Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BÀI GIẢNG LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 5: CÔNG TY HỢP DANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.98 KB, 4 trang )

LUẬT DOANH NGHIỆP

31
BÀI 5: CƠNG TY HỢP DANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

I. CƠNG TY HỢP DANH:
1. Khái niệm:
Là một doanh nghiệp phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của
Cơng ty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung ( gọi là thành viên hợp danh), có
thể có thêm các thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chun mơn, uy tín trong
nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của cơng ty.
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cơng ty trong
phạm vi số vốn góp của mình.
- Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều
hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Cơng ty; các thành viên hợp danh phân
cơng nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm sốt Cơng ty.
- Thành viên hợp danh khơng được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành
viên hợp danh của Cơng ty hợp danh khác, khơng được chuyển 1 phần hoặc tồn bộ
phần vốn góp của mình tại Cơng ty cho người khác, trừ trường hợp được sự nhất trí
của các thành viên hợp danh còn lại.
- Khơng được phát hành chứng khốn.
2. Quyền, nghĩa vụ của thành viên
:
2.1- Quyền, nghĩa vụ của các thành viên hợp danh :
2.11- Quyền của các thành viên hợp danh :
- Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết các vấn đề của Cơng ty; mỗi thành
viên hợp danh có 1 phiếu biểu quyết.
- Nhân danh Cơng ty tiến hành các hoạt động kinh doanh các ngành nghề đã


đăng ký; đàm phán, ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Sử dụng con dấu và tài sản Cơng ty để hoạt động kinh doanh các ngành nghề
đã đăng ký.
- Được chia lợi nhuận của Cơng ty tương ứng với số vốn góp hoặc theo thoả
thuận quy định tại Điều lệ Cơng ty.
- Khi Cơng ty giải thể hoặc phá sản, được chia 1 phần giá trị tài sản còn lại theo
tỷ lệ số vốn góp vào Cơng ty.
2.12- Nghĩa vụ của các thành viên hợp danh :
- Tiến hành quản lý và thực hiện các cơng việc kinh doanh 1 cách trung thực,
cẩn trọng và tốt nhất đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa cho Cơng ty.
- Tiến hành quản lý và hoạt động kinh doanh của Cơng ty theo đúng quy định
của pháp luật, Điều lệ Cơng ty và quyết định của Hội đồng thành viên; nếu làm trái
mà gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm bồi thường.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

32
- Khơng được sử dụng tài sản của Cơng ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác. Định kỳ báo cáo trung thực, chính xác kết quả kinh doanh với
Cơng ty, cung cấp thơng tin về tình hình hoạt động kinh doanh của mình cho thành
viên có u cầu.
- Liên đới chịu trách nhiệm thanh tốn hết số nợ còn lại của Cơng ty nếu tài sản
của Cơng ty khơng đủ để trang trải số nợ của Cơng ty.
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào Cơng ty hoặc theo thoả thuận quy
định tại Điều lệ cơng ty khi Cơng ty kinh doanh bị lỗ.
2.2- Quyền, nghĩa vụ của các thành viên góp vốn :
2.21- Quyền của các thành viên góp vốn:
- Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa

đổi, bổ sung Điều lệ Cơng ty, về tổ chức lại và giải thể Cơng ty.
- Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn Điều lệ
Cơng ty.
- Được cung cấp báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty;
- Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại Cơng ty cho người khác;
- Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các
ngành, nghề đã đăng ký của Cơng ty;
- Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp,
cầm cố…theo quy định của pháp luật và Điều lệ Cơng ty.
- Khi Cơng ty giải thể hoặc phá sản, được chia 1 phần giá trị tài sản còn lại theo
tỷ lệ số vốn góp vào Cơng ty.
2.12- Nghĩa vụ của các thành viên hợp danh :
- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Cơng ty trong
phạm vi số vốn đã cam kết góp;
- Khơng được tham gia quản lý Cơng ty, khơng được tiến hành kinh doanh nhân
danh Cơng ty;
- Tn thủ Điều lệ, nội quy Cơng ty và các quyết định của Hội đồng thành viên.
3- Hội đồng thành viên
:
- Tất cả thành viên hợp lại thành Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên bầu
1 thành viên hợp danh làm Chủ tịch HĐTV, đồng thời kiêm Giám đốc (Tổng giám
đốc) Cơng ty nếu Điều lệ Cơng ty khơng có quy định khác.
- Thành viên hợp danh có quyền u cầu triệu tập họp HĐTV.
- Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả các cơng việc kinh doanh của
Cơng ty. Nếu Điều lệ Cơng ty khơng có quy định khác thì quyết định các vấn đề sau
đây phải được ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận:
+ Phương hướng phát triển Cơng ty;
+ Sửa đổi, bổp sung Điều lệ Cơng ty;
+ Tiếp nhận thêm thành viên mới;
Trường ĐH SPKT TP. HCM

Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

33
+ Chấp nhận thành viên hợp danh rút khỏi Cơng ty; quyết định khai trừ thành
viên;
+ Quyết định dự án đầu tư; quyết định việc vay và huy động vốn dưới hình
thức khác; cho vay với giá trị lớn hơn hoặc bằng 50% vốn điều lệ.
+ Quyết định việc mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ
của Cơng ty.
+ Quyết định thơng qua báo cáo tài chính hàng năm; tổng số lợi nhuận được
chia và số lợi nhuận chia cho từng thành viên;
+ Quyết định giải thể Cơng ty.
- Quyền tham gia biểu quyết của thành viên góp vốn được thực hiện theo quy
định của Luật này và Điều lệ Cơng ty.

II. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN:
- Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ
tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký và
có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh. Tồn bộ
vốn, tài sản, kể cả vốn vay và tài sản th sử dụng cho kinh doanh phải ghi chép đầy
đủ vào sổ kế tốn và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có tồn quyền quyết định đối với mọi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế
và nghĩa vụ khác.
- Có thể trực tiếp hoặc th người quản lý, điều hành doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Có quyền bán, cho th doanh nghiệp của mình.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, nhưng phải báo cáo bằng văn bản về thời hạn tạm ngừng cho cơ quan
quản lý kinh doanh. Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, chủ doanh nghiệp phải
nộp đủ số thuế còn nợ, vẫn phải chịu trách nhiệm với các chủ nợ, các hợp đồng đã ký
với khách hàng và người lao động.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

34

BÀI 6 : NHĨM CƠNG TY

I- KHÁI NIỆM
:
Nhóm Cơng ty là tập hợp các Cơng ty có mối liên hệ gắn bó lâu dài với nhau về
lợi ích kinh tế, cơng nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác.
Nhóm Cơng ty bao gồm các hình thức sau đây:
- Cơng ty mẹ - Cơng ty con;
- Tập đồn kinh tế;
- Các hình thức khác.

II- QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠNG TY MẸ ĐỐI VỚI CƠNG
TY CON
:

- Tuỳ thuộc vào loại hình pháp lý của Cơng ty con, Cơng ty mẹ thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình với tư cách là thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đơng trong quan
hệ với Cơng ty con theo quy định tương ứng của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có

liên quan.
- Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa Cơng ty mẹ và cơng ty con đều phải
được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện áp dụng đối với các chủ
thể pháp lý độc lập, trừ trường hợp nêu trên.
- Trường hợp Cơng ty mẹ can thiệp ngồi thẩm quyền của chủ sở hữu, thành viên
hoặc cổ đơng và buộc Cơng ty con phải thực hiện hoạt động kinh doanh trái vớithơng
lệ kinh doanh bình thường và gây thiệt hại thì Cơng ty mẹ phải chịu trách nhiệm.
- Các báo cáo, tài liệu quyết tốn tài chính hàng năm của Cơng ty mẹ, của các
Cơng ty con phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Cơng ty mẹ.
- Đối với các Cơng ty con, ngồi các báo cáo, tài liệu theo quy định của pháp
luật, còn phải lập và đệ trình báo cáo tổng hợp về mua, bán và các giao dịch khác với
Cơng ty mẹ.

III- TẬP ĐỒN KINH TẾ :

Tập đồn kinh tế là nhóm Cơng ty có quy mơ lớn. Chính phủ quy định hướng dẫn
tiêu chí, tổ chức quản lý và hoạt động của tập đồn kinh tế.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM

×