespie S., Mason J. Gillespie S., Mason J.
Gillespie S., Mason J. (1991).
Nutrition - Relevant actions.
ACC/SCN, No 10.
Geneva.
9. Gordoncillo N.P., Corazon V.C. B
Gordoncillo N.P., Corazon V.C. BGordoncillo N.P., Corazon V.C. B
Gordoncillo N.P., Corazon V.C. Barba
arba arba
arba (1990).
Nutrition intervention
programs.
FAO-NUFFIC-UPLB, 1990.
10. Sahn D.E., Lockwood R., Scrimshow N.V.
Sahn D.E., Lockwood R., Scrimshow N.V. Sahn D.E., Lockwood R., Scrimshow N.V.
Sahn D.E., Lockwood R., Scrimshow N.V. (1984).
Methods for the evaluation
of the impact of food and nutrition programs.
The United Nations University,
Japan, 1984.
11. Underwood B.A.

Underwood B.A. Underwood B.A.
Underwood B.A. (1983).
Nutrition intervention strategies in national
development.
Academic Press Inc., 1983.

×