Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Câu hỏi 6 bài lý luận chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.84 KB, 20 trang )

I- LỊCH SỬ ĐOÀN:
1. Bài ca chính thức của Đoàn (Đoàn ca) Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có tên là gì?
a- Thanh niên làm theo lời Bác. b- Tiến lên đoàn viên.
c- Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ. d- Lên đàng.
2. Tác giả của bài Đoàn ca là ai?
a- Văn Cao b- Lưu Hữu Phước.
c- Hoàng Hà d- Hoàng Hòa.
3. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc nào?
a- Hợp tác, bình đẳng, phối hợp và thống nhất hành động.
b- Tập trung dân chủ .
c- Hiệp thương dân chủ.
d- Tự nguyện, tự quản.
4. Hãy cho biết cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đoàn TNCS HCM?
a- Đại hội đại biểu Đoàn toàn quốc b- Đại hội đại biểu Đoàn các cấp.
c- Ban Chấp hành Đoàn các cấp d- Ban Thường vụ Đoàn các cấp.
5. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của chi đoàn là gì?
a- Đại hội đại biểu cấp chi đoàn b- Đại hội đoàn viên.
c- Ban Chấp hành chi đoàn d- Đoàn cấp trên.
6. Hệ thống tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh bao gồm mấy cấp?
a- 3 cấp b- 4 cấp .
c- 5 cấp d- 6 cấp .
7. Tổ chức cơ sở của Đoàn là gì?
a- Chi đoàn cơ sở b- Đoàn cơ sở.
c- Đoàn cơ sở và chi đoàn bộ phận d- Đoàn cơ sở và chi đoàn cơ sở.
8. Điều kiện tối thiểu để thành lập chi đoàn là gì?
a- Có ít nhất 3 đoàn viên
b- Có ít nhất 5 đoàn viên.
c- Có ít nhất 10 đoàn viên
d- Chỉ cần có đoàn viên (không quan trọng số lượng).
9. Điều kiện để thành lập Đoàn cơ sở là gì?
a- Có ít nhất 50 đoàn viên và 2 chi đoàn.


b- Có ít nhất 50 đoàn viên và 3 chi đoàn.
c- Có ít nhất 30 đoàn viên và 2 chi đoàn.
d- Có ít nhất 30 đoàn viên và 3 chi đoàn.
10. Một trong những điều kiện để kết nạp đoàn viên TNCS HCM là gì?
a. Do tập thể đoàn viên chi đoàn xem xét, biểu quyết đồng ý 100%.
b. Do hội nghị BCH chi đoàn xét với quá nửa (1/2) số lượng UVBCH đồng ý.
c. Do hội nghị chi đoàn xét với quá nửa (1/2) số đoàn viên chi đoàn đồng ý .
d. Do hội nghị chi đoàn xét với quá nửa (1/2) số đoàn viên có mặt tại hội nghị đồng ý .
11. Đoàn viên có mấy nhiệm vụ?
a- 3 nhiệm vụ b- 4 nhiệm vụ .
c- 5 nhiệm vụ d- 6 nhiệm vụ .
12. Đoàn viên có mấy quyền?
a- 3 quyền b- 4 quyền.
c- 5 quyền d- 6 quyền.
13. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ I diễn ra tại đâu?
a- Thái Nguyên b- Thái Bình.
c- Hà Nội d- Hà Tây.
14. Tại Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ I, đồng chí được bầu làm Bí thư thứ 1 là ai?
a- Vũ Quang b- Vũ Mão.
c- Nguyễn Lam d- Vũ Trọng Kim.
15. Khi được thành lập, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có tên là gì?
a- Đoàn Thanh niên Cộng sản Việt Nam.
b- Đoàn Thanh niên Cộng sản Đông Dương.
c- Đoàn Thanh niên Phản đế Đông Dương.
d- Đoàn Thanh niên Dân chủ Đông Dương.
16. Những truyền thống của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là gì
a. Truyền thống trung thành tuyệt đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, kiên quyết phấn đấu
vì độc lập, tự do, vì chủ nghĩa xã hội;
b. Truyền thống không ngừng rèn luyện trong đấu tranh cách mạng, hoạt động thực tiễn để cống hiến nhiều
nhất cho cách mạng và trưởng thành mau chóng về mọi mặt;

c. Truyền thống của đội quân xung kích cách mạng nêu cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng, đoàn kết thanh
niên cả nước vượt qua mọi khó khăn, gian khổ, đón lấy những nhiệm vụ năng nề, thực hiện đúng lời dạy
của Bác Hồ: “Đâu Đảng cần thanh niên có, việc gì khó có thanh niên”;
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
17. Ngày được bàn để tiến đến chọn là ngày thành lập Đoàn là ngày nào?
a- Ngày đầu tiên của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa I.
b- Ngày cuối cùng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa I.
c- Ngày đầu tiên của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II.
d- Ngày cuối cùng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II
18. Ngày 26/3/1931 được chọn là ngày thành lập Đoàn tại Đại hội Đoàn nào
a- Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ I (2/1950).
b- Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ II (11/1956).
c- Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ III (3/1961).
d- Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ IV (11/1980).
19. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có tên gọi Đoàn Thanh niên Dân chủ Đông Dương vào
thời gian nào?
a- 1936 – 1939 b- 1937 – 1939.
c- 1936 – 1940 d- 1937 – 1940.
20. Nhiệm vụ của Đoàn đề ra tại Đại hội đại biểu Đoàn toàn quốc lần II thng 11/1956 là gì?
a- Đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì mà tổ quốc cần.
b- Đánh giặc, sản xuất, xây dựng đời sống mới.
c- Đoàn kết, tổ chức, tập hợp lực lượng thanh niên, học tập, rèn luyện, phấn đấu trở thành lực lượng hậu bị
của Đảng.
d- Xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất tổ quốc.
“Động viên mọi người, mọi tầng lớp thanh niên đem hết sức lực, trí tuệ của mình vào công cuộc khôi
phục kinh tế, phát triển văn hóa, củng cố quốc phòng, tham gia tích cực vào công cuộc củng cố miền
Bắc, tiến dần từng bước lên chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững chắc cho sự nghiệp đấu tranh thống
nhất nước nhà”.
21. Tháng 3/1965 phong trào 5 xung phong do ai phát động?
a- Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

b- Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên lao động Việt Nam.
c- Đoàn Thanh niên nhân dân cách mạng miền Nam Việt Nam.
d- Đại hội Đoàn toàn miền Nam.
22. Số đoàn viên và thanh niên tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ là?
a- Hơn 30 vạn b- Hơn 40 vạn.
c- Hơn 50 vạn d- Hơn 60 vạn.
23. Đoàn Thanh niên Lao động chính thức mang tên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại
đâu, thời điểm nào?
a- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976).
b- Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 12/1976.
c- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (11/1980).
d- Sau 30/4/1975, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định đổi tên.
24. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ VI (10/1992) phát động 2 phong trào gì?
a- Thanh niên lập nghiệp; Vượt khó – Giúp bạn vượt khó.
b- Tuổi trẻ giữ nước; Vượt khó – Giúp bạn vượt khó.
c- Thanh niên lập nghiệp; Tuổi trẻ giữ nước.
d- Tuổi trẻ giữ nước; Giúp bạn vượt khó.
25. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ VI diễn ra vào thời gian nào ?
a. Từ 27/11 đến 30/11/1987 b. Từ 15/10 đến 18/10/1992.
c. Từ 15/10 đến 20/10/1992 d. Từ 26/11 đến 29/11/1997.
26. Đoàn Thanh niên phản đế Đông Dương được chính thức đổi tên thành Đoàn Thanh niên cứu quốc
Việt Nam giai đoạn nào?
a. Từ 1931 – 1936 b. Từ 1937 - 1939.
c. Từ 11/1939 – 1941 d. Từ 5/1941 - 1956.
27. Luật Thanh Niên được Quốc hội Khoá XI thông qua kỳ họp thứ 8 có hiệu lực từ ngày nào?
a. Ngày 1/7/2005 b. Ngày 2/7/2005.
c. Ngày 1/7/2006 d. Ngày 2/7/2006.
28. Từ năm nào Ban bí thư Trung ương Đảng chọn tháng 3 hằng năm làm “Tháng Thanh niên”?
a. Năm 2001 b. Năm 2002.
c. Năm 2003 d. Năm 2004.

29. Tác giả và thời gian ra đời mẫu huy hiệu Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là ai?
a. Họa sĩ Huỳnh Văn Thuận – sáng tác năm 1951.
b. Họa sĩ Nguyên Hạo – sáng tác năm 1975.
c. Họa sĩ Bửu Chỉ – sáng tác năm 1956.
d. Họa sĩ Trương Thìn – sáng tác năm 1976.
30. “Con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng chứ không thể là con đường nào
khác”. Đây là câu nói nổi tiếng của ai?
a. Lý Tự Trọng b. Nguyễn Văn Trỗi.
c. Nguyễn Thái Bình d. Tất cả đều sai.
31. Cột mốc đánh dấu sự thống nhất tổ chức Đoàn trong cả nước với tên gọi chung: Đoàn Thanh niên
Lao động Hồ Chí Minh được đánh dấu bằng sự kiện
a. Đại biểu 2 miền Nam – Bắc họp hội nghị hiệp thương tại Sài Gòn (15 – 21/11/1975).
b. Lễ kỷ niệm 45 năm ngày thành lập Đoàn tại Hà Nội (26/3/1976).
c. Hội nghị Ban chấp hành TW Đoàn lần thứ XXII tại Sài Gòn (đầu tháng 6/1976).
d. Tất cả đều sai. (Sau khi hòa bình lập lại, trong phiên họp vào tháng 9-1955, Bộ chính trị trung ương Đảng đã
chủ trương đổi tên Đoàn thanh niên cứu quốc Việt Nam thành Đoàn thanh niên lao động Việt Nam. Tại Đại hội toàn
quốc lần thứ 2 của Đoàn thanh niên cứu quốc Việt Nam (II-1956), Đoàn đã chính thức mang tên Đoàn thanh niên lao
động Việt Nam.)
32. Đoàn thanh niên cứu quốc được đổi tên thành Đoàn thanh niên Lao động Việt Nam trong thời
gian nào? Nghị quyết của ai?
a. Ngày 19/5/1950 – Do Bác Hồ đề xuất quyết định.
b. Ngày 3/2/1952 – Do BCH/TW Đảng ra nghị quyết .
c. Ngày 19/10/1955 – Do Ban Bí thư TW Đảng ra nghị quyết .
d. Ngày 2/9/1957 – Do Đại hội Đoàn toàn quốc lần III.
33. “Muốn Đoàn củng cố và phát triển thì tất cả đoàn viên phải gương mẫu”. Đó là chỉ thị của?
a. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ II.
b. Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng với Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ II.
c. Ban Bí thư Trung ương Đảng với Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ II.
d. Bác Hồ, khi Người đến dự Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ II.
34. Đoàn Thanh niên Cứu quốc Việt Nam được chính thức đổi tên thành Đoàn Thanh niên Lao động

Việt Nam vào ?
a. Ngày 30/10/1956 b. Ngày 19/10/1955.
c. Ngày 25/10/1956 d. Ngày 4/11/1955.
35. Nhằm đáp ứng yêu cầu đoàn kết, tập hợp các tầng lớp thanh niên Việt Nam phục vụ sự nghiệp
“Kháng chiến kiến quốc”, Bác Hồ đã ký sắc lệnh thành lập Nha Thanh niên và Thể thao vào thời gian
nào?
a. 26/3/1931 b. 27/3/1931.
c. 26/3/1946 d. 27/3/1946.
36. Hình thức bầu cử nhân sự các cấp trong tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là?
a. Hiệp thương b. Biểu quyết.
c. Bỏ phiếu kín d. Tất cả đều sai.
37. Người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi đã hy sinh anh dũng được truy tặng danh hiệu cao quý "Cảm tử
quân số 1 của Thủ đô " là ai?
a. Lê Gia Định b. Nguyễn Viết Xuân .
c. Cao Xuân Quế d. Lê Cảnh Nhượng .
38. Khẩu hiệu hành động của tuổi trẻ tại Đại hội đại biểu Đòan Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
tòan quốc lần thứ VII năm 1997?
a. Tình nguyện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, vì tương lai tươi sáng của tuổi trẻ.
b. Thanh niên Việt Nam xung kích, sáng tạo vì sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước; vì
tương lai tươi sáng của tuổi trẻ.
c. Thanh niên Việt Nam sáng tạo, xung kích vì sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước; vì tương
lai tươi sáng của tuổi trẻ.
d. Vì tương lai tươi sáng của tuổi trẻ, tình nguyện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
39. Đoàn Thanh niên Dân chủ Đông Dương được chính thức đổi tên thành Đoàn Thanh niên phản đế
Đông Dương vào thời gian nào?
a. Từ 1931 – 1936 b. Từ 1937 - 1939.
c. Từ 11/1939 – 1941 d. Từ 5/1941 - 1956.
40. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ V diễn ra vào thời gian nào?
a. Từ 27/11 đến 30/11/1987 b. Từ 15/10 đến 8/10/1992.
c. Từ 15/10 đến 20/10/1992 d. Từ 26/11 đến 29/11/1997.

41. Đoàn Thanh niên Đoàn Thanh niên Lao động Việt Nam được chính thức đổi tên thành Đoàn
Thanh niên Lao động Hồ Chí Minh vào?
a. Từ 1937 – 1939 b. Từ 2/1970 - 11/1976.
c. Từ 25/10/1956 – 1970 d. Từ 5/1941 - 1956.
42. Đoàn Thanh niên từ khi thành lập cho đến nay đã đổi tên mấy lần?
a. 5 lần b. 6 lần.
c. 7 lần d. 8 lần .
43. Tại Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ II, đồng chí được bầu làm Bí thư thứ nhất là ai?
a. Vũ Quang b. Vũ Mão.
c. Nguyễn Lam d. Vũ Trọng Kim.
44. Tại Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ III, đồng chí được bầu làm Bí thư thứ nhất là ai?
a. Nguyễn Lam b. Vũ Quang
c. Đặng Quốc Bảo d. Vũ Trọng Kim.
45. Tại Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ IV, đồng chí được bầu làm Bí thư thứ 1 là ai?
a. Hồ Đức Việt b. Vũ Mão.
c. Đặng Quốc Bảo d. Hà Quang Dự .
46. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ V diễn ra tại đâu?
a. Thái Nguyên b. Thái Bình.
c. Hà Nội d. Hà Tây.
47. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ III diễn ra vào thời gian nào?
a. Từ 25/10 đến 4/11/1956 b. Từ 23/3 đến 25/3/1961.
c. Từ 20/11 đến 22/11/1980 d. Từ 27/11 đến 30/11/1987.
48. Bí thư thứ nhất Trung ương Đòan hiện nay là ai?
a. Vũ Trọng Kim b. Hoàng Bình Quân.
c. Võ Văn Thưởng d. Nguyễn Thị Mai.
49. Trong chiến lược phát triển thanh niên đến năm 2010, mục tiêu của chương trình bồi dưỡng bản
lĩnh chính trị, đạo đức cách mạng và lối sống cho thanh niên đến 2010?
a. Tổ chức 100% đoàn viên học 6 bài LLCT và tư tưởng Hồ Chí Minh; 100% đoàn viên, hội viên, ít nhất
50% thanh niên tham gia xây dựng lối sống văn hóa.
b. Thu hút 100% đoàn viên, hội viên và ít nhất 50% thanh niên tham gia các hoạt xây dựng cuộc sống văn

hóa tại cộng đồng.
c. Đạt 80% phường xã vùng đồng bằng, 40% phường xã vùng sâu vùng xa có điểm hoạt động thanh niếu
niên, phấn đấu đạt tỷ lệ 35 – 40% thanh niên thường xuyên luyện tập TDTT.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
50. Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh do?
a. Ban Bí thư TW Đoàn biểu quyết thông qua
b. Hội nghị Ban chấp hành TW Đoàn biểu quyết thông qua
c. Đại hội Đại biểu Toàn quốc biểu quyết thông qua.
d. Ban Thường vụ TW Đoàn biểu quyết thông qua.
51. Điều lệ hiện hành của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh bao gồm?
a. 12 chương, 45 điều b. 12 chương, 54 điều.
c. 10 chương, 35 điều d. 11 chương, 38 điều.
52. Tuổi kết nạp thanh niên vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh theo Điều lệ hiện hành là?
a. Từ 15 tuổi -> 30 tuổi b. Từ đủ 15 tuổi -> 30 tuổi.
c. Từ 16 tuổi -> 30 tuổi d. Từ đủ 16 tuổi -> 30 tuổi.
53. “Các đồng chí ngẩng cao đầu, nhằm thẳng quân thù mà bắn”. Đây là câu nói nổi tiếng của ai?
a. Lý Tự Trọng b. Nguyễn Văn Trỗi.
c. Nguyễn Viết Xuân d. Tất cả đều sai.
54. Tháng 3/1965 Đại hội Đoàn toàn Miền Nam đề ra nhiệm vụ cho đoàn viên thanh niên toàn miền là
gì?
a. Đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì mà tổ quốc cần.(- Sẵn sàng đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì khi Tổ
quốc cần đến)
b. Đánh giặc, sản xuất, xây dựng đời sống mới ở vùng giải phóng.
c. Đoàn kết, tổ chức, tập hợp lực lượng thanh niên, học tập, rèn luyện, phấn đấu trở thành lực lượng hậu bị
của Đảng.
d. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất tổ quốc.
55. Câu nói “Mỗi thanh niên hãy sống những ngày đẹp nhất, hãy bắt tay vào những công việc bình
thường nhưng có ích cho đời” là của:
a. Đồng chí Nguyễn Văn Linh b. Đồng chí Đỗ Mười.
c. Đồng chí Lê Khả Phiêu d. Đồng chí Nông Đức Mạnh.

56. Câu nói “Đâu Đảng cần thanh niên có, việc gì khó thanh niên làm “ do Chủ tịch Hồ Chí Minh đến
dự và phát biểu căn dặn Đoàn viên thanh niên tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đoàn?
a. Lần thứ hai b. Lần thứ ba.
c. Lần thứ tư. d. Lần thứ năm.
57. “Hãy nhớ lấy lời tôi, đả đảo đế quốc Mỹ, đả đảo Nguyễn Khánh, Hồ Chí Minh muôn năm, Hồ
Chí Minh muôn năm, Hồ Chí Minh muôn năm, Việt Nam muôn năm”. Đây là câu nói nổi tiếng của
ai?
a. Lê Quang Vịnh b. Nguyễn Văn Trỗi.
c. Nguyễn Thái Bình d. Tất cả đều sai.
58. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ I diễn ra tại đâu vào thời gian nào?
a. Tại căn cứ Việt Bắc ngày 5/11/1950. b. Tại thủ đô Hà Nội ngày 5/11/1950.
c. Tại căn cứ Bắc Cạn ngy 6/11/1951. d. Tại căn cứ Thái Nguyên 2/1950.
59. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ III (3/1961) phát động phong trào nào?
a. Tuổi trẻ giữ nước.
b. Xung phong tình nguyện vượt mức kế hoạch 5 năm lần thứ nhất .
c. 3 xung kích làm chủ tập thể.
d. Thanh niên lập nghiệp.
60. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ IV (12/1976) phát động 2 phong trào?
a. Tuổi trẻ giữ nước; Vượt khó – Giúp bạn vượt khó.
b. Tuổi trẻ giữ nước; Giúp bạn vượt khó.
c. Thanh niên lập nghiệp; Tuổi trẻ giữ nước.
d. 3 xung kích làm chủ tập thể; xây dựng và bảo vệ tổ quốc .
61. Cờ Đoàn được quy định cụ thể tại Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (sửa đổi và bổ
sung năm 2002) như thế nào?
a. Nền đỏ, hình chữ nhật, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, ở chính giữa có hình huy hiệu Đoàn, đường kính
huy hiệu Đoàn là 30 cm.
b. Nền đỏ, hình chữ nhật, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, ở chính giữa có hình huy hiệu Đoàn, đường kính
huy hiệu Đoàn bằng 2/3 chiều rộng cờ.
c. Nền đỏ, hình chữ nhật, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, ở chính giữa có hình huy hiệu Đoàn, đường
kính huy hiệu Đoàn bằng 2/5 chiều rộng cờ.

d. Tất cả đều sai.
62. “Đoàn bao gồm những thanh niên tiến tiến, tự nguyện phấn đấu vì sự nghiệp xây dựng Việt Nam
độc lập, dân chủ, giàu mạnh công bằng và văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa” Đó là:
a. Tính chất – chức năng của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b. Mục đích – vai trò của tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
c. Tính chất – mục đích – lý tưởng của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
d. Mục đích – lý tưởng của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
63. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ IX diễn ra tại đâu vào thời gian nào?
a. Tại Thành Phố Hồ Chí Minh từ ngày 15 đến ngày 21/12/2007.
b. Tại thủ đô Hà Nội từ ngày 15 đến ngày 21/12/2007.
c. Tại Thành Phố Hồ Chí Minh từ ngày 16 đến ngày 21/12/2007.
d. Tại thủ đô Hà Nội từ ngày 17 đến ngày 21/12/2007.(17-21/12/2007)
64. Tại Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ IX Ban chấp hành Trung ương Đảng tặng thanh niên Việt
Nam bức trướng mang dòng chữ?
a. Tuổi trẻ Việt Nam xây hoài bão lớn đoàn kết, sáng tạo, xung kích trong xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
b. Tuổi trẻ Việt Nam xây hòai bão lớn sáng tạo, đoàn kết, xung kích trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
c. Tuổi trẻ Việt Nam xây hoài bão lớn đoàn kết, xung kích, sáng tạo trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
d. Tất cả đều sai
65. Tại Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ IX đã xác định hai phong trào?
a. Năm xung kích phát triển kinh tế - xã hội; Bốn đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp.
b. Bốn đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp; Năm xung kích phát triển kinh tế - xã hội và
bảo vệ tổ quốc.
c. Bốn đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp; Năm xung kích phát triển kinh tế - xã hội.
d. Năm xung kích phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc; Bốn đồng hành với thanh niên lập thân, lập
nghiệp.
66. Đoàn thanh niên dân chủ được đổi tên thành Đoàn thanh niên cứu quốc Việt Nam trong thời điểm
nào? Tại sao ?
a. Đại Hội Đoàn toàn quốc lần III vì cả 2 đánh Pháp, đuổi Nhật.
b. Hội nghị lần VIII TW Đảng 5/1941 do Đ/c Nguyễn Ái Quốc chủ trì quyết định “Việt Nam thanh

niên cứu quốc Đoàn từ nay là đoàn thể của thanh niên từ 18 tuổi -> 22 tuổi muốn đánh Pháp, đuổi
Nhật”
c. Hội nghị BCH/TW Đoàn lần IV – mong muốn tất cả thanh niên Việt Nam góp sức vào đất nước đánh
Pháp, đuổi Nhật.
d. Hội nghị lần thứ V TW Đảng 3/1941 Bác Hồ chủ trì – thay đổi tên gọi giúp thanh niên Việt Nam yêu
nước đánh giặc.
67. Tờ báo đầu tiên của Đoàn thanh niên dân chủ thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Tờ báo “Bạn dân” b. Tờ báo “Mới”.
c. Tờ báo “Thanh niên” d. Tờ báo “Thế giới”.
68. Tại Đại Hội Đại Biểu Đoàn Thanh Niên Cứu Quốc lần thứ nhất đồng chí Nguyễn Lam đã trình
bày bản báo cáo chính trị nhan đề?
a. Chủ nghĩa cộng sản là lý tưởng của thanh niên.
b. Nhiệm vụ trước mắt của Đoàn.
c. Chiến đấu và xây dựng tương lai.
d. Thanh niên góp phần vào công cuộc bảo vệ hoà bình thế giới.
69. “Tôi rất tiếc không đủ lựu đạn để giết hết những tên cầm đầu bọn xâm lược”. Đây là câu nói nổi
tiếng của ai?
a. Lê Quang Vịnh b. Lê Văn Dụ.
c. Lê Văn Thành d. Lê Hồng Tư.
70. Phong trào “Ba Sẵn Sàng” của thanh niên Miền Bắc có nội dung?
a. Sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng chiến đấu, sẵn sàng đi bất cứ nơi nào tổ quốc cần đến.
b. Sẵn sàng chiến đấu, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng đi bất cứ nơi nào tổ quốc cần đến.
c. Sẵn sàng xung phong, sẵn sàng hy sinh, sẵn sàng đi bất cứ nơi nào tổ quốc cần đến.
d. Sẵn sàng hy sinh, sẵn sàng xung phong, sẵn sàng đi bất cứ nơi nào tổ quốc cần đến.
71. Bác Hồ dạy:
"Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên". Ra đời trong hoàn cảnh nào trong dịp nào?
a. Ngày 20/3/1951 khi Bác Hồ đến thăm đơn vị thanh niên xung phong.

b. Ngày 21/3/1951 khi Bác Hồ đến thăm đơn vị thanh niên xung phong.
c. Ngày 20/3/1951 khi Bác Hồ đến thăm đơn vị Đoàn Thanh Niên
d. Ngày 21/3/1951 khi Bác Hồ đến thăm đơn vị Đoàn Thanh Niên
72. Cho biết lá cờ mang dòng chữ “Vì chủ nghĩa xã hội, vì lý tưởng cộng sản, thanh niên anh dũng
tiến lên” được trao tặng cho tổ chức Đoàn và tuổi trẻ nước ta vào thời gian nào?
a. Tại lễ kỷ niệm lần thứ 20 Ngày truyền thống vẻ vang của Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh
( 26/3/1931-26/3/1951).
b. Tại lễ kỷ niệm lần thứ 25 Ngày truyền thống vẻ vang của Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh
( 26/3/1931-26/3/1956).
c. Tại lễ kỷ niệm lần thứ 30 Ngày truyền thống vẻ vang của Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh
( 26/3/1931-26/3/1961).
d. Tại lễ kỷ niệm lần thứ 35 Ngày truyền thống vẻ vang của Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh
( 26/3/1931-26/3/1966).
73. Cho biết Đoàn viên Thanh niên Cộng Sản thuộc lớp đầu tiên do Bác Hồ kính yêu đào tạo, bồi
dưỡng gồm mấy đồng chí?
a. 6 đồng chí b. 7 đồng chí.
c. 8 đồng chí d. 9 đồng chí.
74. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có mấy chức năng?
a. 4 chức năng b. 5 chức năng.
c. 6 chức năng d. 7 chức năng.
e. Tất cả điều sai (3 chức năng)
75. Đoàn Thanh niên từ khi thành lập đến nay đã trải qua mấy kỳ đại hội?
a. 7 lần đại hội b. 8 lần đại hội.
c. 9 lần đại hội d. 10 lần đại hội.
76. Đại hội những người xuất sắc trong phong trào “Xung phong tình nguyện vượt mức kế hoạch 5
năm lần thứ nhất” do Trung ương Đoàn tổ chức diễn ra vào thời gian nào?
a. Tháng 7 năm 1963 b. Tháng 8 năm 1963.
c. Tháng 9 năm 1963 d. Tháng 10 năm 1963.
77. Tên hai “Công trình Thanh Niên Cộng Sản” nổi bật nhất trong những năm giữa thập kỷ 80 của
thế kỷ XX là gì?

a. Xây dựng nhà máy Thủy điện Hoà Bình - Xây dựng nhà máy Nhiệt điện Phả Lại.
b. Xây dựng đường dây điện Bắc Nam - Xây dựng nhà máy Nhiệt điện Cẩm Phả
c. Xây dựng nhà máy Thủy điện Thác Bà - Xây dựng nhà máy Thủy điện Phú Bình.
d. Xây dựng nhà máy Nhiệt điện Đa Nhim - Xây dựng nhà máy Thủy điện Sơn La.
78. Qua 10 năm chiến đấu vô cùng oanh liệt (1954-1964) với những cống hiến xuất sắc và to lớn cho
sự nghiệp cách mạng, Đoàn và tuổi trẻ Miền Nam đã được Đảng và Nhà nước trao tặng danh hiệu
cao quý?
a. Huân chương Chiến công Hạng Nhất.
b. Huân chương Thành đồng Hạng nhất.
c. Huân chương Kháng chiến Hạng Nhất.
d. Anh hùng lực lượng vũ trang.
79. Đại hội lần thứ nhất Đoàn Thanh niên Nhân dân cách mạng Việt Nam diễn ra vào thời gian nào?
a. Từ ngày 17 đến 26/3/1965 b. Từ ngày 18 đến 26/3/1965.
c. Từ ngày 17 đến 26/3/1966 d. Từ ngày 18 đến 26/3/1966.
80. Nhân kỷ niệm lần thứ mấy ngày truyền thống vẻ vang của Đoàn, Trung ương đoàn tổ chức trọng
thể lễ đón nhận Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương đảng cho phép tổ chức Đoàn và tổ chức
Đội mang tên Bác Hồ Kính yêu?
a. Kỷ niệm lần thứ 30 Ngày truyền thống vẻ vang của Đoàn (26/3/1931 -26/3/1961)
b. Kỷ niệm lần thứ 35 Ngày truyền thống vẻ vang của Đoàn. (26/3/1931 -26/3/1966)
c. Kỷ niệm lần thứ 39 Ngày truyền thống vẻ vang của Đoàn (26/3/1931 -26/3/1970)
d. Kỷ niệm lần thứ 40 Ngày truyền thống vẻ vang của Đoàn (26/3/1931 -26/3/1971)
81. Phong trào “Ba Xung Phong giành giữ hoà bình” của thanh niên Miền Nam có nội dung?
a. Xung phong đấu tranh chính trị, xung phong tham gia xây dựng lực lượng vũ trang, xung phong
xây dựng vùng giải phóng và căn cứ địa cách mạng
b. Xung phong tham gia xây dựng lực lượng vũ trang, xung phong đấu tranh chính trị, xung phong xây dựng
vùng giải phóng và căn cứ địa cách mạng.
c. Sẵn sàng xung phong, xung phong đấu tranh chính trị, xung phong đi bất cứ nơi nào tổ quốc cần đến.
d. Xung phong xây dựng vùng giải phóng và căn cứ địa cách mạng, xung phong đấu tranh chính trị, xung
phong đi bất cứ nơi nào tổ quốc cần đến.
82. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ IV diễn ra vào thời gian nào?

a. Từ 20 đến 22/11/1980 b. Từ 20 đến 22/12/1980.
c. Từ 22/12 đến 26/11/1980 d. Từ 22/12 đến 26/12/1980.
83. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ VII diễn ra vào thời gian nào?
a. Từ 26 đến 29/10/1997 b. Từ 26 đến 29/11/1997.
c. Từ 24/12 đến 29/11/1997 d. Từ 24/12 đến 29/12/1997.
84. Để ghi nhận công lao to lớn của tuổi trẻ, Đảng và Nhà nước đã tặng cho Đoàn và phong trào
thanh niên nước ta mấy huân chương Hồ Chí Minh?
a. 1 huân chương Hồ Chí Minh b. 2 huân chương Hồ Chí Minh.
c. 3 huân chương Hồ Chí Minh d. 4 huân chương Hồ Chí Minh.
85. Để ghi nhận công lao to lớn của tuổi trẻ, Đảng và Nhà nước đã tặng cho Đoàn và phong trào
thanh niên nước ta mấy huân chương Sao Vàng?
a. 1 huân chương Sao Vàng b. 2 huân chương Sao Vàng.
c. 3 huân chương Sao Vàng d. 4 huân chương Sao Vàng.
86. Để ghi nhận công lao to lớn của tuổi trẻ, Đảng và Nhà nước đã tặng cho Đoàn và phong trào
thanh niên nước ta mấy huân chương Độc Lập?
a. 1 huân chương Độc Lập b. 2 huân chương Độc Lập.
c. 3 huân chương Độc Lập d. 4 huân chương Độc Lập.
87. Để ghi nhận công lao to lớn của tuổi trẻ, Đảng và Nhà nước đã tặng cho Đoàn và phong trào
thanh niên nước ta mấy huân chương Lao Động?
a. 10 huân chương Lao Động b. 12 huân chương Lao Động.
c. 13 huân chương Lao Động d. 14 huân chương Lao Động.
88. Để ghi nhận công lao to lớn của tuổi trẻ, Đảng và Nhà nước đã tặng cho Đoàn và phong trào
thanh niên nước ta mấy huân chương Kháng Chiến?
a. 10 huân chương Kháng Chiến b. 12 huân chương Kháng Chiến.
c. 13 huân chương Kháng Chiến d. 14 huân chương Kháng Chiến.
89. Phong trào “Năm Xung Phong” của thanh niên Miền Nam có nội dung?
a. Xung phong tiêu diệt thật nhiều sinh lực địch, Xung phong tòng quân giết giặc, xung phong trong
các cuộc đấu tranh chính trị ở nông thôn cũng như đô thị, xung phong phục vụ tiền tuyến vào các đội
thanh niên xung phong công tác phục vụ chiến trường, xung phong sản xuất nông nghiệp ở nông
thôn.

b. Xung phong tiêu diệt thật nhiều sinh lực địch, xung phong tòng quân giết giặc, xung phong trong cc cuộc
đấu tranh chính trị ở đô thị, xung phong phục vụ tiền tuyến vào các đội thanh niên phục vụ chiến trường,
xung phong sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.
c. Xung phong phục vụ tiền tuyến vào các đội thanh niên phục vụ chiến trường, xung phong tiêu diệt thật
nhiều sinh lực địch, xung phong tòng quân giết giặc, xung phong trong các cuộc đấu tranh chính trị ở đô thị,
xung phong sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.
d. Xung phong tòng quân giết giặc, xung phong tiêu diệt thật nhiều sinh lực địch, xung phong trong các
cuộc đấu tranh chính trị ở đô thị, xung phong phục vụ tiền tuyến vào các đội thanh niên phục vụ chiến
trường, xung phong sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.
90. Anh Lý Tự Trọng đã gởi gắm câu nói gì đến tuổi trẻ Việt Nam:
a- Không có gì quý hơn độc lập tự do
b- Con đường thanh niên chỉ là con đường Cách mạng chứ không phải con đường nào khác
c- Sống, chiến đấu, lao động, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
d- Câu a & c.
91. Các anh hùng liệt sĩ tiêu biểu của tuổi nhỏ trước giải phóng là:
a- Lý Tự Trọng, Lê Văn Tám, Trần Văn Chẩm.
b- Lý Tự Trọng, Kim Đồng, Lê Văn Tám.
c- Võ Thị Sáu, Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Văn Trỗi.
d- Kim Đồng, Lê Văn Tám, Hồ Văn Mên.
92. Chủ tịch đầu tiên của Hội LHTN Việt Nam là:
a- Nguyễn Chí Thanh b- Mai Chí Thọ;
c- Phạm Ngọc Thạch d- Nguyễn Lam.
93. Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam là:
a- Tổ chức chính trị - xã hội rộng rãi b- Tổ chức quần chúng rộng rãi;
c- Tổ chức xã hội rộng rãi d- Tất cả đều đúng.
94. Thành viên tập thể của Hội LHTN Việt Nam là:
a- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh b- Hội Sinh viên Việt Nam;
c- Hội Các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam; các tổ chức thanh niên theo ngành nghề, sở thích; các đội hình
thanh niên xung phong; tập thể thanh niên Việt nam đang học tập, lao động công tác ở nước ngoài tuân thủ
theo pháp luật nước sở tại, được nước sở tại cho phép thành lập tổ chức, tán thành Điều lệ Hội, có đơn xin

gia nhập là thành viên tập thể của Hội;
d- Tất cả đều đúng.
95. Bài ca chính thức của Hội LHTN Việt Nam là:
a- Thanh niên làm theo lời Bác b- Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ;
c- Lên đàng d- Khát vọng tuổi trẻ.
96. Hội LHTN Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc:
a- Tự nguyện, tự quản; hiệp thương dân chủ;
b- Tự nguyện, tự quản; tập trung dân chủ; dưới sự lãnh đạo của Đảng;
c- Hợp tác bình đẳng, phối hợp và thống nhất hành động.
d- Câu a và c đúng.
97. Hội LHTN Việt Nam được tổ chức ở:
a- 2 cấp b- 3 cấp;
c- 4 cấp d- 5 cấp.
98. Hội LHTN Việt Nam là thành viên của:
a- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam b- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
c- Ủy ban nhân dân các cấp d- Tất cả đều sai.
99. Khẩu hiệu của Hội LHTN Việt Nam là:
a- “Vì Tổ quốc XHCN, vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại” – “Sẵn sàng”;
b- “Vì Tổ quốc Việt Nam XHCN giàu mạnh và văn minh – Thanh niên!” – “Tiến!”;
c- “Vì Tổ quốc Việt Nam văn minh và giàu mạnh – Thanh niên!” – “Tiến!”;
d- “Vì Tổ quốc Việt Nam giàu mạnh và văn minh – Thanh niên!” – “Tiến!”.
100. Ý nghĩa màu xanh trên biểu trưng của Hội là:
a- Thể hiện sự hòa bình;
b- Thể hiện sự thanh bình;
c- Thể hiện niềm tin và hy vọng;
d- Thể hiện định hướng chính trị, lý tưởng của Tổ quốc.
101. Ý nghĩa hình tròn của biểu trưng Hội là:
a- Thể hiện ước mơ nối vòng tay lớn;
b- Thể hiện ước mơ giao lưu, kết bạn;
c- Thể hiện ước mơ vươn đến sự hoàn thiện, đoàn kết;

d- Thể hiện ước mơ tiến đến sự hoàn thiện, đoàn kết, thân ái.
102. Những thanh niên sau đây không được xem xét công nhận vào Hội:
a- Đang trong thời gian thi hành án, tù giam, cải tạo tập trung, mất quyền công dân;
b- Mắc bệnh tâm thần; Mắc bệnh nan y, truyền nhiễm;
c- Cả a và b đều đúng.
d- Cả a và b đều sai.
103. Người sáng lập ra Đội TNTP Hồ Chí Minh là:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
c. Chủ tịch Hồ Chí Minh
d. Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
104. Bài ca chính thức của Đội TNTP Hồ Chí Minh là:
a. Nhanh bước nhanh nhi đồng c. Đội ca
b. Tiến lên đoàn viên d. Đi ta đi lên
105. Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên được mang tên Bác Hồ vĩ đại từ khi nào
a. 15/5/1941 c. 30/1/1970
b. 4/11/1956 d. 26/3/1931
II- THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 25:
Câu 1. Trong nghị quyết 25 – NQ/TW của Ban chấp hành trung ương về tăng
cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác thanh niên, giải pháp nâng cao chất
lượng lao động trẻ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho thanh
niên được thể hiện ở những nội dung nào?
gợi ý trả lời:
- Huy động nhiều nguồn lực xã hội, đầu tư ngân sách thoả đáng để đẩy mạnh dạy
nghề, phổ cập sơ cấp nghề cho thanh niên. Hoàn thiện chính sách đào tạo nghề, giải quyết
việc làm; có chính sách tín dụng ưu đãi cho các cơ sở dạy nghề, đặc biệt các nghề kỹ thuật
cao; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng dịch vụ thị trường lao động; tín dụng ưu đãi cho
thanh niên vay tạo việc làm, lập nghiệp; khuyến khích thanh niên đi lao động có thời hạn ở
nước ngoài.
-Xây dựng chiến lược truyền thông quốc gia về định hướng nghề nghiệp, việc làm

cho thanh niên. Bảo đảm cơ cấu hợp lý trong đào tạo công nhân kỹ thuật, trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học.
- Tập trung đào tạo hình thành nguồn nhân lực khoa học - công nghệ có chất lượng
cao, nhất là công nghệ thông tin, công nghệ mới. Tập trung dạy nghề cho thanh niên nông
thôn, bộ đội xuất ngũ, thanh niên dân tộc thiểu số. Khuyến khích đào tạo nghề tại doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất. Chú trọng giáo dục ý thức kỹ, thuật kỹ năng lao động, tay nghề cho
thanh niên đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; đồng thời có biện pháp quản lý, giáo dục,
giúp đỡ số thanh niên này.
- Tạo môi trường thuận lơi để các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuầt tạo
việc làm mới và tăng thu nhập cho thanh niên, cải thiện đời sống. Phát triển thị trường lao
động lành mạnh, năng động. Khuyến khích thanh niên làm giàu chính đáng. Nhà nước hỗ
trợ để chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tổ chức sản xuất kinh doanh cho thanh niên
nông thôn; biểu dương, tôn vinh thanh niên làm kinh tế giỏi. Phát huy thế mạnh lao động
nông nghiệp để đưa đi lao động ở mộ số quốc gia có địa bàn phù hợp.
Câu 2. Nội dung đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo được thể hiện như thế
nào trong nghị quyết 25 – NQ/TW của Ban chấp hành trung ương về tăng cường sự
lãnh đạo của đảng đối với công tác thanh niên?
- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản ly
nội dung, phương pháp dậy và học. Xây dựng cho thanh niên ý thức tự học, học tập suốt
đời, phương pháp tư duy sáng tạo, độc lập, khả năng làm việc tập thể, kỹ năng thích nghi
và tự tin trong cuộc sông.
- Tạo cơ hội cho thanh niên được thụ hưởng chính sách giáo dục, chú trọng tới nữ
thanh niên, thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên nông thôn, thanh niên khuyết tật. Mở
rộng chính sách tín dụng ưu đãi cho thanh niên vay để học tập trong các cơ sở đào tạo sau
giáo dục phổ thông.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên học tập ở nước ngoài bằng nhiều nguồn
lực khác nhau; bố trí, sử dụng có hiệu quả số thanh niên du học về nước?
Câu 3. Giải pháp tăng cường giáo dục, lý tưởng, đạo đức cách mạng, lối sống
văn hóa ý thức công dân cho thanh niên được thể hiện ở những nội dung nào trong
nghị quyết 25 – NQ/TW của Ban chấp hành trung ương về tăng cường sự lãnh đạo

của đảng đối với công tác thanh niên?
- Đầu tư hơn nữa công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn, dự báo xu hướng
phát triển, nhận thức thái độ của thanh niên để có luận cứ khoa học, thực tiễn, kịp thời đề
ra các chủ trương, chính sách giáo dục, bồi dưỡng thanh niên trở thành lực lượng to lớn,
xung kích trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Đổi mới nội dung và phương thức giáo dục chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tăng cường giáo
dục truyền thống văn hóa, lịch sử của Đảng và dân tộc, lý tưởng cách mạng cho thanh niên.
- Xây dựng chuẩn mực đạo đức và định hướng giá trị mới cho thanh niên theo tư
tưởng Hồ Chí Minh.
- Bảo đảm tính chính trị, sự định hướng của Đảng làm phong phú và sâu sắc hơn
các nội dung giáo dục, nhất là về lý tuởng, đạo đức lối sống, trong hoạt động báo chí xuất
bản, văn hoá, văn nghệ hướng thanh niên vươn tới giá trị chân - thiện - mỹ.
- Mọi cấp uỷ đảng, nhất là người đứng đầu thường xuyên nắm tình hình định
hướng và kiểm tra việc thực hiện công tác thanh niên; phân công đảng viên phụ trách công
tác Đoàn, Hội; lãnh đạo Đảng, Chính quyền các cấp định kỳ gặp gỡ, đối thoại với thanh
niên. Kết quả công tác thanh niên, công tác đoàn và phong trào thanh niên là một tiêu chí
đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở đảng hằng năm. Mỗi đảng viên phải là tấm gương sáng
cho thanh niên noi theo.
Câu 4. Nội dung giải pháp xây dựng môi trường xã hội lành mạnh, tạo điều
kiện cho thanh niên nâng cao đời sống văn hoá tinh thần, phát triển toàn diện được
thể hiện như thế nào trong nghị quyết 25 – NQ/TW của Ban chấp hành trung ương về
tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác thanh niên?
- Đẩy mạnh thực hịên cuộc vận động ''Xây dựng, chỉnh đốn Đảng”, “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh'' gắn với xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên thoái hoá,
biến chất, vi phạm pháp luật, tạo môi trường chính trị và đạo đức lành mạnh củng cố niềm
tin cho thanh niên.
- Tập trung giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc, tạo chuyển biến trong phòng,
chống tội phạm và tệ nạn xã hội (nhất là ma tuý, mại dâm, mê tín dị đoan), an toàn giao
thông bảo vệ môi trường sống..., góp phần xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh, hình

thành lôí sống văn hoá trong thanh niên.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các cơ quan văn hoá, văn học nghệ thuật, xuất
bản, báo chí sáng tác và phổ biến nhiều công trình, tác phẩm có giá trị cao để giáo dục thế
hệ trẻ. Tăng cường quản lý văn hoá, xử lý nghiêm các sai phạm, kịp thời ngăn chặn các sản
phẩm không lành mạnh tác động xấu đến thanh niên, nhất là qua Internet và các phương
tiện thông tin đại chúng khác.
- Sớm hoàn thiện quy hoạch mạng lưới và từng bước xây dựng các trung tâm
hoạt động thanh thiếu nhi, trung tâm sinh hoạt dã ngoại, nhà thiếu nhi trong toàn quốc.
Sớm có chính sách để các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các thiết chế văn hoá-thể
thao, phát triển các loại hình giải trí lành mạnh cho thanh niên.
- Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục về vai trò, trách nhiệm của thanh niên trong
nâng cao chất lượng dân số, hôn nhân và xây dựng gia đình hạnh phúc, biết chăm lo và
nâng cao sức khoẻ bản thân. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chiến lược, chương trình
mục tiêu quốc gia về dân số, chăm sóc sức khoẻ, phòng, chống HIV/AIDS, trong đó tập
trung là đối tượng thanh niên.
- Đầu tư, đổi mới nội dung giáo dục thể chất trong nhà trường. Đẩy mạnh xã hội
hoá các phong trào thể dục, thể thao quần chúng, huy động và tạo điều kiện để thanh niên
luyện tập thể dục, thể thao, rèn luyện sức khoẻ.
Câu 5. Nội dung giải pháp tăng cường vai trò của Mặt trận tổ quốc, các đoàn
thể tổ chức kinh tế - xã hội và gia đình, phối hợp bồi dưỡng, phát huy thanh niên
được thể hiện như thê nào trong nghị quyết 25 – NQ/TW của Ban chấp hành trung
ương về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác thanh niên?
- Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong công tác
thanh niên, mỗi đoàn thể phải có chương trình cụ thể về công tác thanh niên, quy chế phối
hợp hoạt động với Đoàn và các tổ chức thanh niên, chú trọng công tác nữ thanh niên; phân
công cán bộ làm công tác thanh niên; vận động đoàn viên, hội viên thuộc đoàn thể mình
tham gia tập hợp, giáo dục thanh thiếu nhi; tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
chính sách liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể nhân dân các bậc lão thành cách mạng, các
nhà hoạt động văn hóa xã hội, nhân sĩ, trí thức, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng

lao động, doanh nghiệp và gia đình với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chi Minh để chăm
lo giáo dục, xây dựng ước mơ, hoài bão, bồi dưỡng và phát huy thanh niên.
- Đề cao trách nhiệm của gia đình trong giáo dục, quản lý thanh Biểu dương các
gia đình nuôi dạy con tốt, phê phán các gia đình không làm tốt nghĩa vụ giáo dục, quản lý
con em. Gia đình tạo điều kiện, động viên con em là thanh niên tham gia hoạt động xã hội
và cống hiến cho đất nước.
Câu 6. Để có một đội ngũ thanh niên phục vụ tốt cho quá trình đổi mới đất
nước trong giai đoạn sắp tới, theo bạn mỗi thanh niên cần phải làm gì?
- Mỗi thanh niên phải luôn rèn luyện, phấn đấu, vươn lên trong học tập, lao động và
cuộc sống; nhận thức rõ vị trí, vai trò, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của thanh niên với
Tổ quốc; tích cực tham gia sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa góp phần xây dựng
nước Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” và cho chính
tương lai của thanh niên.
- Thanh niên luôn chủ động và không ngừng học tập, nâng cao trình độ, kiến thức
chuyên môn, tay nghề; cần cù, chịu khó, sáng tạo, có tác phong công nghiệp trong lao
động; vươn lên lập thân, lập nghiệp, làm giàu chính đáng.
- Thanh niên phải thường xuyên rèn luyện đạo đức, lối sống, nếp sống văn minh, giữ
gìn truyền thống văn hóa dân tộc; có thái độ và hành vi úng xử cao đẹp trong tình bạn, tình
yêu; yêu thương con người, chăm lo hạnh phúc gia đình; kính trọng ông bà, cha mẹ, thầy,
cô giáo và người lớn tuổi; tích cực rèn luyên, nâng cao sức khỏe, trở thành công dân hữu
ích, thành viên tốt của gia đình; hăng hái tham gia các hoạt động cộng đồng.
- Thanh niên luôn xung kích, tình nguyện, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc, giữ vững an
ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; đảm nhận những việc khó khăn, gian khổ khi Đảng,
Tổ quốc và nhân dân yêu cầu.
Câu 7. Trong nghị quyết 25 – NQ/TW của Ban chấp hành trung ương về tăng
cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác thanh niên, Đảng ta đã đề ra những giải
pháp nào để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên và công tác
thanh niên?
- Củng cố kiện toàn Uỷ ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam đủ mạnh và giao
cho Uỷ ban một số nhiệm vụ, quyền hạn để tham mưu cho Chính phủ thống nhất quản lý

nhà nước về công tác thanh niên.
- Các bộ, ngành và uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh niên theo lĩnh vực, địa bàn và theo sự
phân công phân cấp của Chính phủ.
- Thành lập Hội đồng công tác thanh niên ở các tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung
ương làm nhiệm vụ tham mưu cho Uỷ ban nhân nhân tỉnh, thành phố thực hiện quản lý nhà
nước về công tác thanh niên Chính phủ chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện mô hình này.
- Xác định chỉ số về thanh niên và công tác thanh niên trong chỉ số thống kê quốc
gia, trong chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các ngành, các cấp
- Tăng cường vai trò giám sát và phản biện xã hội của Đoàn, các tổ chức thanh
niên đối với việc xây dựng và tổ chức thực hiện các chủ trương chính sách về thanh niên,
công tác thanh niên.
- Thực hiện tốt Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, tạo điểu kiện để thiếu
nhi phát triển toàn diện, trở thành những thanh niên tốt.
- Tập trung chỉ đạo để hoàn thành các mục tiêu trong Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam đến năm 2010; xây dưng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam đến
năm 2020, gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; cụ thể hóa các chủ trương của
đảng trong giáo dục, bồi dưỡng phát huy thanh niên.
- Sửa đổi, bổ sung Luật Thanh niên phù hợp với tình hình mới. Ban hành Luật
Việc làm. Sớm ban hành cơ chế, chính sách để giải quyết chỗ ở, nơi sinh hoạt văn hóa, thể
thao cho thanh niên làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất và học sinh, sinh viên
đang học tập.
Câu 8. Là bí thư chi đoàn, bạn thấy giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác thanh niên được triển khai trên địa bàn dân cư mà bạn quản lý như
thế nào? (nêu rõ các giải pháp đã được triển khai, có dẫn chứng cụ thể)
III- MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ DIỀU LỆ ĐOÀN:
Câu 1. Độ tuổi của người được xét kết nạp vào Đoàn
a. Từ 15 tuổi đến 30 tuổi
b. Từ 15 tuổi đến 35 tuổi
c. Từ 16 tuổi đến 30 tuổi

Câu 2. Một trong những điều kiện để một thanh niên kết nạp vào Đoàn là
a. Được hội nghị chi đoàn xét đồng ý kết nạp với sự biểu quyết tán thành của
trên 1/2 số đoàn viên có mặt tại hội nghị.
b. Được hội nghị chi đoàn xét đồng ý kết nạp với sự biểu quyết tán thành của trên
1/2 số đoàn viên trong chi đoàn tán thành.
c. Được Ban Chấp hành chi đoàn xét đồng ý kết nạp với sự biểu quyết tán thành của
trên 1/2 số Uỷ viên Ban Chấp hành tán thành.
Câu 3. Quy trình công tác phát triển đoàn viên gồm mấy bước, kể tên các bước
a. 3 bước
b. 5 bước
c. 4 bước
Bước 1: Tuyên truyền, giới thiệu về Đoàn cho thanh niên thông qua các loại hình tổ
chức và phương thức hoạt động của Đoàn, Hội, Đội.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch kết nạp đoàn viên.
Bước 3: Bồi dưỡng giáo dục, rèn luyện thanh, thiếu niên vào Đoàn.
Bước 4: Tiến hành các thủ tục và tổ chức kết nạp đoàn viên mới.
Câu 4. Năm 2009, Ban Thường vụ Tỉnh Đoàn ban hành Hướng dẫn kết nạp đoàn
viên, Lớp đoàn viên
a. Lý Tự Trọng
b. Võ Thị Sáu
c. Lê Văn Tám
Câu 5. Chi đoàn làm lễ trưởng thành Đoàn khi đoàn viên
a. Quá 28 tuổi
b. Quá 30 tuổi
c. Quá 35 tuổi
Câu 6. Thẩm quyền kết nạp đoàn viên danh dự là
a. Quận, huyện Đoàn và tương đương
b. Đoàn cơ sở, chi đoàn cơ sở
c. Đoàn cơ sở, Đoàn cấp Huyện và tương đương
Câu 7. Đoàn viên bị xem xét xoá tên trong danh sách đoàn viên khi

a. Đoàn viên không tham sinh hoạt Đoàn 3 tháng trong 1 năm mà không có lý do
chính đáng
b. Đoàn viên không đóng Đoàn phí 3 tháng trong 1 năm mà không có lý do chính
đáng
c. Cả 2 phương án trên
Câu 8. Thẻ đoàn viên bị thu hồi đối với trường hợp
a. Đoàn viên bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo
b. Đoàn viên đã trưởng thành đoàn
c. Đoàn viên bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ
Câu 9. Mỗi đoàn viên đều có
a. Sổ đoàn viên, Huy hiệu Đoàn và Thẻ đoàn viên
b. Sổ đoàn viên, Thẻ đoàn viên
c. Huy hiệu Đoàn, Thẻ đoàn viên
Câu 10. Trong thời gian sinh hoạt tạm thời, đoàn viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
nào?
a. Tất cả các quyền và nhiệm vụ của người đoàn viên
b. Tất cả các quyền và nhiệm vụ của người đoàn viên trừ quyền ứng cử, đề cử
và bầu cử.
c. Cả 2 phương án trên đều sai
Câu 11. Hàng năm, Ban Chấp hành chi đoàn có nhiệm vụ
a. Ghi nhận xét ưu, khuyết điểm vào sổ từng đoàn viên
b. Ghi kết quả phân loại đoàn viên vào sổ từng đoàn viên
c. Cả 2 phương án trên
Câu 12. Chi đoàn cơ sở
a. Không được sử dụng con dấu
b. Được sử dụng con dấu theo quy định
c. Được sử dụng con dấu theo quy định nhưng không có nhiệm vụ, quyền hạn tương
đương Đoàn cơ sở.
Câu 13. Chi đoàn được phân loại
a. 2 loại: Chi đoàn xuất sắc, Chi đoàn yếu kém

b. 3 loại: Chi đoàn tốt, Chi đoàn khá, Chi đoàn Trung bình
c. 4 loại: Chi đoàn vững mạnh, chi đoàn khá, chi đoàn trung bình, chi đoàn yếu
kém
Câu 14. Nhiệm kỳ đại hội chi đoàn
a. 1 năm 1 lần
b. 5 năm 2 lần
c. 5 năm 1 lần
Câu 15. Nhiệm kỳ đại hội Đoàn cơ sở phường, xã, thị trấn
a. 1 năm 1 lần
b. 5 năm 2 lần
c. 5 năm 1 lần
Câu 16. Nhiệm kỳ đại hội chi đoàn cơ sở, Đoàn trong các cơ quan hành chính sự
nghiệp, doanh nghiệp
a. 1 năm 1 lần
b. 5 năm 2 lần
c. 5 năm 1 lần
Câu 17. Số lượng đại biểu đại hội cấp nào do
a. Ban Chấp hành cấp đó quyết định
b. Ban Thường vụ cấp đó quyết định
c. Đoàn cấp trên quyết định
Câu 18. Thành phần đại biểu dự đại hội Đoàn các cấp gồm
a. Đại biểu do đại hội Đoàn hoặc hội nghị đại biểu cấp dưới bầu lên
b. Đại biểu do đại hội Đoàn hoặc hội nghị đại biểu cấp dưới bầu lên, Uỷ viên Ban
Chấp hành cấp triệu tập đại hội
c. Uỷ viên Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội, đại biểu do đại hội Đoàn hoặc
hội nghị đại biểu cấp dưới bầu lên, đại biểu chỉ định
Câu 19. Đại hội, hội nghị đại biểu và các hội nghị của Đoàn chỉ có giá trị khi
a. Có ít nhất một phần ba (1/3) số đại biểu được triệu tập thay mặt cho một phần ba
(1/3) số đơn vị trực thuộc tham dự
b. Có ít nhất một phần hai (1/2) số đại biểu được triệu tập thay mặt cho một phần hai

(1/2) số đơn vị trực thuộc tham dự
c. Có ít nhất hai phần ba (2/3) số đại biểu được triệu tập thay mặt cho ít nhất
hai phần ba (2/3) số đơn vị trực thuộc tham dự
Câu 20. Điều kiện trúng cử vào Ban Chấp hành Đoàn các cấp
a. Khi có 1/2 số phiếu hợp lệ đồng ý
b. Khi có quá 1/2 số phiếu hợp lệ đồng ý
c. Khi có quá 1/2 số phiếu đồng ý
Câu 11. Việc bầu trực tiếp Bí thư tại đại hội chi đoàn áp dụng với những trường hợp
nào
a. Chi đoàn được xếp loại từ khá trở lên
b. Chi đoàn có ít đoàn viên
c. Chi đoàn được xếp loại chất lượng đạt từ khá trở lên (nếu được đại hội đồng
ý).
Câu 22. Số lượng uỷ viên Ban Chấp hành Đoàn cấp huyện và tương đương
a. Do Ban Chấp hành Đoàn cấp đó quyết định
b. Do đại hội Đoàn cấp đó quyết định (theo hướng dẫn của BTV TƯ Đoàn)
c. Do Đoàn cấp trên trực tiếp quyết định
Câu 23. Số lượng uỷ viên Ban Chấp hành cấp huyện và tương đương
a. Từ 10 đến 15 uỷ viên
b. Từ 15 đến 30 uỷ viên
c. Từ 15 đến 33 uỷ viên
Câu 24. Số lượng đại biểu chỉ định trong đại hội đại biểu
a. Không vượt quá 3% tổng số đại biểu được triệu tập
b. Không vượt quá 5% tổng số đại biểu được triệu tập
c. Không vượt quá 10% tổng số đại biểu được triệu tập
Câu 25. Uỷ ban Kiểm tra các cấp của Đoàn do
a. Đại hội bầu
b. Ban Chấp hành bầu
c. Đoàn cấp trên chỉ định
Câu 26. Uỷ ban Kiểm tra của Đoàn được thành lập ở

a. 4 cấp: Cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
b. 3 cấp: Cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
c. 5 cấp: Cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp chi đoàn
Câu 27. Số lượng uỷ viên UBKT của quận, huyện Đoàn
a. Từ 3 đến 5 người
b. 5 người
c. Từ 5 đến 7 người
Câu 28. “Kiểm tra, giám sát là một trong những chức năng lãnh đạo của Đoàn”
a. Là câu nói của Hồ Chủ tịch
b. Là quy định trong Điều lệ Đoàn
c. Là quy định trong Điều lệ Đảng
Câu 29. Tổ chức cơ sở Đoàn
a. Không bắt buộc phải có cán bộ làm công tác kiểm tra
b. Phải thành lập UBKT
c. Cử một uỷ viên BCH phụ trách công tác kiểm tra
Câu 30. Việc công nhận Uỷ ban Kiểm tra các cấp do
a. Ban Chấp hành cùng cấp chuẩn y
b. Ban Thường vụ Đoàn cùng cấp chuẩn y
c. Ban Chấp hành cùng cấp đề nghị, BTV Đoàn cấp trên trực tiếp quyết định
Câu 31. Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ IX đã bổ sung thêm chức năng
a. Giám sát
b. Kỷ luật
c. Kiểm tra
Câu 32. Công minh, chính xác, kịp thời
a. Là nội dung của kỷ luật Đoàn
b. Là tính chất của kỷ luật Đoàn
c. Là phương châm trong thi hành kỷ luật Đoàn
Câu 33. Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, đoàn viên
a. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, xoá tên trong danh sách đoàn viên
b. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ

c. Khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ công tác, khai trừ
Câu 34. Các hình thức kỷ luật đối với tổ chức Đoàn
a. Khiển trách, cảnh cáo, giải thể
b. Khiển trách, cảnh cáo, giải tán
c. Khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ hoạt động
Câu 35. Thẩm quyền thi hành kỷ luật đoàn viên
a. Do ban chấp hành chi đoàn quyết định
b. Do chi đoàn quyết định nếu là kỷ luật bằng hình thức khiển trách
c. Do đoàn cấp trên quyết định
Câu 36. Thẩm quyền thi hành kỷ luật uỷ viên BCH Đoàn
a. Do đoàn cấp trên trực tiếp quyết định
b. Do BCH Đoàn phường, xã, thị trấn có cán bộ vi phạm quyết định
c. Do Uỷ ban Kiểm tra Đoàn cấp trên trực tiếp quyết định
Câu 37. Đoàn viên không hưởng lương
a. Không phải đóng đoàn phí
b. Phải đóng đoàn phí 1.000 đ/tháng
c. Phải đóng đoàn phí 2.000 đ/tháng
Câu 38. Đoàn viên hưởng lương
a. Phải đóng đoàn phí 2.000 đ/tháng
b. Phải đóng đoàn phí 5.000 đ/tháng
c. Phải nộp đoàn phí là 1% tổng số thu nhập
Câu 39. Thời hiệu khiếu nại kỷ luật trong Đoàn
a. Là 30 ngày kể từ khi nhận được quyết định kỷ luật
b. Là 30 ngày kể từ khi ký quyết định
c. Là 30 ngày kể từ ngày họp tiến hành kỷ luật
Câu 40. Hình thức thể hiện khiếu nại trong Đoàn
a. Có thể trình bày bằng đơn hoặc bằng miệng
b. Chỉ có thể thực hiện bằng đơn
c. Chỉ trình bày bằng đơn đối với những vụ việc nghiêm trọng
Câu 41. Phó chủ nhiệm UBKT do

a. Ban Chấp hành Đoàn cùng cấp bầu
b. Uỷ ban Kiểm tra cùng cấp bầu
c. Uỷ ban Kiểm tra cấp trên chỉ định
Câu 42. Mỗi cấp được giữ lại bao nhiêu số tiền Đoàn phí do đoàn viên nộp hoặc trích
nộp của tổ chức Đoàn cấp dưới
a. 2/3 số Đoàn phí
b. 1/3 số Đoàn phí
c. 1/4 số Đoàn phí
Câu 43. Đảng viên đang tham gia sinh hoạt Đoàn
a. Không phải đóng đoàn phí
b. Phải đóng đoàn phí
Câu 44. Đoàn viên sinh hoạt tạm thời nếu mắc khuyết điểm thì
a. Do chi đoàn nơi sinh hoạt tạm thời tiến hành kỷ luật
b. Do chi đoàn nơi sinh hoạt chính thức tiến hành kỷ luật
c. Do Đoàn cấp trên nơi sinh hoạt chính thức kỷ luật
Câu 45. Phó Chủ nhiệm UBKT do
a, Ban Chấp hành cùng cấp bầu
b, UBKT cùng cấp bầu
c, UBKT cấp trên chỉ định.
d, Tất cả đều sai.
Câu 46. Hình thức kỷ luật đối với cán bộ có mấy hình thức?
a. 4 hình thức
b. 5 hình thức
c. 6 hình thức
d. 7 hình thức
Có 4 hình thức bao gồm: Khiển trách, cảnh cáo, cắt chức, khai trừ.
Câu 47. Hình thức kỷ luật đối với tổ chức Đoàn có mấy hình thức?
a. 4 hình thức
b. 3 hình thức
c. 5 hình thức

d. 6 hình thức
3 hình thức gồm: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán
Câu 48. Công tác kiểm tra có mấy hình thức?
a. 2 hình thức
b. 3 hình thức
c. 4 hình thức
d. 5 hình thức
3 hình thức bao gồm: Kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất, kiểm tra qua báo cáo.
Câu 49: Các nội dung cơ bản trong công tác Văn phòng của Đoàn TN.
a. Công tác thông tin; Công tác tổng hợp; Công tác văn thư; Công tác lưu trữ;
Công tác tổ chức, thực hiện các nghiệp vụ hành chính và công tác hậu cần.
b.Công tác tổ chức; Công tác kiểm tra; Công tác tổng hợp; Công tác hành chính và
công tác hậu cần
c.Công tác tổng hợp; Công tác văn thư; Công tác lưu trữ; Công tác tổ chức, thực
hiện các nghiệp vụ hành chính và công tác tài chính.
Câu 50: Đ/c hãy cho biết Đại hội đại biểu Đoàn Thanh niên các cấp được ban hành
văn bản nào?
a. Quyết định
b. Chỉ thị
c. Báo cáo
Câu 51: Đ/c hãy cho biết thẩm quyền ban hành kế hoạch thuộc cơ quan lãnh đạo nào
của Đoàn.
a. Đại hội đại biểu
b. Ban Chấp hành
c. Ban Thường vụ
d. Cả b và c.
-----------------------hết-------------
Chúc các bạn thành công!

×