CÁC PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC
1.
Định nghĩa phạm trù là
A. Những khái niệm riêng biệt về các thuộc tính của sự vật
B. Khái niệm về tập hợp các đặc tính của sự vật
C. Khái niệm về các lọai sự vật hiện tượng
D. Những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối quan
hệ phổ biến nhất của các hiện tượng
E. Tất cả đều đúng
2.
Phạm trù :
A. Là những khái niệm chung nhất
B. Phản ánh những đặc tính cơ bản của hiện tượng
C. Phản ánh mối quan hệ phổ biến nhất của hiện tượng
D. Là những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản của hiện
tượng
E. Là những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối
quan hệ phổ biến nhất của hiện tượng
3.
Đặc điểm của phạm trù:
A. Là những khái niệm riêng biệt
B. Là những khái niệm chung nhất
C. Phản ánh những đặc tính cơ bản và mối quan hệ phổ biến nhất của hiện
tượng
D. Là những khái niệm riêng biệt, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối quan
hệ phổ biến nhất của hiện tượng
E. Là những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối
quan hệ phổ biến nhất của hiện tượng
4.
Đặc điểm của phạm trù:
A. Có tính khái quát
B. Có tính phổ biến
C. Có mối liên hệ xác định với nhau theo những qui luật nhất định
D. Có tính khái quát, tính phổ biến và có mối liên hệ xác định với nhau theo
những qui luật nhất định
E. Có tính phổ biến và có mối liên hệ xác định với nhau theo những qui luật
nhất định
5.
Một trong những đặc điểm của phạm trù là:
A. Tính đặc hiệu
B. Tính cụ thể
C. Tính khái quát
D. Tính cảm xúc
E. Tính chủ quan
6.
Đặc điểm của phạm trù:
A. Phản ánh không khách quan
B. Có tính phổ biến
C. Biểu hiện thái độ
D. Biểu hiện sự đánh giá
E. Mang yếu tố cảm xúc
7.
Phạm trù đạo đức:
A. Thông báo những nội dung
B. Biêíu hiện thái độ của con người
C. Biêíu hiện sự đánh giá của con người
D. Thông báo những nội dung, biêíu hiện thái độ và sự đánh giá của con người
E. Thông báo những nội dung và biêíu hiện sự đánh giá của con người
8.
Phạm trù đạo đức khác với các phạm trù của khoa học khác về:
A. Biểu hiện thái độ của con người
B. Tính phổ biến
C. Mối liên hệ xác định
D. Mối quan hệ chung
E. Tính khái quát
9.
Một trong những đặc điểm của phạm trù đạo đức, khác với phạm trù của các
khoa học khác là:
A. Thông báo những nội dung
B. Có tính khái quát
C. Biểu hiện sự đánh giá của con người
D. Có mối liên hệ xác định với nhau theo những qui luật nhất định
E. Có tính phổ biến
10.
Các phạm trù đạo đức khác với phạm trù của những khoa học khác về:
A. Biểu hiện sự đánh giá của con người
B. Biểu hiện thái độ của con người
C. Có tính phổ biến
D. Biểu hiện thái độ và sự đánh giá của con người
E. Có tính phổ biến, biểu hiện thái độ và sự đánh giá của con người
11.
Đặc điểm của phạm trù đạo đức:
A. Biểu thị sự đánh giá
B. Mang yếu tố cảm xúc.
C. Có ý nghĩa nhân sinh quan
D. Không có tính phân cực
E. Mang yếu tố cảm xúc, có ý nghĩa nhân sinh quan và biểu thị sự đánh giá của
con người.
12.
Một đặc điểm của phạm trù đạo đức:
A. Thường có tính phân cực
B. Không có tính phân cực
C. Thường quan tâm đến miền giới hạn không rõ ràng của thang giá trị
D. Thường có tính phân cực, quan tâm đến miền giới hạn không rõ ràng của
thang giá trị
E. Không có tính phân cực và quan tâm đến miền giới hạn không rõ ràng của
thang giá trị
13.
Cặp phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực đạo đức học:
A. Nội dung và hình thức
B. Nguyên nhân và hậu quả
C. Thiện và ác
D. Vật chất và ý thức
E. Tự nhiên và xã hội
14.
Các cặp phạm trù cơ bản của đạo đức học:
A. Thiện và ác
B. Nghĩa vụ và lương tâm
C. Thiện và ác; Nghĩa vụ và lương tâm; Hạnh phúc và lẽ sống
D. Vật chất và ý thức
E. Hạnh phúc và lẽ sống
15.
Thiện là
A. Cái tích cực, cái có ích
B. Cái tích cực
C. Cái có ích
D. Cái mới
E. Cái mới, cái tích cực, cái có ích
16.
Quan niệm về thiênû trong phạm trù đạo đức học:
A. Cái tích cực
B. Cái tiến bộ
C. Cái tích cực, cái tiến bộ , cái có ích
D. Cái có ích
E. Cái tích cực, cái có ích
17.
Ác là
A. Cái phi đạo đức, cái lạc hậu, cái tiêu cực, cái có hại, không phù hợp với lịch
sử
B. Cái cũ, cái lạc hậu, cái có hại, phi đạo đức
C. Cái phi đạo đức, phù hợp với lịch sử
D. Cái tích cực, cái tiến bộ
E. Cái phi đạo đức, cái tiêu cực, cái có hại, không phù hợp với lịch sử
18.
Quan niệm về ác trong phạm trù đạo đức học:
A. Cái tiêu cực
B. Cái tiêu cực, cái có hại, cái lạc hậu
C. Cái có hại
D. Cái tiêu cực, cái có hại
E. Cái lạc hậu
19.
Quan niệm trước Mác về thiện và ác cho rằng:
A. Bản chất con người là thiện
B. Bản chất con người là ác
C. Bản chất con người là thiện; Bản chất con người là ác; Con người hướng tới
cái thiện
D. Bản chất con người là thiện; Bản chất con người là ác
E. Con người hướng tới cái thiện
20.
Quan niệm trước Mác cho rằng thiện và ác :
A. Có tính lịch sử xã hội
B. Có tính giai cấp
C. Là bản chất vốn có của con người
D. Phụ thuộc vào vị trí của giai cấp
E. Phản ánh điều kiện kinh tế xã hội của thời đại
21.
Quan niệm trước Mác về thiện và ác như sau:
A. Thiện và ác chỉ được hình thành trong quá trình sống
B. Thiện chỉ được hình thành trong quá trình sống
C. Aïc chỉ được hình thành trong quá trình sống
D. Thiện và ác có ính lịch sử xã hội
E. Thiện và ác là bản chất vốn có của con người
22.
Theo Mạnh Tử:
A. Bản chất con người là ác
B. Bản chất con người là thiện
C. Con người hướng tới cái thiện
D. Không có con người ác
E. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội
23.
Theo Tuân Tử:
A. Bản chất con người là thiện
B. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội
C. Bản chất con người là ác
D. Con người hướng tới cái thiện
E. Thiện và ác có tính giai cấp
24.
Theo Platon:
A. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội
B. Thiện và ác có tính giai cấp
C. Con người hướng tới cái thiện
D. Bản chất con người là thiện
E. Bản chất con người là ác
25.
Thiện và ác theo quan niệm đạo đức học Mác Lê nin:
A. Thiện và ác có tính giai cấp
B. Bản chất con người là ác
C. Bản chất con người là thiện
D. Con người hướng tới cái thiện
E. Không có con người ác
26.
Quan niệm đạo đức học Mác - Lênin cho rằng thiện và ác:
A. Có tính lịch sử xã hội
B. Có tính bản năng
C. Không có tính lịch sử xã hội
D. Không phụ thuộc vào vị trí của giai cấp
E. Không phản ánh điều kiện kinh tế xã hội của thời đại
27.
Quan niệm đạo đức học Mác -Lê nin cho rằng:
A. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội
B. Thiện và ác có quan hệ chặt chẽ với tính giai cấp
C. Ý thức của con người về cái thiện và ác là kết quả phản ánh những điều kiện
kinh tế xã hội của thời đại
D. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội và có quan hệ chặt chẽ với tính giai cấp
E. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội và có quan hệ chặt chẽ với tính giai cấp; Ý
thức của con người về cái thiện và ác là kết quả phản ánh những điều kiện kinh
tế xã hội của thời đại
28.
Quan niệm về cái thiện theo đạo đức học Mác-Lênin:
A. Là cái thiện hiện thực
B. Chỉ có trong ý thức tư tưởng
C. Khó đánh giá
D. Chỉ được thể hiện thông qua lao động
E. Là ước muốn của con người
29.
Theo quan niệm đạo đức học Mác- Lênin, thiện là:
A. Cái tốt đẹp
B. Lợi ích của con người
C. Cái phù hợp với tiến bộ xã hội
D. Bản chất vốn có của con người
E. Cái tốt đẹp, là lợi ích của con người phù hợp với tiến bộ xã hội
30.
Quan niệm đạo đức học Mác- Lênin cho rằng:
A. Cái thiện không có tính sáng tạo
B. Thiện phải là cái hiện thực, chứ không phải chỉ là ước muốn
C. Cái thiện không phải là cái thiện hiện thực
D. Cái thiện không cần phải được thể hiện bằng hành động
E. Cái thiện không phải là sự giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột
31.
Quan niệm về cái ác theo Mác-Lênin:
A. Cái ác là cái đáng ghê tởm, cần gạt bỏ ra khỏi đời sống xã hội (tuy nhiên nội
dung của nó và mặt đối lập nó mang tính lịch sử không phải vĩnh viễn)
B. Cái ác là cái gây nên nổi đau khổ bất hạnh cho con người. Cùng với những
biến đổi lịch sử, theo chiều hướng tiến bộ, thì cái bình thường của thời đại này
có thể trở thành cái ác của thời đại sau (còn cái thiện có thể trở thành bình
thường)
C. Con người phấn đấu để gạt bỏ nổi đau khổ cũng xem đó là sự chiến đấu
chống cái ác.
D. Cái ác là cái đáng ghê tởm, cần gạt bỏ ra khỏi đời sống xã hội; Cái ác là cái
gây nên nổi đau khổ bất hạnh cho con người. Cùng với những biến đổi lịch sử,
theo chiều hướng tiến bộ, thì cái bình thường của thời đại này có thể trở thành
cái ác của thời đại sau; Con người phấn đấu để gạt bỏ nổi đau khổ cũng xem đó
là sự chiến đấu chống cái ác.
E. Cái ác là cái đáng ghê tởm, cần gạt bỏ ra khỏi đời sống xã hội; Cái ác là cái
gây nên nổi đau khổ bất hạnh cho con người. Cùng với những biến đổi lịch sử,
theo chiều hướng tiến bộ, thì cái bình thường của thời đại này có thể trở thành
cái ác của thời đại sau
32.
Câu nào sau đây sai:
A. Cái thiện cái ác là sự thống nhất giữa mục đích và kết quả, giữa động cơ và
phương tiện
B. Trong đánh giá cần coi trọng kết quả hơn mục đích
C. Một hành động có mục đích tôtú nhưng kết quả không tốt chúng ta không
coi là ác
D. Nếu xuất phát từ mục đích xấu xa thì dù kết quả có tốt cũng vẫn coi là ác
E. Nếu phương tiện đã bao hàm động cơ thì mục đích thiện không thể dùng các
phương tiện tàn ác
33.
Nghĩa vụ:
A. Mặt có thể có của nhiệm vụ
B. Mệnh lệnh từ bên trong
C. Mătû tất yếu của nhiệm vụ
D. Mệnh lệnh từ bên ngoài
E. . Mặt tất yếu của nhiệm vụ và là mệnh lệnh từ bên ngoài
34.
Nghĩa vụ là:
A. Ý thức tự giác hành động của cá nhân theo những mệnh lệnh từ bên trong
B. Là mục đích, lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sôïng có ý nghĩa
C. Mặt tất yếu của nhiệm vụ mà cá nhân được thực hiện trước xã hội, là sự
phục tùng lợi ích của xã hội, là mệnh lệnh từ bên ngoài
D. Cái tốt đepû, là lợi ích của con người phù hợp với sự tiến bộ
E. Là cảm giác hay ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi
của mình
35.
Nội dung của việc thực hiện nghĩa vụ đạo đức
A. Thực hiện hoàn toàn tự giác; Hành động phải phù hợp với tiêu chuẩn tiến bộ
xã hội, có sáng tạo ra giá trị cao đẹp; Hành động hoàn toàn tự do, không bị ràng
buộc bởi lợi ích vật chất và lợi ích cá nhân nào
B. Hành động phải phù hợp với tiêu chuẩn tiến bộ xã hội, có sáng tạo ra giá trị
cao đẹp
C. Hành động hoàn toàn tự do, không bị ràng buộc bởi lợi ích vật chấtvà lợi ích
cá nhân nào
D. Thực hiện hoàn toàn tự giác
E. Hành động phải phù hợp với tiêu chuẩn tiến bộ xã hội, có sáng tạo ra giá trị
cao đẹp; Hành động hoàn toàn tự do, không bị ràng buộc bởi lợi ích vật chất và
lợi ích cá nhân nào
36.
Quan niệm trước Mác về nghĩa vụ :
A. Democrite cho rằng:” Nghĩa vụ là động lực thúc đẩy hoạt động của con
người”
B. Các tôn giáo cho rằng nghĩa vụ là ý thức trách nhiệm của con người trước
thượng đế
C. Democrite cho rằng:” Nghĩa vụ là động lực thúc đẩy hoạt động của con
người”; Các tôn giáo cho rằng nghĩa vụ là ý thức trách nhiệm của con người
trước thượng đế; Kant cho rằng nghĩa vụ là cái hoàn toàn không nhận thức
được, ông xem nghĩa vụ như là mệnh lệnh tuyệt đối mà con người phải tuân
theo.
D. Kant cho rằng nghĩa vụ là cái hoàn toàn không nhận thức được, ông xem
nghĩa vụ như là mệnh lệnh tuyệt đối mà con người phải tuân theo.
E. Democrite cho rằng:” Nghĩa vụ là động lực thúc đẩy hoạt động của con
người”; Kant cho rằng nghĩa vụ là cái hoàn toàn không nhận thức được, ông
xem nghĩa vụ như là mệnh lệnh tuyệt đối mà con người phải tuân theo.
37.
Quan niệm đạo đức học Mác- Lênin về nghĩa vụ :
A. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội (giai cấp, dân
tộc) và người khác
B. Là ý thức về cái cânö làm và mong muốn được làm vì lợi ích chung của xã
hội
C. Là ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt
D. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân
tộc) và người khác; Là ý thức về cái cânö làm và mong muốn được làm vì lợi
ích chung của xã hội
E. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân
tộc) và người khác; Là ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt
38.
Nguồn gốc của ý thức nghĩa vụ là:
A. Lòng biết ơn đối với xã hội
B. Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi ích xã hội
C. Tình cảm yêu thương đoàn kết giữa con người và con người
D. Lòng biết ơn đối vơiï xã hội; Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những
lợi ích xã hội
E. Lòng biết ơn đối vơiï xã hội; Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi
ích xã hội; Tình cảm yêu thương đoàn kết giữa con người và con người
39.
Lương tâm là:
A. ý thức trách nhiệm tự giác hành động của cá nhân theo mệnh lệnh từ bên
ngoài
B. cái tốt đẹp, xuất phát từ lòng biết ơn đối với xã hội
C. mặt tất yếu của nhiệm vụ mà cá nhân được thực hiện trước xã hội, là sự
phục tùng lợi ích của xã hội, là mệnh lệnh từ bên ngoài
D. mặt tự do bên trong của nghĩa vụ, là ý thức tự giác hành động của cá nhân
theo mệnh lệnh từ bên trong, theo một niềm tin, theo một định hướng mà cá
nhân đã lựa chọn
E. là ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi ích xã hội, là tình cảm
yêu thương đoàn kết giữa con người và con người
40.
Quan niệm trước Mác về lương tâm:
A. Là “ sự mách bảo của thượng đế” (Platon)
B. Là “sự xâïu hổ của con người trước hết với bản thân mình’ (Democrite)
C. Là “động lực thúc đẩy hoạt động của con người”
D. Là “ sự mách bảo của thượng đế” (Platon); Là “sự xâïu hổ của con người
trước hết với bản thân mình’ (Democrite)
E. Là “ sự mách bảo của thượng đế” (Platon); Là “động lực thúc đẩy hoạt động
của con người”
41.
Quan niệm đạo đức học Mác-Lênin về lương tâm là:
A. Cảm giác hay là ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi
của mình
B. Sự tự đánh giá và phán xử những hành vi của mình trong mối quan hệ giữa
con người với con người, giữa con người với xã hội
C. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân
tộc) và người khác
D. Cảm giác hay là ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi
của mình; Sự tự đánh giá và phán xử những hành vi của mình trong mối quan
hệ giữa con người với con người, giữa con người với xã hội
E. Cảm giác hay là ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi
của mình; Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai
cấp, dân tộc) và người khác
42.
Nguồn gốc của lương tâm:
A. Ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt
B. Ý thức về cái cần phải làm vì xấu hổ trước người khác
C. Ý thức về cái cần phải làm vì sợ xấu hổ trước bản thân
D. Ý thức về cái cần phải làm vì xấu hổ trước người khác; Ý thức về cái cần
phải làm vì sợ xấu hổ trước bản thân
E. Ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt; Ý thức về cái cần phải làm vì
xấu hổ trước người khác; Ý thức về cái cần phải làm vì sợ xấu hổ trước bản
thân
43.
Lương tâm biểu hiện ở mấy trạng thái:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
E. 5
44.
Trạng thái phủ định của lương tâm là:
A. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái cuả
mình
B. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người thức tỉnh, hối cải và tìm cách khắc
phục lỗi lầm
C. Sự tự mâu thuẫn của lương tâm, giúp nâng cao tính tích cực của con người
D. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái cuả
mình, giúp con người thức tỉnh, hối cải và tìm cách khắc phục lỗi lầm
E. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp nâng cao tính tích cực của con người
45.
Trạng thái khẳng định của lương tâm là:
A. Trạng thái làm cho lương tâm thanh thản, giúp nâng cao tính tích cực của
con người, tin tưởng vào hoạt động của mình
B. Trạng thái bình thường của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi
sai trái cuả mình
C. Trạng thái làm cho lương tâm thanh thản, giúp con người thức tỉnh, hối cải
và tìm cách khắc phục lỗi lầm
D. Trạng thái bình thường của lương tâm, giúp nâng cao tính tích cực của con
người, tin tưởng vào hoạt động của mình
E. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái cuả
mình
46.
Quan niệm về hạnh phúc:
A. Là mục đích, là lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sống có ý nghĩa
B. Là mối quan tâm lớn của mọi thời đại
C. Quyết định thái độ sống, quyết định toàn bộ hoạt động của con người
D. Là mục đích, là lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sống có ý nghĩa; Là mối quan
tâm lớn của mọi thời đại
E. Là mục đích, là lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sống có ý nghĩa; Hạnh phúc
là mối quan tâm lớn của mọi thời đại, bởi lẽ quan niệm về hạnh phúc quyết
định thái độ sống, quyết định toàn bộ hoạt động của con người