PHỤC HỒI DI CHỨNG LIỆT NỬA NGƯỜI DO
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
361. Phép điều trị trong phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não là:
@A. Điều hoà kinh khí
B. Thanh nhiệt
C. Khu phong
D. Trừ thấp
E. Điều hoà huyết
362. Các huyệt ở chi trên sử dụng trong châm cứu phục hồi di chứng Tai biến
mạch máu não là:
A. Kiên ngung, Nội quan, Thiếu hải, Lao cung
@B. Kiên ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc, Bát tà, Lao cung
C. Kiên ngung, Tiểu hải, Đại lăng, Thần môn
D. Thiếu hải, Ngoại quan, Lao cung, Nội quan, Thần môn
E. Xích trạch, Thiếu hải, Nội quan, Hợp cốc
363. Các huyệt ở chi dưới sử dụng trong châm cứu phục hồi di chứng Tai biến
mạch máu não là:
@A. Hoàn khiêu, Phong thị, Túc tam lý, Giải khê, Uỷ trung, Tam âm giao, Dương
lăng tuyền, Thái xung , Bát phong, Dũng tuyền.
B. Lương khâu, Âm lăng tuyền, Tất nhãn
C. Hoàn khiêu, Phong thị, Âm lăng tuyền, Tất nhãn
D. Phong long, Túc tam lý, Tất nhãn, Âm lăng tuyền
E. Thương khâu, Thái khê, Âm lăng tuyền, Huyết hải
364. Trong châm cứu phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, nếu vùng mặt bị
liệt, sử dụng các huyệt:
A. Ấn đường, Đầu duy, Bách hội
B. Thái dương, Ấn đường, Đầu duy
@C. Địa thương , Giáp xa, Nghinh hương, Toản trúc, Thừa tương, Hợp cốc
D. Bách hội, Tứ thần thông, Thái dương, Đầu duy
E. Bách hội, Thính cung, Ấn đường
365. Trong châm cứu phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, nếu nói khó, cứng
lưỡi, sử dụng các huyệt:
A. Thừa tương, Hợp cốc
B. Nghinh hương, Nhân trung, Thiên đột
C. Ế phong, Giáp xa, Hợp cốc
@D. Á môn, Liêm tuyền, Thông lý
E. Nhân trung, Thiên đột, Thừa tương
366. Trong châm cứu phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, nếu bí tiểu, sử
dụng các huyệt:
A. Trung quản, Thiên khu
@B. Quan nguyên, Khí hải
C. Thần khuyết, Trung quản
D. Khúc cốt, Trung quản
E. Trung quản, Cưu vĩ
367. Các huyệt toàn thân sử dụng trong châm cứu phục hồi di chứng Tai biến
mạch máu não là:
A. Tứ thần thông, Đại trữ, Quan nguyên, Đại trường du
B. Hợp cốc, Lao cung, Tứ thần thông, Thái xung
C. Phong môn, Á môn, Đại trữî, Phong trì
D. Đại chuỳ, Tứ thần thông, Quan nguyên
@E. Bách hội, Đại chuỳ, Yêu dương quan, Giáp tích, Thận du
368. Phương pháp sử dụng để châm cứu phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não
là:
A. Châm bổ
B. Châm tả
@C. Châm tả, điện châm
D. Điện châm
E. Cứu
369. Các thủ thuật xoa bóp sử dụng ở mặt để phục hồi di chứng Tai biến mạch
máu não là:
@A. Miết, phân, day, xát, bấm, bóp
B. Day, lăn, đấm, phân , hợp
C. Phát, day, lăn, vận động
D. Day , lăn, bóp, vận động, xoa
E. Day, lăn, bóp, vận động, rung
370. Các thủ thuật xoa bóp sử dụng ở tay để phục hồi di chứng Tai biến mạch máu
não là:
A. Miết, phân, day, xát, bấm, bóp
B. Day, lăn, đấm, phân , hợp
C. Phát, day, lăn, vận động
D. Day , lăn, bóp, vận động, xoa
@E. Day, lăn, bóp, bấm, vận động, rung, phát
371. Các thủ thuật xoa bóp sử dụng ở lưng và chân để phục hồi di chứng Tai biến
mạch máu não là:
A. Miết, phân, day, xát, bấm, bóp
B. Day, lăn, đấm, phân , hợp
C. Phát, day, lăn, vận động, rung
@D. Day , lăn, bóp, bấm, vận động, xoa
E. Day, lăn, bóp, vận động, rung , phát
372. Trong xoa bóp để phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, ở vùng mặt cần
bấm các huyệt:
A. Thái dương, Ấn đường, Đầu duy
B. Ấn đường, Thính cung, Tình minh
@C. Nghinh hương, Địa thương, Giáp xa, Nhân trung, Thừa tương
D. Ấn đường, Thính cung, Đầu duy, Quyền liêu
E. Thính cung, Thừa khấp, Quyền liêu, Hạ quan
373. Trong xoa bóp để phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, ở vùng lưng và
chân cần vận động:
A. Cột sống
B. Cột sống và gập đùi vào ngực
C. Chân
@D. Cột sống, gập đùi vào ngực, chân
E. Cột sống, chân
374. Trong xoa bóp để phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, không làm động
tác gập đùi vào ngực ở bệnh nhân:
A. Suy nhược thần kinh
@B. Cao huyết áp
C. Ho nhiều
D. Nhức đầu cơ năng
E. Mất ngủ
375. Trong xoa bóp để phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, ở vùng tay
cần vận động các khớp:
A. Khuỷu tay, cổ tay
B. Ngón tay, vai
C. Cổ tay, khuỷu tay
D. Vai, ngón tay
@E. Ngón tay, cổ tay, khuỷu tay, vai
376. Trong xoa bóp để phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, ở vùng tay,
các động tác day, lăn, bóp được thực hiện từ:
A. Mu bàn tay đến khuỷu tay
B. Mu bàn tay đến cẳng tay
C. Mu bàn tay đến cánh tay
@D. Mu bàn tay đến vai
E. Cánh tay đến khuỷu tay
377. Trong xoa bóp để phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, ở vùng lưng
và chân , các động tác day, lăn bóp được thực hiện từ:
A. Lưng trên xuống mặt sau đùi
B. Thắt lưng xuống mặt sau cẳng chân
@C. Lưng trên xuống mặt sau cẳng chân
D. Thắt lưng xuống mặt sau đùi
E. Lưng trên xuống mông
378. Để phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, trong dùng thuốc cổ truyền,
chủ yếu dùng các vị thuốc có tác dụng:
A. Hạ huyết áp
B. Giảm Cholesterol máu
C. Điều hoà khí huyết
D. Tăng cường tuần hoàn não, chống ngưng tập tiểu cầu
@E. Tăng cường tuần hoàn não, chống ngưng tập tiểu cầu, điều hoà khí huyết
379. Các vị thuốc có tác dụng tăng cường tuần hoàn não, chống ngưng tập tiểu
cầu được sử dụng để phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não là:
@A. Đan sâm, Xuyên khung, Ngưu tất, Ích mẫu, Trần bì, Chỉ thực
B. Đương quy, Bạch thược, Bạch linh
C. Ngưu tất, Ý dĩ, Tỳ giải
D. Hoèì hoa, Uy linh tiên, Lạc tiên
E. Đan sâm, Xuyên khung
380. Các vị thuốc có tác dụng điều hoà khí huyết, được sử dụng để phục hồi di
chứng Tai biến mạch máu não là:
A. Đan sâm, Xuyên khung, Ngưu tất, Ích mẫu, Trần bì, Chỉ thực
@B. Đương quy, Bạch thược, Bạch linh
C. Ngưu tất, Ý dĩ, Tỳ giải
D. Hoèì hoa, Uy linh tiên, Lạc tiên
E. Đan sâm, Xuyên khung
381. Trong điều trị phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, các vị thuốc có
tác dụng làm giảm Cholesterol, trong thể đàm thấp (Cholesterol máu cao) là:
A. Đan sâm, Xuyên khung, Ngưu tất, Ích mẫu, Trần bì, Chỉ thực
B. Đương quy, Bạch thược, Bạch linh
@C. Ngưu tất, Ý dĩ, Tỳ giải
D. Hoèì hoa, Uy linh tiên, Lạc tiên
E. Đan sâm, Xuyên khung
382. Trong điều trị phục hồi di chứng Tai biến mạch máu não, nếu có cao huyết
áp, các vị thuốc có tác dụng hạ huyết áp được phối hợp thêm là:
A. Đan sâm, Xuyên khung, Ngưu tất, Ích mẫu, Trần bì, Chỉ thực
B. Đương quy, Bạch thược, Bạch linh
C. Ngưu tất, Ý dĩ, Tỳ giải
@D. Hoèì hoa, Uy linh tiên, Lạc tiên
E. Đan sâm, Xuyên khung
383. Khi tư vấn cho bệnh nhân Tai biến mạch máu não về chế độ điều dưỡng và
chăm sóc, cần theo dõi và xử lý kịp thời các biến chứng:
A. Hô hấp
B. Tiêu hoá
@C. Tim mạch
D. Thần kinh
E. Cơ xương khớp
384. Khi tư vấn cho bệnh nhân TBMMN về chế độ điều dưỡng và chăm sóc, về
mặt ăn uống cần:
A. Ăn nhiều chất béo
B. Ăn kiêng
C. Ăn nhiều đường
D. Uống nhiều sữa
@E. Đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, có chế độ ăn uống hợp lý
385. Khi tư vấn cho bệnh nhân TBMMN về chế độ điều dưỡng và chăm sóc, để
chống loét cần:
A. Để bệnh nhân nằm ngửa
@B. Thay đổi tư thế bệnh nhân thường xuyên
C. Cho bệnh nhân nằm nghiêng sang trái
D. Cho bệnh nhân nằm nghiêng sang phải
E. Hạn chế vận động bệnh nhân
386. Về chế độ luyện tập để phục hồi di chứng TBMMN, cần:
A. Động viên người bệnh hạn chế vận động nhiều
@B. Động viên người bệnh kiên trì luyện tập các cơ bị liệt
C. Buộc người bệnh phải luyện tập thật nhiều
D. Luyện tập thụ động
E. Luyện tập cách ngày
387. Để dự phòng tái phát TBMMN, khi có các dấu hiệu trúng phong như ngón
tay tê, người choáng váng, nói khó , có thể châm:
A. Ấn đường, Thái dương, Khúc trì
B. Túc tam lý, Hoàn khiêu, Thái dương
@C. Bách hội, Phong thị, Khúc trì, Túc tam lý, Thái xung, Hợp cốc
D. Nội quan, Thần môn, Thái dương
E. Tý nhu, Nội quan, Hợp cốc
388. Huyết có tác dụng điều hòa kinh khí toàn thân trong châm cứu phục hồi di
chứng TBMMN là:
@A. Túc tam lý, huyết hải
B. Huyết hải, tam âm giao
C. Quan nguyên, khí hải
D. Hợp cốc, túc tam lý
E. Hợp cốc thái xung
389. Phép điều trị của phục hồi di chứng liệt nửa người do TBMMN là:
A. Ôn thông kinh lạc
B. Khai khiếu tinh thần
@ C. Điều hòa kinh phí.
D. Hành khí hoạt huyết
E. Trấn can tiềm dương
390. Khi có các tiền triệu của trúng phong, cần châm cứu để:
A. Ôn thông kinh lạc
B. Bình can tức phong
C. Điều hòa kinh phí toàn thân.
@D. Bình can tức phong, điều hòa kinh phí toàn thân.
E. Khai khiếu tỉnh thần
391 Để phục hồi di chứng TBMMN, có thể dùng các vị thuốc có tác dụng tăng
cường tuần hoàn não, chống ngưng tập tiểu cầu như Đan sâm, Xuyên khung, Ngưu
tất.
@A. Đúng
B. Sai
392 Trong điều trị phục hồi di chứng TBMMN, khi châm cứu chữa nói khó,
cứng lưỡi dùng các huyệt Á môn, Liêm tuyền, Thông lý.
A. Đúng
@B. Sai
393. Các huyệt dùng để điều trị phục hồi di chứng liệt nửa người do TBMMN ở
chi trên là Kiên ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc, Bát tà, Lao cung
@A. Đúng
B. Sai
394. Ở bệnh nhân liệt nửa ngườido di chứng TBMMN, nếu có bí tiểu cần cứu
Nội quan, Khí hải.
A. Đúng
@B. Sai
395. Bạch thược, Đương quy, Bạch linh là những vị thuốc có tác dụng
trong điều trị phục hồi di chứng TBMMN.
396. Để dự phòng tái phát TBMMN cần tránh và loại trừ các yếu tố
nguy cơ( cao huyết áp, xơ vữa động mạch )