Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11CHƯƠNG TRÌNH CĂN BẢN_7 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.06 KB, 34 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11CHƯƠNG
TRÌNH CĂN BẢN
Tiết 83 Ngày soạn:


LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ


A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:
-Nắm vững khái niệm
- Vận dụng thao tác lập luận bác bỏ để làm sáng tỏ một ý kiến, một
quan điểm, phản bác một ý kiến, quan điểm sai lầm
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về LLBB







Học sinh thảo luận nhóm
+nhóm1 làm câu 1


I. Ôn tập về lập luận bác bỏ:
II.Vận dụng lập luận bác bỏ:
1. Luyện tập phân tích cấch bác bỏ
a. Đoạn trích a:
b. Đoạn trích b:
2. Luyện tập cách bác bỏ
BT 2:
-Xác định quan niệm sai lầm: cả 2 đều
chưa đúng
-BB quan niệm 1
-BB quan niệm thứ 2
III. Luyện tập viết một bài nghị luận
+nhóm 2 làm câu 2


HS cử đại diện lên trình bày
GV nhận xét, đánh giá cho từng
nhóm
bác bỏ hoàn chỉnh
IV. Củng cố:
* Nắm vững kiến thức về LLBB
* Cách vận dụng LLBB vào lập luận.
V. Dặn dò:

*Xem kỹphần lý thuyết Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự
bổ sung của GV.
*Chuẩn bị Bài: Trả bài số 5, ra đề số 6
*****************



Tiết 84: Ngày soạn:
TRẢ BÀI SỐ 5 - RA BÀI SỐ 6

A.MUC TIÊU: Giúp học sinh
- Hệ thống xác định yêu cầu của đề bài.
- Nhận ra những hạn chế trong bài viết.
- Tự đánh giá năng lực về môn học của mình.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẬY: Phát vấn ,nêu vấn đề, đàm
thoại.
C.CHỦÂN BỊ GIÁO CỤ :
*Giáo viên: Chuẩn bài, chuẩn bị đáp án, nhận xét bài viết học
sinh.
*Học sinh: Ghi chép.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
*GV: ghi đề bài lên bảng.
Đề bài:

Lớp chú ý và ghi vào vở, gạch chân
dưới những từ ngữ mang nôi dung
chính, yêu cầu chính cần làm rõ.

Hoạt động1: Tìm hiểu đề.



Hoạt động2: Lập dàn ý .

Hoạt động3: Nhận xét bài làm.
*GV: nêu nhận xét bài làm
của học sinh: Ưu điểm, khuyết
điểm.

Hoạt động4: Chữ lỗi để học sinh rút
kinh nghiệm.
Hoạt động5: Ra đề bài số 6 cho học
sinh về nhà làm.
-HS: ghi đề bài.
Người xưa có câu “Đàn bà chớ kể Thuý
Vân,Thuý Kiều” Anh (chị)hãy làm sáng tỏ
ý kiến trên.
I. Tìm hiểu đề:
- Y/c thể loại: Trình bày ý kiến, giải thích,
bình kuận
- Y/c nội dung: Quan niêm của Nho giáo, tư
tưởng tiến bộ được ND trình bày trong
Truyện kiều.
Dẫn chứng: T.Kiều

II. Dàn ý:
1. Mở bài:
2. Thân bài:
3. Kết bài:
- II. Nhận xét: - Ưu điểm
- Khuyết điểm.
III. Chữa lỗi: Đọc một số bài viết tốt.

IV. Đề bài số 6: *Đề bài: Chu Hy, nhà đạo
đức Trung Quốc cho rằng "ở đời có ba điều
*GV:
chuẩn bị đáp án.



















đáng tiếc: một là hôm nay bỏ qua; hai là đời
này không học; ba là thân này lỡ hư". Cho
biết ý kiến của em về câu nói trên?.
*Hướng dẫn làm bài:
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề bàn lu
ận:
Châm ngôn dạy con người sống tốt hơn, đẹp
hơn. Câu nói của Chu Hy buộc ta phải suy
nghĩ.
- Thân bài:
Chu Hy tổng kết 3 điều đáng tiếc của con
người nếu không thực hiện được hoặc để
chúng trôi qua vô nghĩa
*Liên hệ với bản thân: cần cố gắng rèn
luyện mình -> lưòi khuyên quí báu.
- Kết bài: Nhiều cách.
* Biểu điểm:
>8đ : viết có cảm xúc, Sắc sảo.
7đ : Hiểu đề, bạn luận được, sai chính tả 1-
2 lỗi.
5->6: Mức trung bình, sai chính tả 2-5 lỗi
<5đ : Không hiểu đề.Có ý kiến cho rằng:




*GV: lập thang điểm cụ thể cho bài
viết.

Tâm trạng là Linh hồn là nội dung phản ánh

chủ yếu của tác phẩm trử tình. Hãy phân tích
một số tác phẩm đã học + đọc thêm để
chứng minh ý kiến trên.


IV. Củng cố: * Trả bài số 5: Nhận xét ưu, khuyết điểm và chữa
lỗi.
* Ra đề số 6 về nhà làm.

V. Dặn dò: *Viết bài số 6 sau 1 tuần nộp bài.
*Soạn bài : Đây thôn Vĩ Dạ theo HĐHB.
- Tìm đọc 1 số thơ văn của HMT và của các
nhà phê bình về ông.


Tiết 85-86: Ngày soạn:


ĐÂY THÔN VĨ DẠ
(Hàn mặc Tử)

A.MỤC TIÊU:
- Có hướng tiếp cận hợp lý đối với bài thơ.
- Thấy được bức tranh xứ Huế thơ mộng qua tâm hồn giàu tưởng
tượng của tác giả.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm
trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: SGK, Sách tham khảo, 1 số hình ảnh minh hoạ đến
Huế.

Soạn bài, đọc TLTK.
*Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ và cho biết cảnh thiên
nhiên đất nước và tâm trạng Huy Cận được thể hiện như thế nào qua bài
Tràng giang?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Hàn Mạc Tử là một tài thơ đặc biệt trong phong trào thơ mới. Đương
thời dư luận đánh giá tài năng của Hàn Mặc Tử rất khác nhau. Có ý kiến
cho rằng"Hàn Mặc Tử"? Thơ với thẩn! Toàn nói nhân "còn CLV thì
phán quyết. "Tôi hứa hẹn với các người rằng, mai sau nhưn cái tầm
thường, mực thước kia sẽ biến tan đi và của cái thời kỳ này chút gì đáng
kể - đó là Hàn Mặc Tử ". Để chọn được câu trả lời cho điều đó, chúng ta
tìm hiểu bài thơ Đay hôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử.
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1:Tìm hiểu chung .
Hoạt động2:Tìm hiểu về tác giả.
*GV: hướng dẫn học sinh
tìm hiểu phần tiểu dẫn.
Hỏi: Nêu những nét chính về cuộc
đời và sự nghiệp văn chương của
Hàn Mặc Tử?
-HS: Phát biểu.
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả: Hàn Mặc Tử (1912-1940)
- Đó là một "hồn thơ mãnh liệt nhưng luôn

quằn quại đau đớn, dường như có một cuộc
vật lộn và giằng xé dữ dội giữa linh hồn và
xác thịt "
-Thế giới nghệ thuật của Hàn Mặc Tử được
tạo bởi hai mảng thơ:

*GV:
Bổ sung và chốt lại
những nét đáng chú ý vè Hàn Mặc
Tử và thơ Hàn Mặc Tử.



Hoạt động3:Tìm hiểu xuất xứ và
hoàn cảnh sáng tác.
Hỏi: Cho biết xuất xứ và hoàn cảnh
sáng tác của bài thơ?. thơ Lửa
Thiêng?.
-HS: +Xuất xứ: rút từ tập thơ
điên.
+H/c sáng tác: cảm hứng
từ bức bưu ảnh do Hoàng Cáo tặng -
> khơi gợi cảm hứng tưởng tượng
của tác giả về cảnh à con người xế
Huế.
Hoạt động4: Phân tích.
*GV: gọi 1-2 HS đọc diễn
cảm. G/v có thể ngâm.
+ Những bài thơ hồn nhiên, trong trẻo
với những hình ảnh sáng đẹp.

+ Những bài thơ điên loạn, ma quái,
rùng rợn với hai hình tượng chính là "hồn"
và "trăng".
2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài
thơ:
- Được rút tập thơ điên (1939)
- Hàn Mặc Tử viết bài thơ khi nhận được
tấm thiếp phong cảnh do Hoàng Cúc gửi từ
Huế -> bức bưu ảnh trực tiếp gợi nguồn cảm
hứng và trí tưởng về Huế cho nhà thơ.
II. Đọc - Hiểu văn bản :
* Đọc :
* Tìm hiểu văn bản :
1.Cảnh và người Huế trong tâm tưởng:
- “Sao anh thôn vĩ”? -> chút tư tưởng như
một lời trách móc dịu dàng lại hàm ý tiếc
nuối nhẹ nhàng -> gieo vào lòng người đọc
cảm xúc đặc biệt tựa như nỗi ám ảnh về thôn
vĩ: thôn vĩ như thế sao không về?
Ho
ạt động5
:
Tác giả tưởng tượng ra
cuộc đối thoại, độc thoại nội tâm.
BàI thơ là nỗi nhớ nhung da diết,
niềm khắc khoải ngóng trông, thầm
dần mặc cảnh chia lìa, xa cánh và
người xứ Huế.
Hỏi: Nhan đề bài thơ như một lời
giới thiệu, lẽ ra phải bắt đầu bằng

một câu tẳnh lệ thường thì Hàn Mặc
Tử lại bắt đầu bằng một câu hỏi vì
sao vậy? Nó mang sắc thái, ý nghĩa
gì?
-HS: Lý giải và phân tích
BFTT trên.
Hỏi: vậy thôn vĩ được hiện ra ntn?
Hãy phát biểu và phân tích nét đặc
sắc ở khổ 1?.
-HS: Chỉ ra những nét đặc sắc
của bức tranh miêu tả về thôn vĩ:
đường nét, màu sắc, ánh sáng ->
tươi tắn, sinh động, tinh khôi.
*GV: chuyển tiếp: khổ đầu
- “Hàng cau nắng mới lên” -> ấm áp, sực
sở, tinh khiết, của buổi sớm mai trong trẻo,
gợi cảm.
- “Vườn mướt xanh như ngọc” -> không còn
là màu thực
-“Lá trúc che nghiêng mặt chữ điền” ->
hình ảnh đầy chất thơ -> vẻ đẹp kín đáo, dịu
dàng, hồn hậu của người Huế, tâm hồn Huế.
-> bút pháp chấm phá: Thôn vĩ mượt mà,
thơ mông, đằm thắm, xinh đẹp, tinh khôi ->
của thơ, của tình yêu, của hoài niệm -> hình
ảnh mơ hồ, hư ảo, không dễ nắm bắt.
- “Gió theo lối gió mây đường mây”
-> chia lìa, tan tác.
- “Dòng nước, hoa bắp”- -> buồn thiu,
hiu hắt.

-“ Thuyền đậu bến sông trăng” } Không
gian .
- “có chở trăng về “ } tràn ngập
ánh trăng dòng sông trăng, bến đò trăng, con
truyêng trăng -> nước và trăng hoà lẫn tạo
là liên tưởng của tác giả về khung
cảnh Huế ban mai rất ấm áp, thơ
mộng và hình dung của tác gải
không dừng lại ở đó.
Hỏi: Sang khổ 2 tiếp tục hình dung
của tác giả về Huế. Vậy tưởng
tượng của tiếp theo tác giả là gì?

-HS: Trình bày và nhận xét ->
cảnh vừa thực vừa mộng. Từ đó kết
quả về hai khổ.




Hoạt động6:Nhà thơ và đối tượng
trữ tình trong hiện tại.
Hỏi: Em có nhận xét gì về sự vận
động về điểm nhìn nghệ thuật,
đường nét, màu sắc trong bài thơ?
-HS: Chỉ ra và nhận xét.
nên hai bờ hư thực của sông trăng -> cảnh
trong cõi mộng.
-> : khát khao mong mõi, dự cảm thời
gian ngắn ngủi.

-> nỗi niềm trắc ẩn-> thế giới của hoài vọng
với những kỷ niệm nao lòng.
2.Nhà thơ và đối tượng trữ tình trong
hiện tại:
- Điểm nhìn nghệ thuật rút ngắn gần với
thực tại -> tâm trạng chủ thể dâng đầy niềm
trắc ẩn.
- Màu sắc khổ 1 tươi tắn, khổ 2 không rõ
ràng, khổ 3 nhạt nhoà, không phân biệt,
đường nét rõ nét -> có dấu hiệu xô lệch ->
không còn ranh giới => kết cấu mờ chồng:
cảnh và người Huế càng lúc càng xa: ban
đầu chi tiết, tươi tắn, sinh động -> lùi dần
vào thăm thẵm đến độ "nhìn không rõ" và
"mờ nhân ảnh" => tâm trạng vô vọng, đau
đớn, chất đầy niềm trắc ẩn bằng
III. Tổng kết:







Hoạt động7:Tổng kết bài thơ:
- Chủ đề.
- Giá trị bài thơ.
- BàI thơ được coi là viên ngọc quý của thơ
mới nói riêng và gia tàI thơ ca Viẹt Nam.


IV. Củng cố:
*Phân tích hình ảnh thơ trong đoạn "Mơ khách
có đậm đà?."
V. Dặn dò:
*Học thuộc lòng bài thơ và cảm nhận cái hay cái đẹp của bài
thơ.
*Soạn bài: “Chiều tối “-theo HDBT.
- Nắm vàI đặc đIểm của tác giả.
- Nắm sự ra đời của bàI thơ.
- Cảm hứng chủ đạo bao trùm trong t/p.




TỪ ẤY (Tố Hữu)

A.MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu được:
- Niềm vui sướng, say mê mãnh liệt của TH trong buổi đầu gặp gỡ
cách mạng.
- Sự khảng khái của thế hệ thanh niên thời kỳ trước CMT8. trữ tình
-Hiểu dược sự vân động của các yếu tố trong thơ
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung
tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, Sách tham khảo. Soạn bài.
*Học sinh: Học bài cũ soạn bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn
Mặc Tử và phân tích đoạn mà em thích nhất.

III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1:Tìm hiểu chung .
Hoạt động2:Tìm hiểu về tác giả.
*GV: hướng dẫn học sinh
đọc phần tiểu dẫn, yêu cầu.
Hỏi: Cho biết đôi nét về tác giả và
phong cách sáng tác của nhà thơ?
-HS: Trình bày.
*GV: Củng cố, chốt lại
mấy điểm ở bên. HS ghi chép.
Hoạt động3:Tìm hiểu tập thơ “Từ
ấy”
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả: Tố Hữu- Nguyễn Kim Thành
(1920-2002)
-Là nhà thơ của lí tưởng cộng sản thơ ông
tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình
chính trị
2.Tập thơ “Từ ấy”(1937-1946)
- Là chặng đường đầu của hồn thơ TH. Gồm
3 phần :Mau lửa, xiềng xích, Giải phóng
3.Hoàn cảnh sáng tác:.
II. Tìm hiểu văn bản:
Ho
ạt động4

:
Tìm hiểu hoàn cảnh
sáng tác bài thơ ->
Hoạt động5: Phân tích.khổ thứ
nhất
*GV: đọc và yêu cầu HS
thảo luận, trình bày
Hoạt động6:Phân tích khổ thứ 2
*GV: đọc một lần, sau đó
yêu cầu HS:
Hỏi: Hãy nhận xét những nét đặc
sắc về nghệ thuật của 4 câu tiếp?.
-HS: Phân tích đặc sắc về âm
điệu hình ảnh, từ ngữ, câu hỏi tu từ,

Hỏi: Hình ảnh tác giả
-HS: Phân tích những chi tiết:

Hoạt động7:Phân tích khổ thứ 3

*GV: gọi 1 HS đọc
Hỏi: Chuyển biến tâm trạng


1.Khổ thơ thứ nhất:
- Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ-Mặt trời
chân lí chói qua tim :bằng cái mốc thời
gian rất đặc biệt, lời thơ như kể->khẳng định
lí tưởng cm như một nguồn sáng làm bừng
cháy tâm hồn. Hình ảnh thơ giàu ý nghĩa

tượng trưng. Mạt trời chân lí lànguồn sáng
diệu kì toả rạng nhân gian
-Hồn tôi là một vườn hoa lá… giọng điệu tha
thiết, rộn ràng, cảm hứng lãng mạn bay bổng
diển tả niềm vui sướng vô hạn của nhà thơ
trong buổi đầuđến với lí tưởng Cộng sản.
2.Khổ thứ 2:
-Tôi buộc lòng tôi…mạnh khối đời
=> ý thức trước cuộc đời, nhận thức mới mẻ
về cá nhân với cộng đồng, văn họcc với
cuộc sống, mà chủ yếu là csống của quần
chúng nhân dân
3. Khổ thơ thứ 3:
-Tôi đã làcon-em-anh
Với số từ, điệp từ điệp ngữ…bày tỏ sự giác



Hoạt động8: Học sinh phát biểu
cảm nghĩ rút ra kết luận của bài thơ.

ngộ lí tưởng CS đã giúp nhà thơ vược qua
cái tôi bé nhỏ để đến với quần chúng lao khổ
trong tình hữu ái giai cấp
II. Kết luận: - Bài thơ là lời tâm nguyện của
người thanh niên yêu nước giác ngộ lí tưởng
cách mạng. Sự vận động của tâm trạng nhà
thơ bằng những hình ảnh tươi sáng, ngôn
ngữ giàu nhạc điệu.



IV. Củng cố:
* Hãy so sánh hình ảnh người thanh niên cm với những thi
sĩ lãng mạn
V. Dặn dò:
*.Học thuộc lòng, nắm được vẽ đẹp của hình ảnh người
thanh niên khi giác ngộ li tưởng cm và nghệ thuật đặc sắc bài thơ.
*.Chuẩn bị bài: Các bài đọc thêm







Tiết 89: Ngày soạn:


ĐỌC THÊM: LAI TÂN-NHỚ ĐỒNG-TƯƠNG TƯ-
CHIỀU XUÂN

A.MỤC TIÊU:
- Có hướng tiếp cận hợp lý đối với từng bài thơ.
- Thấy được đặc sắc qua tâm hồn giàu tưởng tượng của các tác giả.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm
trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: SGK, Sách tham khảo.
Soạn bài, đọc TLTK.
*Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1:Tìm hiểu chung .
Hoạt động2:Tìm hiểu về tác giả.
*GV: hướng dẫn học sinh
tìm hiểu phần tiểu dẫn.
Hỏi: Nêu những nét chính về cuộc
đời và sự nghiệp văn chương của
các tác giả
-HS: Phát biểu.
*GV: Bổ sung và chốt lại

.
Phân tích.
I.Bài 1: Lai tân- Hồ Chí minh:
1.Tác giả: HCM
2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài
thơ:
- Được rút tập thơ Nhật kí trong tù
-Được sáng tác trong thời gian Bác bị bắt
giam ở Trung Quốc
3. Phân tích:
a.Hiện thực Xã hội Trung Quốc thờ bấy
giờ:

b.Bút pháp trữ tình trong thơ
II.Bài 2: Nhớ đồng-Tố Hữu:

*GV:
gọi 1-2 HS đọc diễn
cảm. G/v có thể ngâm.

-HS: Trình bày và nhận xét về
giá trị nội dung và nghệ thuật







Hoạt động7:Tổng kết bài thơ:
- Chủ đề.
- Giá trị các bài thơ.
1.Tác giả:
2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài
thơ:
3. Phân tích:
III.Bài 3: Tương tư-nguyễn Bính
1.Tác giả:
2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài
thơ:
3. Phân tích:
IV.Bài 4: Chiều xuân- Anh Thơ
1.Tác giả:

2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài
thơ:
3. Phân tích:
III. Tổng kết:

IV. Củng cố:
*Phân tích hình ảnh thơ trong các tác phẩm
V. Dặn dò:
*Học thuộc lòng bài thơ và cảm nhận cái hay cái đẹp của
cácbài thơ.
*Soạn bài: “Tiểu sử tóm tắt “-theo HDBT.

Tiết 90: Ngày soạn:


TIỂU SỬ TÓM TẮT

A.MỤC TIÊU: Cho HS nắm vững:
Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt.
Biết cách thức viết tiểu sử tóm tắt
B.PHƯONG PHÁP GIẢNG DẠY: Lấy v/d và p/t lí thuyết qua v/d,
đối thoại.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, một số tác phẩm về thơ lục bát, hát
nói.Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:

1 Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1:Tìm hiểu chung .
Hoạt động2: GV yêu cầu học sinh
thảo luận và nêu ý kiến về
-Mục đích
-Yêu cầu





Hoạt động3:Cách viết tiểu sử tóm
tắt: *GV: gọi 1-2 Hs tìm
hiểu ví dụ nêu cách viết TSTT
I.Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt:
1.Mục đích:
-TSTT là văn bản thông tin một cách khách
quan, trung thực hnững nét cơ bản về cuộc
đời, sự nghiệp của một cá nhân
-thể hiện những hiểu biết về đối tượng được
tóm tắt
-giới thiệu cho người khác
-Cung cấp cho người quản lí, sử dụng lao
động
2.Yêu cầu:
- Thông tin phẩi khách quan, trung thực
-Nội dung độ dài phù hợp

-Chon tài liệu
-Viết tiểu sử

-Văn phong cô động

II. Cách tóm tắt:
1.Chọn tầi liệu
-Chọn tài liệu có độ tin cậy cao
-Sưu tầm và đọc những tài liệu của chính
nhân vật được tóm tắt
2.Viết tiểu sử tóm tắt
TSTT thường có các phần
-Giới thiệu khái quát về nhân thân của
người được giới thiệu
-Hoạt động xã hội của người được giới thiệu
-Những đóng góp tiêu biểu
-Đấnh giá chung

IV. Củng cố:
Đặc điểm của tiểu sử tóm
V. Dặn dò:
* Chuẩn bị: Đặc điểm về loại hình Tiếng Việt


Tiết 91-92: Ngày soạn

ĐẶC ĐIỂM VỀ LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT

A.MỤC TIÊU:HS nắm:
-Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt, một ngôn ngữ đơn lập.

-Có ý thức học tập và sử dụng tiếng Việt tốt hơn.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - quy nạp.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
* Giáo viên: Soạn bài.
* Học sinh: Chuẩn bị bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊNLƠP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
ở tiết hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu những vấn đề mới của
Tiếng Việt
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu loại hình
ngôn ngữ là gì?
-HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi
-GV nhận xét










Hoạt động2: Đặc điểm loại hình
tiếng Việt:.
Hs: Tìm hiểu và phân tích các ví dụ
I.Loại hình ngôn ngữ:
+Loại hình ngôn ngữ là cách phân chia
thành những nhóm ngôn ngữ dựa trên
những đặc trưng giống nhau về mặt ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp.
+ Trên thế giới có tới 5000 ngôn ngữ.
Các nhà ngôn ngữ đã xếp các ngôn ngữ
vào một số loại hình. Có hai loại quen
thuộc:ngôn ngữ đơn lập và ngôn ngữ hòa
kết
+LH NN đơn lập là loại hình mà tiếng
là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, từ không
biến đổi hình thái; biện pháp chủ yếu để
biểu thị ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự
trước sau và sử dụng hư từ.
II.Đặc điểm loại hình của tiếng Việt:
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ
pháp):

×