1
1
Các thiếtkế nghiên cứu
2
Mụctiêubàihọc
Phân biệt được các nghiên cứuthực nghiệm
và quan sát; mô tả và phân tích
Mô tảđượccácđặc điểmchínhcủa nghiên
cứu sinh thái, nghiên cứucắt ngang, nghiên
cứubệnh chứng, nghiên cứuthuầntậpvà
nghiên cứuthực nghiệmvề chọn đốitượng,
thu thậpvàphântíchsố liệu
Xác định đượcloạithiếtkế nghiên cứudịch tễ
họcthíchhợp trong tình huống cụ thể.
3
Trướckhixemxétthiếtkế nghiên cứu,
cân nhắc cái gì cần được nghiên cứu
:
Bước đầu tiên: xác định câu hỏi/giả thiết
nghiên cứu mà nhà nghiên cứumuốngiải
đáp/kiểm định.
Trướckhichọnthiếtkế nghiên cứu phù hợp,
cầnxácđịnh rõ:
Tình trạng sứckhoẻ quan tâm
Tình trạng phơi nhiễm
Các biếnphơinhiễm khác có thểảnh hưởng
đến tình trạng sứckhoẻ (yếutố nhiễutiềm tàng)
4
Phơi nhiễm
Phơi nhiễmtrongdịch tễ học được dùng với
nghĩarộng.
Phơi nhiễm chính: là phơi nhiễm đượctrình
bày trong giả thuyết nghiên cứu.
VD: Hút thuốclálàmtăng nguy cơ mắcbệnh tim
mạch
Trong một nghiên cứucóthể có nhiềuhơn
mộtyếutố phơi nhiễm.
VD: Uống rượuvàhútthuốclácóthể làm tăng
nguy cơ mắcbệnh tim mạch
5
Tình trạng sứckhoẻ
Tình trạng sứckhoẻ cũng là mộtkháiniệmrộng.
VD: tử vong, bệnh, chấnthương v.v
Một nghiên cứucóthể tìm hiểu nhiều tình trạng
sứckhoẻ.
VD: hút thuốclálàmtăng nguy cơ mắcbệnh ung thư
phổivàbệnh tim mạch.
Lưuý: Mộtyếutố có thể là tình trạng sứckhoẻ
củamột nghiên cứu này nhưng lạicóthể là tình
trạng phơinhiễmcủamột nghiên cứukhác.
6
Yếutố nhiễu
Sự kếthợpgiữaPN vàbệnh quan sát được
thựcrado mộthoặcnhiềubiến khác gây nên
Uống rượu Ung thư phổi
Hút thuốc
2
7
Mục đích củaDịch tễ học
Mô tả thựctrạng sứckhoẻ củaquầnthể
Xác định nguyên nhân củabệnh
8
Các thiếtkế nghiên cứu
9
Mục đích củaDTHvà
các thiếtkế nghiên cứu
Mô tả thựctrạng sứckhoẻ củamộtquầnthể
Các nghiên cứuDTHmôtả các đặc tính chung của
bệnh theo:
Con người: ai mắcbệnh?
Thờigian: bệnh xảy ra khi nào và có sự khác biệtsovớitrước
đây không?
Địa điểm: tỷ lệ bệnh cao nhấtvàthấpnhất ởđâu?
Trả lờicáccâuhỏi: Ai? Cái gì? Ởđâu? và Khi nào?
10
Mục đích củadịch tễ họcvà
các thiếtkế nghiên cứu
Xác định căn nguyên củabệnh
Các nghiên cứu DTH phân tích:
Phân tích mốiquanhệ giữaphơinhiễm và tình
trạng sứckhoẻ.
Xác định mộtcáchcóhệ thống xem có sự khác
nhau về tỷ lệ mắcbệnh ở các nhóm không?
Trả lờicâuhỏi: Vì sao?
11
Phân biệtgiữa nghiên cứuthực nghiệm
và nghiên cứuquansát
Các nghiên cứuthực nghiệm
tìm hiểuvaitròcủa1 yếutố/1 tác nhân trong phòng hoặc điều
trị 1 bệnh.
nhà NC chủđộng phân bổ các cá thể vào 1 hoặc nhiềunhóm
đượcnhận và không đượcnhậnliệu pháp điềutrị hay dự
phòng.
luôn là nghiên cứu phân tích.
Nghiên cứu quan sát: các thử nghiệm“tự nhiên”
nhà NC tiến hành điều tra và ghi lạithựctrạng phơinhiễmvà
sứckhoẻ như diễnratrongtự nhiên, không giớihạn ở liệu
pháp điềutrị hay dự phòng.
có thể là mô tả hoặc phân tích.
12
Các thiếtkế nghiên cứuDịch tễ
Mục đích: xác định mối liên hệ giữa1 phơi
nhiễm(PN) và1 bệnh (B) với tính giá trị và
độ tin cậycaonhấtvớinguồnlựccóhạn.
Tính giá trị: không có sai số và nhiễu
Sai số là do nhà điềutragâyrakhithiếtkế/tiến
hành nghiên cứu, Æ sự kếthợpsaigiữaPN vàB
Nhiễu: không phảilỗicủa nhà điều tra, phản
ánh thựctế NC đượctiếnhànhở con ngườivới
các đặctínhđượcphânbổ không đồng đều.
Độ tin cậy: không có sai số ngẫunhiên,
Æ sự kếthợpsaigiữaPN vàB làdo “may rủi”.
3
13
Các thiếtkế nghiên cứuDịch tễ
Mộtsố yếutố quyết định loạithiếtkế NC
phù hợpnhất:
câu hỏi/giả thuyếtnghiêncứu
Hiểubiếtvề vấn đề nghiên cứu
tấnsố phơi nhiễmvàbệnh
độ mạnh kỳ vòng củasự kếthợpgiữaPN vàB
14
Các nghiên cứumôtả
15
Các nghiên cứumôtả
Các nghiên cứutrường hợp/nhóm bệnh
Nghiên cứu sinh thái/nghiên cứutương quan
Nghiên cứucắt ngang.
16
Nghiên cứutrường hợp/nhóm bệnh
Mô tả chi tiếtvề 1 hoặc 1 số trường hợpbất
bình thường
bệnh hiếm
bệnh thường gặp ởđốitượng bấtbìnhthường
Có thể hình thành giả thuyết
Mặcdùbằng chứng không thuyếtphục
nhưng có thể gợimở cho các NC tiếp theo.
17
Nghiên cứutrường hợp/nhóm bệnh
Nghiên cứutrường hợp/các trường hợp
Viêm phổi pneumocystis carinii ở 5 thanh
niên đồng tính luyếnái(Los Angeles, 1981)
SARS
Cúm gia cầm.
18
Điểmmạnh và điểmyếucủa
NC trường hợpbệnh/nhóm bệnh
Điểmmạnh
có thể là công cụ duy
nhất để tìm hiểunhững
sự kiện, hiệntượng lâm
sàng hiếm
cung cấpýtưởng để hình
thành giả thuyết
Điểmyếu
không có nhóm so sánh,
chỉ dựa vào kinh nghiệm
củamộtsố cá nhân
không thể kiểm định các
giả thuyết
nguy cơ bị sai chệch lớn
4
19
Nghiên cứutương quan
hay nghiên cứusinhthái
20
Nghiên cứusinhthái/tương quan
Một NC sinh thái tìm hiểutỉ lệ mắcbệnh trong
mốitương quan vớiyếutố PN ở mứcquầnthể.
Đơnvị phân tích là các quầnthể/nhóm
Yếutố phơinhiễm ở mứcquầnthể:
đolường tổng hợp(tỉ lệ người trên 65 tuổi, mật độ dân số,
hệ thống chămsócsứckhỏe v.v )
đolường môi trường (mức ô nhiễmkhôngkhí)
Có thể so sánh
các quầnthểởcác khu vựckhácnhautại cùng 1 thời điểm
cùng mộtquầnthểởcác thời điểm khác nhau
Thường là bước đầutiênkhiNC về 1 tình trạng SK.
21
Hình 3.3: Mối liên quan giữamức ô nhiễm không khí trung bình
(được đoluờng qua các “hạtmịn”) và tỷ suấttử vong hàng
nămhiệuchỉnh theo tuổi, giớitínhvàchủng tộc ở các khu vực
trung tâm củaMỹ, 1979-1983
22
• Phân tích mối liên quan giữamức ô nhiễm không khí và
tỷ lệ tử vong hàng nămhiệuchỉnh theo tuổi, giớivà
chủng tộc:
•Dường như mức ô nhiễm không khí cao có liên quan
tớitỷ lệ tử vong cao.
•Khóloạitrừđượccácyếutố nguy cơ có thể khác:
phơi nhiễmvớihútthuốclá, bệnh nghề nghiệpkhác
có thể góp phầnlàmtăng tỷ lệ tử vong.
•Nếu NC ở mứccáthể, có thể lo
ạitrừđượcvaitrò
củahútthuốc lá trong mối liên quan trên.
Nghiên cứu sinh thái/tương quan
23
Tỷ lệ mù theo thu nhập trung bình ở các khu vựckinhtế, SSS: Cậnsa
mạc Sahara, OAI: Các nước châu Á khác; MEC: Các nướcthuộckhu
vực Trung đông, LAC: Châu Mỹ la linh và Crribbean; FSE: Các nước
xã hộichủ nghĩacũ; EME: Các nướccónềnkinhtế thị trường.
24
Phân tích số liệu
Phơi
nhiễm
Có
Không
Bệnh
Có
Không
A=?
C=?
B=?
D=?
A+C B+D
A+B
C+D
A+B+C+D
5
25
Ngu binsinhthỏi
Khi ktlun c a ra cho cỏc cỏ nhõn da
trờn cỏc s liu nhúm.
Mi quan h quan sỏt ccúth khụng xut
hinna khi phõn tớch mc cỏ th.
Tuy nhiờn, cỏc nghiờn cu sinh thỏi thng cho
mtkhi imhu ớch cho cỏc nghiờn cudch
t hc phõn tớch sõu hn.
26
immnh v imyucanghiờncu
tng quan
immnh
nhanh v d tin hnh.
s dng s liusncú.
hỡnh thnh gi thuyt.
imyu
khụng xõy dng cmi liờn
quan giaphinhimvi tỡnh
trng sckhomc cỏ th.
s dng mc phi nhim trung
bỡnh ch khụng phi cỏc giỏ tr
thcca cỏ nhõn.
Khụng kimsoỏtccỏcyut
nhiu
ngu bin sinh thỏi cỏc yut
khỏc cú th giithớchchos kt
hp quan sỏt.
27
Khi no tinhnhnghiờncusinhthỏi
Nghiờn cu sinh thỏi ctin hnh khi:
cha cú nhiukinthcv vn nghiờn cu.
cú s khỏc bit rừ rng giacỏckhuvc nghiờn cu
- mnh cas kthp.
mc phinhimthunnht mts khu vc -
khụng cú nhng yut nhiuln.
phi nhim c olng mc sinh thỏi.
28
Nghiờn cuctngang
29
Nghiờn cuct ngang
c imcaloi nghiờn cu ny:
Tỡm hiumi liờn h giabnh/tỡnh trng sc
kho v phi nhimcamtqunth timtthi
im.
S hindincabnh v phi nhim cxỏc
nh ttc cỏc thnh viờn camtqunth
hocmtmu idin.
30
Sthitk nghiờn cuct ngang
Phơi nhiễm
Có bệnh
Phơi nhiễm
Không có bệnh
Không phơi nhiễm
Có bệnh
Không phơi nhiễm
Không có bệnh
Thu thập số liệu về tình trạng phơi nhiễm và tình trạng bệnh
đồng thời
Quần thể xác định
6
31
Đolường tình trạng phơi nhiễm
Nguồn thông tin:
Khám sứckhoẻ: chiềucao, cân nặng
Xét nghiệm: huyếtáp
Phỏng vấn: chếđộăn
Bệnh án: huyếtáp
Thu thập thông tin về yếutố nhiễutiềm tàng
32
Đolường tình trạng sứckhoẻ
Khám sứckhoẻ
Xét nghiệm
Bảng hỏi: hỏivề các triệuchứng
Các thủ thuật đặcbiệt: chụpX-quang
33
Nghiên cứucắt ngang
Điểm then chốtcủaloại nghiên cứu này là
những người đượcchọn vào nghiên cứu
không biếttrước tình trạng phơi nhiễm(có
phơi nhiễm hay không) và tình trạng bệnh (có
bệnh hay không có bệnh).
Đặcbiệthữuíchkhitìmhiểucácyếutố phơi
nhiễm không thay đổi theo thờigian.
34
Phân tích số liệu
Ph¬i
nhiÔm
Cã
Kh«ng
BÖnh
Cã
Kh«ng
A
C
B
D
A+C B+D
A+B
C+D
A+B+C+D
35
Phân tích số liệu
Tû sè tû lÖ hiÖn m¾c: {a/(a+b)}/{c/(c+d)}
Tû sè chªnh hiÖn m¾c: ad/bc
36
Nghiên cứucắtngang(VD1)
Cã bÖnh Kh«ng bÖnh Tæng
Ph¬i nhiÔm 100 900 1000
Kh«ng ph¬i nhiÔm 10 990 1000
Tû lÖ hiÖn m¾c bÖnh:
Trong nhãm ph¬i nhiÔm: 100/1000 = 0,10
Trong nhãm kh«ng PN: 10/1000 = 0,01
Tû sè tû lÖ hiÖn m¾c: 0,10/0,01=10
KÕt luËn: Tû lÖ m¾c bÖnh cao gÊp 10 lÇn ë nh÷ng ng−êi cã
ph¬i nhiÔm so víi nh÷ng ng−êi kh«ng ph¬i nhiÔm.
7
37
Nghiờn cuctngang(VD2)
Trầm cảm Không trầm cảm Tổng
Đi cải tạo 25 602 627
Không đi cải tạo 39 3615 3654
Tỷ lệ hiện mắc bệnh trầm cảm
Nhóm đi cải tạo: 25/627= 0,0394
Trong không đi cải tạo: 39/3654= 0,0107
Tỷ số tỷ lệ hiện mắc: 0,0394/0,0107=3,7
Kết luận: Tỷ lệ mắc bệnh trầm cảm cao gấp 3,7 lần ở những
ngời đã từng đi cải tạo so với những ngời không đi cải tạo.
38
Nghiờn cuct ngang (VD3)
Tìm hiểu mối liên quan giữa cân nặng của trẻ sơ
sinh và việc uống viên sắt của bà mẹ khi mang
thai.
Tiến hành nghiên cứu 308 bà mẹ sinh con trong
năm 2002. Hỏi về việc uống viên sắt khi mang thai
và cân nặng của trẻ khi sinh.
RR= 2
Bà mẹ khi mang thai không uống viên sắt thì nguy cơ sinh con nhẹ cân
cao gấp hai lần bà mẹ khi mang thai có uống viên sắt
39
Nghiờn cuct ngang
immnh
Cung cp thụng tin v tỡnh trng hinmctimtthi
im
Cú th tỡm hiunhiutỡnhtrng phi nhimvsckho
mt nghiờn cu
Cú th giými liờn quan giaphi nhimvbnh
Cú th kim nh gi thuytnuphi nhimhindint
khi sinh (gii, chng tc, nhúm mỏu)
Khụng tnkộmvd thchin
Cú th cú kh nng khỏi quỏt ktqu nghiờn cuhnso
vi nghiờn cubnh chng
40
Nghiờn cuct ngang
imyu
Thng khú xỏc nh nuphi nhimxyratrc
khi b bnh xyra
Ch cú thỏnh giỏ c tỡnh trng cú bnh ch
khụng phi nguy c mcbnh
Sai solng (nut bỏo cỏo tỡnh trng sckho
v phi nhim)
Nubnh v phi nhimhimthỡcn nghiờn cu
trờn qunth ln.