GV: NGUYễN VĂN HạNH
Phương pháp định lượng
Phương pháp định lượng là gì ?
y
Là các phương pháp để xác định số lượng vsv trong mẫu.
y
Trả lời cho câu hỏi: “Hàm lượng vi sinh vật trong mẫulàbao
nhiêu ?”
y
Các phương pháp định lượng
1.
Phương pháp đếmtrựctiếp
2.
Phương pháp đếmkhuẩnlạc
3.
Phương pháp đếmkhuẩnlạctrênmànglọc
4.
Phương pháp đo độ đục
5.
Phương pháp MPN (most probable number)
y
Đơn vi tính: tế bào/ml tế bào/g
CFU/ml CFU/g
MPN/ml MPN/g
Phương pháp đếmtrựctiếp
y
Mật độ vsv đơn bào có kích thướclớnnhư nấmmen,
men, tảo…cóthể đượcxácđịnh trựctiếpbằng buồng
đếmtrênkínhhiểnvi.
Đếmtrựctiếpbằng
buồng đếmhồng
cầu
Pha loãng mẫucần
đếmsaochotrongmỗiô
nhỏ củabuồng đếmcó
khoảng 5 - 10 tế bào
Cách đếmtế bào trong buồng đếm
Ưu điểmvànhược điểm
Ưu điểm: cho biết đượcsố lượng VSV
Nhược điểm: dễ nhầmlẫn, độ chính xác không cao,
không thích hợpchohuyền phù vsv có mật độ thấp
Khắcphụcnhược điểmcủa pp đếmtrực
tiếp ????
Đếmtrựctiếpbằng kính hiểnvi huỳnh quang
Các chấtnhuộmpháthuỳnh quang
- Acridin cam (AODC)
- 4’,6-dianidino-2-phenyl-indol (DAPI)
- Fluorescein isothiocyanate (FITC)
Ưu điểm:
-Loạibỏ sai số do các chấtvẩn
-Kếtquả phảnánhđúng vớisinhkhối
Phương pháp đếmkhuẩnlạc
Ưu điểm:
Cho phép xác định số tế bào sống
Định lượng chọnlọcvsv
Phương pháp:
- Chuẩnbị dịch pha loãng mẫu
- Chuẩnbị các chuỗiphaloãngmẫu
- Cấymẫuvàomôitrường, ủ mẫu
- Đếmsố khuẩnlạchìnhthành
Chuẩnbị dịch pha loãng mẫu
Không sử dụng nướccấtvànướcmuốisinhlýđể
pha loãng mẫuthựcphẩm
Các dung dịch pha loãng mẫu
y
Buffered peptone water (BPW)
y
Saline peptone water (SPW)
NaCl 1g
Peptone 8,5g
Nướccấtvừa đủ 1 lít
NaCl 5g
Peptone 10g
Nướccấtvừa đủ 1 lít
Chuẩnbị các chuỗi pha loãng mẫu
pha loãng mẫulỏng theo dãy thậpphân
Đốivớicácmẫurắnhay bánlỏng:
10g mẫu + 90ml dung dịch pha loãng => độ pha loãng
10
1
Các bướctiếp theo tương tự như pha loãng mẫulỏng
Film
Cấymẫu vào môi trường
-Phương pháp cấybề mặt
-Phương pháp đổ đĩa