Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo trình tin học 12 - Tiết 13 Cấu trúc bảng - (Tiết 4/4 tiết) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.45 KB, 15 trang )

Giáo trình tin học 12 -
Tiết 13 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 4/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: : Hiểu được tại sao phải thiết lập
quan hệ giữa các bảng. Thiết lập mối quan hệ giữa
các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.
Về kỹ năng: Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng,
hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV
tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS
có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn
đề, so sánh
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà,
kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
GV: Sau khi
thiết kế bảng
xong không
nên nhập
ngay dữ liệu
mà nên thiết
lập mối
quan hệ rồi
nhập liệu


sau
GV: Chính
quan hệ này
sẽ giúp dữ
liệu đảm bảo
được tính
vẹn toàn dữ


GV: Giữa hai bảng
DSHS và
BANG_DIEM em
hãy cho biết 2 tables
này có thể quan hệ
với nhau trên trường
nào?
HS: MAHS


7.Quan hệ giữa các bảng:
a) Khái niệm:
Trong Access, một CSDL
gọi là có hiệu quả, các bảng
của nó phải thiết lập mối
quan hệ với nhau.
b) Cách tạo mối quan hệ:
Sau khi có ít nhất từ 2 bảng
trở lên, ta mới tạo được mối
quan hệ .
Ví dụ: Có 3 table DSHS,

BANG_DIEM, MON_HOC
hs đã thiết kế trong tiết thực
hành trước (H16)
Hãy tạo mối quan hệ giữa 3
liệu, giúp
người lập
trình lập
bảng tổng
hợp từ nhiều
bảng.(Minh
họa bằng
Access-
bằng phản ví
dụ: tạo ds
tổng hợp từ
nhiều bảng
không tạo
mốiquan hệ)
Relationship
:mối quan
hệ.


H16










Qui tắc tạo quan hệ:
Trong cửa sổ
Relationships, ta trỏ
chuột vào trường
khóa chính của bảng
này (bảng chính) kéo
sang trường liên kết
của bảng kia (bảng
tables này:
Vào cửa sổ CSDL
B1:Chọn
Tools/Relationships
B2:Kích phải chuột vào cửa
sổ Relationships/chọn Show
Table kích đúp vào các
bảng muốn lập mối quan hệ,
các bảng này sẽ được đưa
vào cửa sổ quan hệ.(H17)
B3: Trỏ chuột vào MAHS
của bảng DSHS (là trường
khóa chính), kéo rê sang
MAHS (không phải
trường khóa chính) của
bảng BANG_DIEM. (H18)

B4: Xuất hiện cửa sổ như
hình (H19)

Cửa sổ này để thiết lập tính










Có khi nào
không thể
lập mối
quan hệ
giữa hai
bảng không?

Có (GV
Minh họa
quan hệ) và thả
chuột.

Chọn tính chất:
 Enforce
Referential Integrity
để đảm bảo tính toàn
vẹn dữ liệu giữa hai
bảng trên trường quan
hệ:MAHS.

Nghĩa là:
Nếu nhập MAHS ở
đầu bảng quan hệ :
BANG_DIEM với
giá trị không trùng
khớp với MAHS đầu
bảng chính đã nhập,
Access từ chối không
cho nhập.
chất của mối quan hệ. Kích
vào mục Enforce
Referential Integrity đ

bảo đảm tính toàn vẹn dữ
liệu, khi nhập MAHS ở
bảng quan hệ
BANG_DIEM
Tương tự đối với trường
MA_MON_HOC, kéo
trư
ờng MA_MON_HOC
của bảng MON_HOC, đến
trường liên k
ết
MA_MON_HOC của
BANG_DIEM. (xem kết
quả ở H20)

B5: Cuối cùng kích vào nút
Close đóng cửa sổ này lại,

chọn Yes để đồng ý lưu
quan hệ vừa lập.


H17

H18
bằng
access), khi
hai trường
khác kiểu dữ
liệu và chiều
dài.

DùngCT
QUANLYHOCSINH
để minh họa tính vẹn
toàn dữ liệu.


Lưu ý: Trường tham gia lập
quan hệ phải cùng kiểu dữ
liệu (Data type), và cùng
chiều dài (Field size).
- Kích phải chuột vào
cửa sổ Relationships
- Chọn Show Table
Trỏ chuột vào
MAHS của bảng
DSHS, kéo rê

sang MAHS của
bảng BANG_DIEM
và th
ả.

Bảng
chính,
nằm ở
đầu
xuất
phát
B
ảng quan hệ
nằm ở đầu đến

×