Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo trình tin học 12 - Tiết 8 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.9 KB, 16 trang )

Giáo trình tin học 12 -
Tiết 8 §1 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms
Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng,
cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi,
biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với
cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới
CSDL, mở CSDL đã có
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin
12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học
sinh:gv biên soạn
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn
đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết
7
3) Nội dung:
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng











Từ các công
cụ của
Access, em
Em biết gì về
phần mềm Ms
Windows ?
Em biết gì về
phần mềm Ms
Word? Ms
Excel?
Microsoft
Access ?
Access có nghĩa
là truy cập, truy
xuất
GV: Dùng phần
mềm ứng dụng
§1 Gi
ới thiệu Microsoft
Access
1. Các đối tượng trong
Microsoft Access :
Microsoft Access gọi tắt là
Access, là hệ QTCSDL do

hãng Microsoft sản xuất.
Access giúp người lập trình tạo
CSDL, nhập dữ liệu và khai
thác thông tin từ CSDL bằng
các công cụ chính như sau:
a)Bảng (Table) :thành phần
cơ sở nhằm để lưu dữ liệu.
Trên Table không thực hiện
hãy cho biết
các
Chức năng
chính của
Access là gì?

Tạo bảng,
lưu trữ dữ
liệu, tính
tóan và khai
thác dữ liệu








Quản lý học
sinh (hoặc bộ
ảnh có sao chụp

các kết quả về
tác dụng của các
thành phần trong
Access) để minh
họa dựa trên ý
tưởng các ví dụ
sau:
Ví dụ 1: Ở bảng
minh họa CSDL
đầu tiên, trong
bảng không thể
tạo cột tuổi (là
cột được tính từ
cột ngày sinh)
bằng công thức
Ví dụ 2: Từ
bảng đã có,
các thao tác tính tóan được.
b)Mẫu hỏi (Query) : là công
cụ mà hoạt động của nó là
khai thác thông tin từ các table
đã có, thực hiện các tính tóan
mà table không làm được.
c)Biểu mẫu (form) : giúp
nhập hoặc hiển thị thông tin
một cách thuận tiện hoặc để
điều khiển thực hiện một ứng
dụng.
d)Báo cáo (Report) là công cụ
để hiển thị thông tin, trên

report có thể sử dụng các công
thức tính tóan, tổng hợp dữ
liệu, tổ chức in ấn.








query sẽ thực
hiện việc tính
tóan để tạo thêm
cột mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng
biểu mẫu nhập
dữ liệu và điều
khiển thực hiện
ứng dụng: máy
tính bỏ túi
Ví dụ 4: Dùng
report để tổng
hợp dữ liệu theo
yêu cầu:
- Còn gọi là chế
độ làm việc với
cấu trúc.






2. Chế độ làm việc với các
thành phần trong Access:
- Chế độ thiết kế: (Design
View) dùng tạo mới các thành
phần như:Table, query,
form,report theo ý của người
lập trình.
- Chế độ trang dữ liệu:
(Datasheet view) cho phép
hiển thị dữ liệu dưới dạng
bảng, người dùng có thể thực
hiện các thao tác như xem,
xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu
mới.
- Chế độ biểu mẫu: (Form
View) Chế độ này xem dữ liệu
dưới dạng biểu mẫu.
3. Cách tạo các thành phần
Còn gọi là chế
độ làm việc với
dữ liệu.
trong Access:
Có sử dụng một trong các
cách sau để tạo thành phần của
Access:
- Dùng phương pháp hướng
dẫn từng bước của Access

(Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết
kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp
trên (Wizard rồi Design lại).
4. Khởi động Access:
Cách1: Kích vào
Start/Programs/Microsoft
Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng
của Access trên thanh Shortcut
Bar , hoặc kích đúp vào biểu
tượng Access tren Desktop.
5. Cửa sổ làm việc của
Access:
Xem H5.

H5. Cửa sổ làm việc của Access


Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng

a. Tạo tập tin mới trong
Access:
Bước 1:Trong cửa sổ
H5, kích vào:

File/New xuất hiện cửa
sổ H6.


H6

Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng
Nhập vào tên tệp
(tối đa 255 ký
tự), phần đuôi do
Access tự gán
Bước 2: Kích vào Blank
database (CSDL trắng),
xuất hiện H7, chọn thư
mục muốn lưu tệp, nhập
.MDB (
Manegement
DataBase)

tên tệp, kích vào nút lệnh
Create. Xuất hiện H8




H7





Chọn thư mục
muốn lưu tệp
Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên,
phần đuôi do Access tự gán .MDB
( Manegement DataBase)



H8



Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng

b. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần
Các đối tượng chính của CSDL,
muốn làm việc với đối tượng nào chỉ
cần kích vào tên của đối tượng đó.
Cửa sổ CSDL
mở, kích đúp vào tên tệp muốn
mở.

Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích
vào File/Open/kích vào tên CSDL
muốn mở, ví dụ mở tệp :
QUANLYHOCSINH, xem H9


H9




Kích chọn Tables để
làm việc với bảng.

Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng

6. Kết thúc làm việc với
Access:
Trong cửa sổ CSDL
Cách 1: Kích vào File/Exit.
Cách 2: Kích vào nút Close
(X) nằm ở góc phải phía trên
cửa sổ (trên thanh Title Bar).
4. Củng cố - Dặn dò: Access là gì? Các chức năng chính
của Access? Nắm các đối tượng của Access, Cách khởi
động và thoát khỏi Access?

Đ án:
Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuất
Các chức năng chính của Access:
- Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu

5. Câu hỏi về nhà :
A) Câu hỏi trắc nghiệm dùng củng cố bài .
Câu 1: Access là gì?
a. Là phần cứng
b. Là phần mềm ứng dụng
c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
d. Là phần mềm công cụ
Câu 2: Các chức năng chính của Access
a. Lập bảng
b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính toán và khai thác dữ liệu
d. Ba câu trên đều đúng
Câu 3: Tập tin trong Access đươc gọi là
a. Tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin dữ liệu
c. Bảng
d. Tập tin truy cập dữ liệu
Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
a. DOC
b. TEXT
c . XLS
d. MDB
Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:
a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản


b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query,
form, report
c. Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệu
d. Câu a và b
Câu 6: Để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) mới và
đặt tên tệp trong Access, ta phải;
a. Vào File chọn New
b. Kích vào biểu tượng New
c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào
biểu tượng New
d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào
biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên file
và chọn Create.
Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ,
Access tự gán .MDB
b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ,
Access tự gán .MDB
c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi
không cần gõ, Access tự gán .MDB.
d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi
không cần gõ, Access tự gán .MDB.
Câu 8: MDB viết tắt bởi
a. Manegement DataBase
b. Microsoft DataBase
c. Microsoft Access DataBase
d. Không có câu nào đúng
Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt
trước hay sau khi tạo CSDL:
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL

b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:
a. Vào File /Exit
b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên
thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của
Access.
Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong Access
Câu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng
trong Access
Câu 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access
Câu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access
6. Dặn dò:
7. Rút kinh nghiệm:

×