Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

TRẮC NGHIỆM - CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.14 KB, 5 trang )

TRẮC NGHIỆM - CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI

1. Vận tốc di chuyển của các phần tử mang điện dưới tác dụng của điện trường được biểu
diễn bằng công thức:
A.
f
Eq
v 
B.
Ef
q
v 
C.
E
v


D.
v
E


E.
f
q



2. Đối với điện di protein, người ta thường dùng dung dịch đệm có pH:
A. pH 5 – 7 B. pH 6 – 7 C. pH 7 – 8


D. pH 7 – 9 E. pH 8 – 9
3. Điện di protein huyết thanh ta được các thành phần sau:
A. Albumin, globulin 1, globulin 2, globulin , globulin 
B. Albumin, Ig.
C. Các immunoglobulin
D. Albumin. Globulin 1, globulin 2, globulin , globulin 
E. Lipoprotein, chylomicron.
4. Các phân tử mang điện trong dung dịch tồn tại các dạng tuỳ thuộc vào pH:
A. Protein tích điện âm trong dung dịch có pH từ 7 – 9
B. Protein tích điện dương
C. Protein tích điện âm
D. Protein tích điện âm, dương
E. Protein tích điện dương, âm và không tích điện
5. Người ta dùng ký hiệu nào để chỉ sự di chuyển của các phân tử trong điện di:
A. v B. q C. f D.  E. F
6. Điện di lipoprotein huyết thanh tách được các thành phần sau:
A. Chylomicron B. lipoprotein
C. Tiền lipoprotein D.  lipoprotein
E. Chylomicron, lipoprotein, tiền lipoprotein,  lipoprotein
7. Trong bệnh nhân nhồi máu cơ tim, điện di protein sẽ thấy tỷ lệ thành phần protein thay
đổi:
A. Albumin tăng B. Albumin giảm C. Globulin 1 tăng
D. Globulin  tăng E.  globulin tăng
8. Tỷ lệ  globulin tăng trong điện di protein trong trường hợp bệnh lý:
A. Hội chứng thận hư B. Xơ gan C. Nhồi máu cơ tim
D. Suy dinh dưỡng E. Nhiễm trùng
9. Tỷ lệ phần trăm của  globulin trong điện di người bình thường:
A.  globulin: 12 – 20% B.  globulin < 12 % C.  globulin > 20 %
D.  globulin từ 20 – 30 % E.  globulin từ 10 – 15 %
10. Huyết thanh người bình thường được phân tích định tính và định lượng bằng phương

pháp điện di, ta có các thành phần albumin như sau:
A. Albumin: 55 – 70 % B. Albumin: < 55 C. Albumin: >70 %
D. Albumin: 80 – 90 % E. Albumin: 30 – 55 %
11. Trong bệnh nhân suy dinh dưỡng, điện di protein huyết thanh ta được kết quả:
A. Tỷ lệ Albumin: >70 % B. Tỷ lệ Albumin: từ 55 - 70 %
C. Tỷ lệ Albumin: < 55 % D. Globulin 1 tăng
E. Globulin 2 giảm
12. Trong bệnh nhân hội chứng thận hư, nếu điện di protein huyết thanh chúng ta sẽ có
kết quả:
A. Tỷ lệ albumin tăng
B. Tỷ lệ albumin giảm, và globulin  tăng
C. Tỷ lệ globulin 1 tăng
D. Tỷ lệ albumin giảm
E.  globulin tăng
13. Trong quá trình chạy điện di, nếu tăng cường độ I thì có các yếu tố ảnh hưởng chạy
điện di:
A. Bốc hơi tạo dòng đối lưu B. Biến tính các đại phân tử
C. Ảnh hưởng tiến trình phân tích D. A,B,C đều đúng
E. A,B,C đều sai
14. Điện di protein huyết thanh để định tính và định lượng:
A. Protein Bence-Jone B. Lipoprotein C. Albumin, globulin
D. Điện di immunoglobulin, transferin E. Tất cả các câu trên đều đúng
15. Điện di protein trên celluloacetat, người ta thường dùng dung dịch đệm có:
A. Veronal pH = 8,6 B. Veronal pH = 7 C. Veronal pH = 9
D. Veronal pH = 10 E. Veronal pH = 8
16. Sau khi chạy mẫu phân tích bằng điện di protein, người ta nhuộm màu bằng thuốc
thử ponceauS
A. Đúng B. Sai

×