Tải bản đầy đủ (.doc) (211 trang)

Giáo án ngữ văn 8 cktkn không cần sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.84 KB, 211 trang )

Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy:............................
TUẦN 1
Tiết 1,2: Tôi đi học
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Tuần: 1
Tiết: 1,2
Văn bản TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh -
I/. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/sinh hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật:
- Kỷ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học trong thời thơ ấu.
- Nghệ thuật miêu tả tâm trạng kết hợp với ngôn ngữ giàu chất trữ tình.
II/. Chuẩn bị :
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, ảnh minh hoạ, phiếu học tập.
Học sinh: xem trước SGK, STK, giấy + bút lông (theo nhóm).
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới:
Giới thiệu: (Dựa vào nội dung và nghệ thuật để dẫn vào bài).
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911 -


1988) tên thật là Trần Văn
Ninh, quê xóm Gia Lạc,
ven sông Hương, ngoại ô
thành phố Huế.
- Các tác phẩm của ông
đậm chất trữ tình.
- Tác phẩm chính: Hận
chiến trường (tập thơ
Gọi h/s đọc chú thích (*)
sách giáo khoa.
H: Em hãy tự giới thiệu
vài nét về tác giả?
-> Gv giới thiệu ảnh chân
dung của nhà văn.
H: Có gì đáng chú ý về
những tác phẩm của ông?
H: Văn bản “Tôi đi học”
có xuất xứ như thế nào?
Đọc chú thích, giới
thiệu về t/giả, t/phẩm.
-> năm sinh, năm mất,
tên thật, đặc điểm quê
hương.
-> đậm đà chất trữ tình.
(t/phẩm mang vẻ đẹp
đằm thắm, tình cảm êm
dịu, trong trẻo).
-> nêu tập truyện ngắn
được trích và năm xuất
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011

1
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
1937), Quê mẹ (truyện
ngắn - 1941).
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
“ Tôi đi học” in trong tập
“Quê mẹ” xuất bản năm
1941.
b. Thể loại:
Truyện ngắn.
c. Phương thức biểu đạt:
tự sự, miêu tả, biểu cảm.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Trình tự diễn tả kỷ
niệm:
- Từ hiện tại nhớ về quá
khứ.
- Kỷ niệm được tái hiện
theo trình tự thời gian của
từng thời điểm: trên
đường đi, lúc ở sân trường
và khi vào lớp học.
2. Tâm trạng hồi hộp ,
cảm giác ngỡ ngàng của

nhân vật “tôi”:
a. Trên đường làng:
-> Giảng giải: đây là văn
bản văn xuôi trữ tình, ngôn
ngữ đậm chất thơ, có sự kết
hợp nhiều phương thức
biểu đạt.
H: Xác định thể loại của
văn bản?
-> Giảng giải: truyện ngắn
kể lại một khoảng thời gian,
1 khoảnh khắc trong cuộc
đời của nhân vật.
Gv hướng dẫn h/s cách
đọc văn bản: chậm rãi, tha
thiết, giọng tự thuật; Gv đọc
mẫu gọi h/s đọc tiếp theo,
chú ý nội dung chính xảy ra
trong từng thời điểm (trên
đường đi, trước sân
trường,vào lớp học).
Nhận xét, uốn nắn việc
đọc của h/s.
H: Qua văn bản hãy xác
định phương thức biểu đạt
mà t/giả đã sử dụng?
Gọi h/s đọc chú thích, lưu
ý 2, 6, 7
-> chuyển ý để sang mục
II.

H: Qua văn bản, theo em,
những gì đã gợi lên trong
lòng nhân vật tôi kỷ niệm
về buổi tựu trường đầu
tiên?
H: Kỷ niệm ấy được diễn
tả theo trình tự như thế nào?
(hết tiết 1)
bản?
-> truyện ngắn
-> chú ý hướng dẫn của
thầy cô
-> đọc văn bản
-> tiếp thu để sửa chữa.
-> dựa vào các dấu hiệu
của phương thức biểu đạt
để xác định.
-> tìm hiểu từ khó
-> hằng năm cứ vào
cuối thu, lá rụng nhiều,
trên không có những đám
mây bàng bạc.
-> trình tự thời gian:
hiện tại nhớ về quá khứ.
-> trình tự diễn biến tâm
trạng của nhân vật tôi.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
2
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài

Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
- Con đường, cảnh vật vốn
quen, lần này tự nhiên
thấy lạ.
- Cảm thấy trang trọng
trong bộ áo và quyển vở
mới.
b. Đứng trước ngôi
trường:
- Cảm thấy ngôi trường
xinh xắn, oai nghiêm khác
thường.
- Cảm thấy mình nhỏ bé,
lo sợ vẩn vơ.
c. Trong lớp học:
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa
gần gũi với mọi người và
người bạn kế bên.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự
tin.
=> Đây chính là tâm trạng
của những bạn lần đầu
tiên đi học.
3. Thái độ của người lớn:
- Phụ huynh: chuẩn bị chu
đáo cho con em.
- Ông đốc: từ tốn, bao

dung.
- Thầy giáo: vui tính, giàu
tình thương.
=> Mọi người đều quan
tâm nuôi dạy các em
trưởng thành.
4. Nghệ thuật:
- Bố cục theo dòng hồi
tưởng, cảm nghĩ theo trình
Lưu ý h/s chuẩn bị nội
dung kế tiếp.
Gv chia lớp ra 4 nhóm,
cho h/s thảo luận nhóm theo
yêu cầu trên phiếu học tập
trong thời gian 5’.
N
1
: Chi tiết nào cho thấy
nhân vật tôi rất hồi hộp, bỡ
ngỡ khi cùng mẹ đến
trường (đoạn trên con
đường làng).
N
2
: Khi đứng trước ngôi
trường cảm giác của “tôi”
như thế nào?
N
3
: Vào trong lớp học thì

tôi có tâm trạng gì?
N
4
: Theo em, tâm trạng
nhân vật tôi giống tâm trạng
của những ai?
Gv nhận xét, uốn nắn lần
lượt từng nội dung của mỗi
nhóm để đi đến kiến thức
cần ghi.
H: Trước tâm trạng như
thế của các em nhỏ mới đi
học, người lớn có những
thái độ, cử chỉ gì đối với
chúng?
H: Qua đó em hãy nêu
nhận xét của mình về tình
cảm và trách nhiệm của họ?
H: Vậy bản thân em nên
làm gì để xứng đáng với
tình cảm của cha mẹ, thầy
cô ?
Chú ý nội dung tiếp
theo.
H/s cử thư ký của nhóm
và tập trung thảo luận
theo yêu cầu.
-> h/s thảo luận trong
5’, cử đại diện trình bày
kết quả sau khi đã dán

nội dung thảo luận lên
bảng.
-> h/s khác nhóm nhận
xét kết quả nhóm bạn, bổ
sung nếu có.
-> tiếp thu và ghi chép.
-> phụ huynh: quan tâm
con em, lo lắng hồi hộp
như chúng.
-> ông đốc: từ tốn, bao
dung.
-> thầy giáo: vui tính,
giàu tình thương.
-> nêu ý kiến của bản
thân.
-> nêu ý kiến từ đó có
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
3
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
tự không gian của buổi tựu
trường.
- Kết hợp giữa kể, miêu tả,
với bộc lộ tâm trạng, cảm
xúc.
- Kết hợp miêu tả với so

sánh làm nổi bật cảm xúc
nhân vật, tạo chất thơ cho
ngôn ngữ và văn bản.
II. Tổng kết:
Trong cuộc đời của mỗi
con người, kỷ niệm trong
sáng của tuổi học trò, nhất
là buổi tựu trường đầu
tiên, thường được ghi nhớ
mãi. Thanh Tịnh đã diễn
tả dòng cảm nghĩ này bằng
nghệ thuật tự sự xen miêu
tả và biểu cảm, với những
rung động tinh tế qua
truyện ngắn “Tôi đi học”.
IV. Luyện tập:
Hướng dẫn h/s nêu cảm
nghĩ của mình về dòng
cảm xúc của nhân vật
“tôi” trong văn bản ‘Tôi
đi học”.
H: Nhắc lại cách diễn tả
tâm trạng nhân vật “tôi”
theo trình tự như thế nào?
-> Bố cục của văn bản.
H: Văn bản kể lại nội dung
gì?
H: Nếu chỉ là kể không thì
các em có hình dung ra
cảnh vật và tâm trạng của

“tôi” như thế nào không? vì
sao?
-> nêu tác dụng của việc
kết hợp 3 phương thức biểu
đạt.
H: Trong văn bản tác giả
đã sử dụng những hình ảnh
so sánh nào? Nó có tác
dụng gì trong văn bản?
-> Diễn đạt tâm trạng ,
cảm xúc “tôi” cụ thể , rõ
ràng làm cho người đọc
hình dung được sư non nớt,
ngây thơ của cậu học trò
mới đi học.
tác dụng giáo dục bản
thân.
-> nêu lại nội dung đã
học.
-> tâm trạng lần đầu
tiên đi học của “tôi”.
-> không, h/s tự lý giải.
-> liệt kê các hình ảnh:
- Những cảm giác trong
sáng.... bầu trời quang
đãng.
-Ý nghĩ...như một làn
mây... đỉnh núi.
- Họ như một con
chim ...e sợ.

-> Nêu ý kiến
4. Củng cố:
- Gọi h/s đọc bài tập 1 - SGK.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
4
Trờng THCS Thắng Thủy Giáo án ngữ văn 8
- H/s c yờu cu, lm bi tp da trờn ni dung va hc.
- Gv hng dn h/s lm bi tp.
5. Dn dũ:
- Hc bi.
- Bi tp: Vit on vn ngn ghi li n tng ca mỡnh v bui tu trng.
- Chun b bi: Cp khỏi quỏt ca ngha t ng.
Ruựt kinh nghieọm tieỏt daùy :
.
.
.

.. . . ..
Giáo viên: Vũ Thị Hè Năm học:2010-2011
5
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:............................
Tuần: 1
Tiết: 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát.

II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem trước bài.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Nêu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong
đời?
H: Trình bày những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản “Tôi đi học”?
3. Bài mới:
Giới thiệu: Tiết học đầu tiên của phân môn Tiếng Việt trong chương trình Ngữ Văn
8 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn mức độ rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ.
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
H: Ở lớp 7 các em đã học về từ
đồng nghĩa và từ trái nghĩa, thử
nêu khái niệm và ví dụ minh
hoạ về chúng?
H: Nghĩa của chúng có mqhệ
gì? (gợi ý)
-> nêu lại khái niệm:
. đồng nghĩa: có nghĩa
giống nhau/gần giống
nhau.
Vd: lợn = heo
trái = quả
. trái nghĩa: có nghĩa

trái ngược nhau (xét
trên một cơ sở chung)
Vd: mập ><ốm
-> mối quan hệ bình
đẳng về nghĩa (đồng
nghĩa/trái nghĩa).
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
6
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Từ ngữ nghĩa rộng,
từ ngữ nghĩa hẹp:
Nghĩa của một từ ngữ
có thể rộng hơn (khái
quát hơn) hoặc hẹp hơn
(ít khái quát hơn) nghĩa
của từ ngữ khác.
Vd: Phạm vi nghĩa từ:
Động vật

1. Từ ngữ nghĩa rộng:
Một từ ngữ được coi là
có nghĩa rộng khi phạm
vi nghĩa của từ ngữ đó
bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác.

Vd: Phạm vi nghĩa
rộng của từ:
động vật
thú, chim, cá
2. Từ ngữ nghĩa hẹp:
Một từ ngữ được coi là
-> Giảng giải: mqhệ này ta
không xét nữa mà ta sẽ tìm hiểu
mqhệ khác, đó là mqhệ bao hàm
(từ này có nghĩa bao hàm nghĩa
của từ kia). Đó là phạm vi khát
quát về nghĩa của từ: phạm vi:
rộng - vừa - hẹp.
=> Cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.
Gv treo bảng phụ có nội dung
sơ đồ trong SGK.
H: Nghĩa của từ ngữ động vật
rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ
thú, chim, cá? tại sao?
Tương tự đặt câu hỏi để giải
quyết vấn đề còn lại trên sơ đồ:
động vật
thú chim
voi, hươu tu hú, sáo
-> Diễn giải:
Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi
nghĩa từ động vật bao hàm
nghĩa của từ thú, chim, cá;
phạm vi nghĩa của từ thú bao

hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta
gọi chúng “động vật, thú” là từ
ngữ có nghĩa rộng.
Vậy theo em, từ ngữ nghĩa
rộng là gì?
=> chú ý đối tượng
được giới thiệu.
-> quan sát sơ đồ.
-> nghĩa của từ động
vật rộng hơn nghĩa của
các từ đó vì phạm vi
nghĩa của từ “động vật”
bao gồm có nghĩa của 3
từ trên.

cá rô, cá thu
-> nêu lên cách hiểu
của bản thân về vấn đề.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
7
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
có nghĩa hẹp khi phạm
vi nghĩa của từ đó được
bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ

khác.
Vd:
Phạm vi nghĩa (rộng):

thú
hổ
trâu chó
* Lưu ý:
Một từ ngữ có nghĩa
rộng đối với từ ngữ này
nhưng đồng thời có thể
có nghĩa hẹp đối với
một từ ngữ khác.
II. Luyện tập:
BT
1
: Lập sơ đồ thể hiện
cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ:
H: Theo em, nghĩa của từ thú,
chim, cá có mqhệ như thế nào
đối với nghĩa của từ động vật?
-> Ta gọi các từ thú, chim, cá
là từ ngữ có nghĩa hẹp so với
từ động vật.
H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì?
=> giáo viên chốt ý.
H: Cho biết từ “cỏ” là từ có
nghĩa rộng/hẹp so với từ động
vật?

=> Xét phạm vi nghĩa
rộng/hẹp của một từ phải xét có
đối tượng.
H: Trong sơ đồ còn từ ngữ
nghĩa hẹp nào?
H: Nêu nhận xét của từng bậc
từ ngữ trong sơ đồ về phạm vi
nghĩa?
-> rút ra lưu ý cho h/s.
Gọi h/s nêu yêu cầu của 4 bài
tập SGK trang 10 - 11. Chia lớp
ra 4 nhóm, cử nhóm trưởng,
chia nhiệm vụ 1 nhóm/1 bài tập
trong 3’, chú ý hỗ trợ khi h/s
cần giải thích.
-> Gv hướng dẫn học sinh
trình bày kết quả thảo luận
Gọi h/s khác nhóm nhận xét.
-> nêu mqhệ là
rộng/hẹp.
-> trình bày cách hiểu
của mình.
-> phân tích phạm vi
nghĩa từ “cỏ” được bao
hàm trong phạm vi
nghĩa của từ thực vật,
nó không thuộc phạm vi
nghĩa của từ động vật.
-> thú
hươu, voi

-> chim
tu hú, sáo
-> cá
cá rô, cá thu
-> có từ có nghĩa rộng
so với từ này nhưng hẹp
hơn so với từ khác.
H/s nêu yêu cầu.
-> hoạt động nhóm
theo nội dung bài tập
đưa ra.
-> cử đại diện lên bảng
trình bày kết quả lần
lượt theo trình tự.
-> nhận xét bài làm
của nhóm bạn.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
8
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
a. y phục
quần
quần đùi quần dài
b. vũ khí
súng
súng đại

trường bác
BT
2
: Tìm từ ngữ có
nghĩa rộng:
a: chất đốt
b. nghệ thuật
c. món ăn
d. nhìn
e. đánh.
BT
3
: Tìm từ ngữ có
nghĩa được bao hàm:
a. xe cộ: xe đạp, xe gắn
máy, xe tải...
b. kim loại: nhôm, sắt,
chì, bạc...
c. hoa quả: nhãn, bơ,
hồng, sấu...
d. họ hàng: cô, dì, cậu
mợ, chú...
e. mang: xách, khiêng,
gánh, cõng...
Gv uốn nắn, bổ sung bài làm
cho h/s.
áo
áo sơ mi áo dài
bom
bom bom

bi ba càng
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
9
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
BT
4
: Loại bỏ các từ
không thuộc phạm vi
nghĩa:
a. thuốc lào.
b. thủ quỹ
c. bút điện
d. hoa tai
4. Củng cố: 2’
H: Nghĩa của từ ngữ có phạm vi như thế nào? cho ví dụ minh hoạ.
5. Dặn dò: 3’
- Học bài.
- Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11.
khóc
sụt sùi nức nở
- Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
10
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
Ngày soạn:...........................

Ngày dạy:............................
Tuần: 1
Tiết: 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN

I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Xác định được chủ đề của văn bản.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Phạm vi nghĩa của từ ngữ có cấp độ khái quát như thế nào?
Cho ví dụ minh hoạ.
- Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Khi trình bày nội dung một văn bản, muốn tránh được việc trình bày lạc
đề, không phục vụ tốt cho mục đích của bài văn, ta cần biết về chủ đề của văn bản
và tính thống nhất của nó qua tiết học hôm nay.
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Chủ đề của văn
bản:
Yêu cầu h/s xem lại văn bản
“Tôi đi học” của Thanh Tịnh,

trang 5.
H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm
sâu sắc nào trong thời thơ ấu?
H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên
cảm giác gì trong lòng tác giả?
=> Đó chính là chủ đề của
văn bản Tôi đi học.
H: Nêu chủ đề của văn bản
“Tôi đi học?
=> Chủ đề là đối tượng, vấn
-> xem lại văn bản.
-> kỷ niệm buổi đi học
đầu tiên trong đời.
-> cảm giác bâng
khuâng, xao xuyến
không thể nào quên.
-> kỷ niệm sâu sắc về
buổi tựu trường đầu tiên.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
11
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Chủ đề là đối tượng và
vấn đề chính mà văn
bản biểu đạt.
Vd: Chủ đề của văn

bản “Tiếng gà trưa” -
Xuân Quỳnh.
II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản:
- Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề khi chỉ
biểu đạt chủ đề đã xác
định, không xa rời hay
lạc sang chủ đề khác.
- Để viết/hiểu một văn
bản cần xác định chủ đề
được thể hiện ở nhan
đề, đề mục, trong quan
hệ giữa các phần của
văn bản và các từ ngữ
then chốt thường lập đi
lặp lại.
đề chính (chủ yếu) được tác
giả đặt ra trong văn bản.
H: Nêu chủ đề của bài thơ
Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh.
-> Chuyển ý sang mục II.
H: Căn cứ nào cho em biết
văn bản “Tôi đi học” nói lên
kỷ niệm của tác giả về buổi
tựu trường đầu tiên?
Gọi 1 h/s đọc rõ ràng, biểu
cảm 1 đoạn trích do Gv chuẩn
bị. Đoạn văn: “Sáng hôm ấy
quang cảnh trường tôi khác

hẳn đi. Mới chỉ 6 giờ mà đoạn
trường trước cổng trường
nhộn nhịp lạ với bao nhiêu là
sắc áo. Mỗi người một vẻ tất
bật khác nhau. Nhóm này thì
vác cột tre, nhóm nọ mang
leng, cờ, dây, lại có kẻ lủ khủ
những nồi, những chảo và cả
thùng nước đá nữa. Những
hình ảnh thoăn thoắt đi về
cùng tiếng nói cười tíu tít làm
rộn hẳn một quãng đường, nơi
mà mọi ngày giờ này hãy còn
lưa thưa bóng học trò”.
H: Nếu đoạn văn này có mặt
sau đoạn “Hằng năm... tựu
trường” của văn bản Tôi đi
học thì được không? Tại sao?
-> chốt ý: lạc đề.
-> tình yêu quê hương
và gia đình dạt dào trong
tâm hồn người lính trẻ
trên đường hành quân
trong thời đánh Mỹ.
-> cơ sở: tựa bài, các từ
ngữ, câu văn nói đến việc
đi học được lập lại nhiều
lần
-> h/s khác nghe.
-> h/s lí giải cách lựa

chọn của mình.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
12
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Văn bản
“Rừng cọ quê tôi”.
a. Thứ tự trình bày:
- Miêu tả dáng cọ, sự
gắn bọ giữa rừng cọ với
nhau, sự gắn bó của cọ
với tuổi thơ của tác giả,
công dụng của cọ, tình
cảm của người sông
Thao với rừng cọ.-
Trình tự trên khó thay
đổi vì các phần được
sắp xếp hợp lý, thể hiện
ý rành mạch liên tục.
b. Chủ đề văn bản:
Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi.
c. Các từ ngữ được lập
lại nhiều lần:
rừng cọ, lá cọ, dáng cọ,

sự gắn bó của cọ đối
với nhân vật tôi, công
dụng của cọ.
2. Bài tập 2:
Bỏ ý b & d vì xa chủ
đề, làm cho văn bản
không đảm bảo tính
Chia h/s ra làm 2 nhóm, thời
gian 5’, thi đua tìm từ với yêu
cầu sau:
H: Tìm những từ ngữ chứng
tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác
bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”
trong buổi tựu trường.
=> h/s có thể tìm không hết
trong khoảng thời gian trên,
Gv định hướng tiếp cho các
em.
H: Khi nào văn bản có tính
thống nhất về chủ đề?
H: Chủ đề được thể hiện như
thế nào trong văn bản?
Gọi h/s đọc yêu cầu B/tập
1,2,3.
Gv chia lớp ra 4 nhóm, chia
nhiệm vụ:
Bt
1
: nhóm 1 câu a.
nhóm 2 câu b, c.

Bt
2
: nhóm 3.
Bt
3
: nhóm 4.
thời gian: 5’.
Gv hướng dẫn h/s làm bài tập
căn cứ trên kết quả hoạt động
của từng nhóm.
-> hôm nay tôi đi học,
lòng tôi lại náo nức, hằng
năm cứ vào..., rụt rè,
trang trọng, đứng đắn,
tưng bừng rộn rã, thấy lạ,
thay đổi, thèm, non nớt,
ngây thơ, lo sợ vẩn vơ,
oai nghiêm, ngập ngừng,
nức nở...
-> khi các nội dung tập
trung thể hiện vấn đề
chính.
-> tựa bài, đề mục, từ
ngữ then chốt.
-> nêu yêu cầu của bài
tập l.
Hoạt động nhóm theo
yêu cầu.
Cử đại diện trình bày
kết quả.

-> h/s khác nhóm nhận
xét bài làm của bạn.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
13
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
thống nhất.
3. Bài tập 3:
Bỏ ý c & g vì lạc đề.
4. Củng cố: 3’
H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
14
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:............................
TUẦN 2
Tiết 5,6: Trong lòng mẹ
Tiết 7: Trường từ vựng
Tiết 8: Bố cục văn bản
Tuần: 2
Tiết: 5,6
Văn bản TRONG LÒNG MẸ

(Trích “Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng

I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Cảm nhận được tình cảnh đáng thương, nỗi đau tinh thần và tình yêu mãnh liệt
đối với mẹ của bé Hồng.
- Bước đầu làm quen với thể văn hồi kí qua tài kể chuyện và xây dựng nhân vật
của nhà văn Nguyên Hồng.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tập truyện “Những ngày thơ ấu”, ảnh chân
dung tác giả.
Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Chủ đề của văn bản là gi?
H: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản dựa trên những cơ sở nào?
Cho ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới: (84’)
Giới thiệu: (Dựa trên tình cảm của Hồng đối với mẹ để dẫn vào bài).
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
- Nguyên Hồng (1918 -
1982), quê ở Nam Định.
- Tuổi thơ trải qua nhiều

đắng cay, cực khổ.
Gọi h/s đọc chú thích (*) trang
19.
H: Giới thiệu đôi nét về tác giả?
Giảng giải: Do hoàn cảnh của
mình, Nguyên Hồng sớm thấm
-> đọc theo yêu cầu.
-> năm sinh, năm
mất, đặc điểm bản
thân; phong cách
viết, các giải thưởng
cao quý đạt được.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
15
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
- Ngòi bút của ông luôn
hướng về những người
nghèo.
- Được Nhà nước truy
tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ
thuật (1996).
2. Văn bản:
a. Thể loại:
Hồi ký (tự truyện).

b. Vị trí đoạn trích:
Văn bản trích từ chương
IV của tác phẩm “Những
ngày thơ ấu”.
c. Phương thức biểu đạt:
Tự sự, miêu tả, biểu
cảm.
d. Bố cục: 2 phần.
- Phần 1: từ đầu -> “hỏi
đến chứ”.
- Phần 2: đoạn còn lại.
thía nỗi cơ cực và gần gũi với
những người nghèo khổ. Ông
được xem là nhà văn của những
người lao động nghèo cùng khổ -
một lớp người “dưới đáy” xã hội.
-> Giới thiệu ảnh chân dung của
tác giả.
Nhân vật chính trong tác phẩm
của ông đều bộc lộ tình cảm sâu
sắc, mãnh liệt.
Hướng dẫn h/s cách đọc văn bản
(lưu ý giọng điệu nhân vật khi
đối thoại giữa cô, tôi, mẹ).
Gv đọc mẫu, gọi h/s đọc theo.
H: Nhận xét cách đọc của bạn?
Gv uốn nắn, sửa chữa.
H: Văn bản thuộc thể loại gì?
Em hiểu như thế nào về thể loại
trên?

-> Hồi ký là tác phẩm văn học
thuộc phương thức tự sự do tác
giả tự viết về cuộc đời mình. Tác
giả thành nhân vật người kể
chuyện (ngôi thứ nhất số ít) và
trực tiếp biểu lộ cảm nghĩ về
những ngày thơ ấu.
H: Văn bản có xuất xứ như thế
nào?
H: Xác định phương thức biểu
đạt của văn bản?
H: Văn bản có thể chia làm mấy
phần? Nội dung chính của từng
phần là gì?
-> chú ý để phân
biệt ngôn ngữ đối
thoại.
-> đọc văn bản
-> giúp bạn nhận ra
ưu + hạn chế trong
việc đọc.
-> xác định thể loại
và nêu hiểu biết của
bản thân.
-> nghe, nhớ.
-> nêu vị trí của
đ/trích trong v/bản.
-> tự sự là chính,
kết hợp với phương
thức khác.

-> dựa trên ý chính
để xác định bố cục
văn bản.
- Hồng và cô nói
chuyện.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
16
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật người cô:
- Lúc đầu: tỏ vẻ thân
mật, cười hỏi.
- Sau đó giọng vẫn ngọt,
vỗ vai nhưng giọng điệu
đầy mỉa mai châm chọc.
- Cuối cùng: lạnh lùng
trước nỗi đau của cháu,
thản nhiên thích thú khi
kể chuyện về sự đói rách,
túng thiếu của mẹ Hồng.
=> Là người có bản chất
độc ác, thâm hiểm.
2. Tình yêu thương
mãnh liệt của Hồng đối
với mẹ:

a. Khi nói chuyện với
người cô:
- Luôn nhớ đến vẻ mặt
rầu rầu và sự hiền từ của
mẹ.
- Cười để trả lời cô vì
không muốn tình yêu
kính mẹ bị xúc phạm.
- Khóc vì đau đớn phẫn
uất trước sự mỉa mai,
nhục mạ của cô về mẹ.
* Chuyển ý dựa trên bố cục.
Hướng h/s chú ý vào phần đầu
của văn bản.
H: Ban đầu, người cô có thái độ
như thế nào?
H: Chi tiết nào tiếp theo cho
thấy người cô tỏ ra quan tâm
Hồng.
H: Giọng điệu của từ “thăm em
bé” của người cô có ý nghĩa gì?
H: Thấy Hồng rớt nước mắt,
người cô có thay đổi không? Nêu
dẫn chứng?
H: Qua đó em có nhận xét gì về
người cô này?
-> Đây là hình ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng người sống tàn
nhẫn, khô héo tình ruột thịt trong
xã hội thực dân nửa phong kiến.

H: Bé Hồng có tình cảm như thế
nào đối với mẹ?
Hướng h/s vào hoạt động nhóm.
Chia lớp 4 nhóm, nêu yêu cầu,
giới hạn thời gian 4’, hướng dẫn
h/s hoạt động.
N
1,2
: Tìm chi tiết chứng tỏ tình
cảm của Hồng đối với mẹ khi nói
chuyện với cô.
N
3,4
: Hồng thể hiện tình cảm ra
sao khi gặp lại mẹ?
Gv gọi đại diện nhóm 1&3 trình
bày, gọi nhóm 2&4 bổ sung.
Gv nhận xét, uốn nắn và rút ra
nội dung.
Có thể qua các gợi ý sau:
- Hồng và mẹ gặp
nhau.
-> quan sát phần
được hướng dẫn.
-> tỏ vẻ thân mật,
cười hỏi.
-> giọng ngọt, vỗ
vai.
-> trình bày cảm
nhận của bản thân.

-> vẫn thản nhiên
và tiếp kể chuyện
mẹ Hồng với vẻ
thích thú.
-> thảo luận để đưa
ra nhận xét thống
nhất.
(Hết tiết 1)
-> Nêu nhận xét của
bản thân.
-> h/s thảo luận
nhóm, cử thư ký viết
lên giấy kết quả thảo
luận được; đại diện
nhóm trình bày kết
quả.
-> thực hiện thao
tác theo yêu cầu.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
17
Trờng THCS Thắng Thủy Giáo án ngữ văn 8
TG Ni dung bi
Hot ng ca
giỏo viờn
Hot ng ca
hc sinh
- Cm tc nhng c tc
phong kin ó y o
m.
b. Khi gp li m:

- Vi vó, bi ri chy
ui theo m.
- Khúc nc n khi ngi
bờn m vỡ di hn, tc
ti m hnh phỳc, món
nguyn.
- Vụ cựng sung sng
khi c ngi trong lũng
m ro rc, m ỏp, ờm
du vụ cựng.
3. Cht tr tỡnh ca vn
bn:
a. Cỏch th hin:
+ Kt hp k v bc l
cm xỳc.
+ Dựng hỡnh nh th
hin tõm trng, phộp so
sỏnh giu sc gi cm.
+ Li vn chõn thnh.
b. Tỡnh hung v ni
dung cõu chuyn:
+ Hon cnh ỏng
thng ca Hng.
+ Hỡnh nh ngi m
chu nhiu cay ng.
+ Lũng yờu thng m
ca Hng.
c. Cm xỳc chõn thnh
- Hng ó ngh gỡ v m khi cụ
hi cú mun vo Thanh Hoỏ

khụng?
- Nghe cụ xỳc phm m, Hng
lm gỡ? Ti sao?
- Bit nguyờn nhõn m kh vỡ c
tc, Hng cú tõm trng gỡ?
- Khi gp ngi ngi trờn xe
ging m, Hng ó lm gỡ?
- To sao Hng khúc khi c
m dỡu lờn ngi cnh?
- Tỡm t ng miờu t cm giỏc
sung sng ca Hng khi trong
lũng m.
H: Vỡ sao Hng li cú tỡnh cm
ú i vi m (hay m Hng l
ngi nh th no)?
-> Giỏo dc h/s: Hng ó n
ỏp xng ỏng tỡnh thng ca
m dnh cho con dự hon cnh
tht ti nghip, ỏng thng.
H: din t tỡnh cm ca
Hng i vi m nh th, tỏc gi
ó s dng bin phỏp ngh thut
gỡ? nờu dn chng.
H: Yu t no to cht tr tỡnh
ca vn bn?
-> nh n v mt
ru ru v s hin t
ca m.
-> khúc, vỡ thng
m, gin cụ, ghột

nhng c tc.
-> cm tc.
-> vi vó, bi ri
chy theo.
-> vỡ di hn, vỡ
hnh phỳc.
-> lit kờ nhng t
miờu t + biu cm.
-> da trờn tỡnh cm
ca Hng nhn
xột, rỳt ra ý kin
ỳng.
-> lng nghe, rỳt ra
bi hc.
-> bin phỏp so
sỏnh:
+ giỏ nh nhng c
tc... l 1 mnh g..
cho kỡ nỏt vn mi
thụi.
+ gp m nh ngi
b hnh trờn sa mc
gp nc v búng
rõm.
-> tỡnh hung
truyn.
-> cm xỳc ca bộ
Hng.
-> kt hp cỏc
Giáo viên: Vũ Thị Hè Năm học:2010-2011

18
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
của Hồng.
III. Tổng kết:
Đoạn văn “Trong lòng
mẹ” trích từ hồi ký
“Những ngày thơ ấu”
của Nguyên Hồng đã kể
lại một cách chân thực và
cảm động những đắng
cay, tủi cực cùng tình
yêu thương cháy bỏng
của nhà văn thời thơ ấu
đối với người mẹ bất
hạnh.
H: Truyện giúp ta cảm nhận sâu
sắc hơn tình cảm gì trong cuộc
sống?
H: Ngoài ra, thái độ của người
viết như thế nào đối với nữ giới
trong xã hội xưa?
Giới thiệu một số văn bản có nội
dung tình cảm gia đình: Lão Hạc,
Tắt đèn... mà các em sẽ học.
ph/thức biểu đạt.

-> lời văn chân
thành, giàu tình cảm.
-> tình yêu thương,
kính trọng người mẹ
cao cả.
-> bày tỏ sự bênh
vực quyền lợi của
họ.

4. Củng cố: 4’
H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”. Em hiểu
gì về nhận định trên?
-> Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng.
-> Nhà văn dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ trân trọng.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Tóm tắt đoạn trích.
- Chuẩn bị bài: “Trường từ vựng”.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
19
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:............................
Tuần: 2
Tiết: 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG

I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là trường từ vựng.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.

- Nhận biết các từ cùng trường từ vựng trong văn bản.
- Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng trường từ vựng.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: xem trước SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài ở nhà.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ! (trích “Những ngày thơ ấu của
Nguyên Hồng).
H: Tại sao nói tác giả Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng?
3. Bài mới: (38 phút)
Giới thiệu: (Dựa trên nét nghĩa chung của một số từ để dẫn).
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Thế nào là trường từ
vựng:
1. Khái niệm:
Trường từ vựng là tập hợp
những từ có ít nhất nét
chung về nghĩa.
Ví dụ:
- mắt nét nghĩa chung
- gò má chỉ bộ phận
- miệng trên gương
- mũi mặt người
* Lưu ý:

H: Em hiểu như thế nào về
khái niệm của từ vựng?
-> Giảng giải: từ vựng là
toàn bộ các từ vị hoặc các từ
của một ngôn ngữ.
Gọi h/s đọc mục 1I trang 21
- SGK, chú ý từ in đậm.
H: Những từ in đậm có nét
chung nào về nghĩa?
-> khi tập hợp những từ có
ít nhất một nét chung về
nghĩa, ta gọi đó là trường từ
-> trình bày theo
cách hiểu của mình.
-> trình bày yêu cầu
của bài tập 1.
-> chỉ bộ phận của
gương mặt người.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
20
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
a. Một trường từ vựng có
thể bao gồm nhiều trường
từ vựng nhỏ hơn.
b. Một trường từ vựng có

thể bao gồm những từ khác
từ loại.
c. Do hiện tượng nhiều
nghĩa một từ có thể thuộc
nhiều trường từ vựng khác
nhau.
d. Trong thơ văn và cuộc
sống, chúng ta thường dùng
cách chuyển trường từ vựng
để tăng thêm tính nghệ
thuật của ngôn từ và khả
năng diễn đạt (so sánh,
nhân hoá, ẩn dụ....).
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Xác định trường
từ vựng “người ruột thịt”
trong văn bản “Trong lòng
mẹ”.
- thầy tôi, mẹ tôi, cô, anh
em tôi,
Bài tập 2: Đặt tên cho
trường từ vựng:
a. dụng cụ đánh bắt thuỷ
sản.
b. vật dụng để chứa đựng.
c. tâm trạng con người.
d. hoạt động của chân.
e. tính cách con người.
g. dụng cụ để viết.
Bài tập 3: Xác định tên

trường từ vựng:
“thái độ con người”
vựng.
Gv chia lớp ra 2 đội thi tìm
trường từ vựng cho các nét
nghĩa chung:
- Các bộ phận của mũi.
- Các đặc điểm của mũi.
- Các bệnh về mũi.
H: nhận xét về từ loại cho
các từ trong tập hợp em đã
tìm?
Hướng dẫn h/s tìm hiểu
nghĩa của từ “ngọt” trong các
ngữ cảnh khác nhau.
Gọi h/s đọc đoạn trích “Lão
Hạc” trong ví dụ ở SGK,
trang 22.
H: Các từ in đậm dùng cho
đối tượng nào?
-> chuyển từ trường
“người” sang “vật”.
Gọi h/s cho ví dụ thêm.
- Gv uốn nắn, sửa chữa.
Gọi h/s đọc yêu cầu của 4
bài tập.
Chia nhóm và nhiệm vụ
thực hiện, giới hạn thời gian.
-> h/s hào hứng tham
gia tìm ra trường từ

vựng.
-> là danh từ, động
từ, tính từ.
-> đọc và phân tích
ví dụ trong SGK.
-> đọc ví dụ.
-> con chó của Lão
Hạc.
-> bé mèo của chị.
-> chú chó thông
minh.
-> h/s nêu yêu cầu
của bài tập SGK, trang
23.
-> hoạt động nhóm
để giải quyết bài tập
Gv phân công.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
21
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Bài tập 4: Xếp từ vào
trường từ vựng hợp lý:
- Khứu giác: mũi thơm,
điếc, thính, nghe.
- Thính giác: tai, nghe, điếc,

rõ, thính.
Bài tập 6:
Từ được in đậm trong đoạn
thơ được chuyển từ trường
từ vựng “quân sự” sang
trường từ vựng “nông
nghiệp”.
4. Củng cố: 4’.
H: Thế nào là trường từ vựng?
H: Nêu những điểm đáng lưu ý về trường từ vựng?
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Làm bài tập 5, 7 - SGK, trang 23, 24.
- Chuẩn bị bài: “Bố cục văn bản”.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
22
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy:............................
Tuần: 2
Tiết: 8 BỐ CỤC VĂN BẢN

I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là bố cục của văn bản.
- Biết sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Nhận biết bố cục của văn bản được học.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.

III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Trường từ vựng là gì?
H: Việc chuyển trường từ vựng có ý nghĩa gì?
Kiểm tra bài tập 5, 7 - SGK, trang 23, 24.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Cách trình bày các đoạn văn trong bài viết có trình tự và mục đích nhất
định, tạo hiệu quả cao khi thể hiện chủ đề văn bản được gọi là bố cục văn bản - nội
dung cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Bố cục của văn bản:
- Bố cục của văn bản là sự
tổ chức các đoạn văn để thể
hiện chủ đề.
- Văn bản thường có bố
cục 3 phần: mở bài, thân
bài, kết bài.
+ Mở bài: có nhiệm vụ nêu
ra chủ đề của văn bản.
+ Thân bài: gồm nhiều
Gọi h/s đọc văn bản SGK
trang 24.
H: Xác định chủ đề của
văn bản.
H: Để thể hiện chủ đề,

tác giả đã sắp xếp các
đoạn văn, các ý theo trật
tự như thế nào?
-> Cách sắp xếp, tổ chức
-> đọc “Người thầy đạo
cao đức trọng”
-> ca ngợi tài đức của
thầy Chu Văn An.
-> hợp lý: giới thiệu về
tài đức -> phân tích -
chứng minh tài và đức
-> tình cảm của mọi
người đối với thầy Chu
Văn An.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
23
Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
đoạn nhỏ trình bày các khía
cạnh của chủ đề.
+ Kết bài: nhấn mạnh tổng
kết chủ đề của văn bản.
II. Cách bố trí, sắp xếp
nội dung phần thân bài
của văn bản:
Nội dung phần thân bài

thường được trình bày theo
một thứ tự tuỳ thuộc vào
kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ
gián tiếp của người viết.
Nhìn chung, nội dung ấy
thường được sắp xếp theo
trình tự thời gian và không
gian, theo sự phát triển của
sự việc hay theo mạch suy
luận sao cho phù hợp với sự
triển khai của chủ đề và sự
tiếp nhận của người đọc.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích cách
trình bày ý:
1a. Trình bày ý theo thứ tự
không gian: xa -> gần ->
tận nơi -> xa dần.
1b. Trình bày ý theo thứ tự
thời gian: về chiều -> lúc
hoàng hôn.
1c. Hai luận cứ sắp xếp
theo tầm quan trọng của
chúng đối với luận điểm
cần chứng minh (ý sau làm
rõ, bổ sung cho ý trước).
các đoạn văn nêu trên là
bố cục văn bản.
Giải thích: bố cục (bố trí,
cục diện).

H: Bố cục văn bản là gì?
H: Văn bản trên có thể
chia làm mấy phần? nêu
nhiệm vụ của mỗi phần?
=> bố cục và nhiệm vụ
của từng phần trong văn
bản.
H: Xét nội dung thân bài
trong văn bản trên, các
đoạn văn đó có mqhệ như
thế nào? Nêu cụ thể?
H: Phần thân bài của văn
bản “Tôi đi học” sắp xếp
các sự kiện như thế nào?
H: Phần thân bài của
“Trong lòng mẹ: trình bày
diễn biến tâm trạng của bé
Hồng ra sao?
H: Nêu nhận xét về cách
sắp xếp nội dung trong
phần thân bài của một văn
bản?
Hướng dẫn học sinh làm
bài tập theo nhóm.:
- N
1
: câu 1a.

-> Nêu nhận xét về kiến
thức vừa tìm hiểu.

-> 3 phần:
- Mở bài: giới thiệu về
tài đức của thầy Chu Văn
An.
- Thân bài: Chu Văn An
có tài -> trò đông -> đào
tạo người tài -> là người
coi trọng lễ nghĩa.
- Kết bài: Lòng thương
tiếc của người đời đối
với ông.
-> quan hệ về mặt thời
gian.
Đoạn 1: Tài và đức của
thầy lúc tại quan.
Đoạn 2: Tính cương
trực lúc về quê.
-> trên đường làng,
trước sân trường và vào
lớp học.
-> nhớ thương mẹ,
mừng vì gặp lại mẹ, hờn
tủi ngồi bên mẹ, ấm lòng
trong tay mẹ.
-> trình bày ý kiến của
bản thân.
-> tập trung làm bài tập
theo yêu cầu .
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
24

Trêng THCS Th¾ng Thñy Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8
TG Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Bài tập 2:
Trình bày và sắp xếp các ý
cho văn bản nói về lòng yêu
thương sâu sắc và cảm động
của Hồng đối với mẹ:
Mở bài: Nêu khái quát tình
cảm của Hồng đối với mẹ.
Thân bài: Hoàn cảnh đáng
thương của Hồng, nỗi nhớ
và niềm khát khao được mẹ
nâng niu, ấp ủ.
- Sự cay nghiệt của cô và
phản ứng quyết liệt của
Hồng trước thái độ của cô
nói về mẹ.
- Niềm sung sướng, hạnh
phúc, tủi hờn của Hồng khi
gặp lại và được ở trong lòng
mẹ.
Kết bài: Khẳng định tình
cảm mẫu tử.
- N
2
: câu 1b.

- N
3
: câu 1c.
- N
4
: bài tập 2.
Gv uốn nắn, sửa chữa bài
tập cho học sinh.
-> cử đại diện trình bày
kết quả.

4. Củng cố: 4’
H: Bố cục văn bản thường gồm mấy phần? Nội dung phần nào quan trọng hơn?
Vì sao?
Hướng dẫn h/s làm bài tập 3 - SGK, trang 27.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 3 - SGK, trang 27.
- Chuẩn bị bài: “Tức nước vỡ bờ”.
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HÌ N¨m häc:2010-2011
25

×