Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

BÀI GIẢNG LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH Ở NƯỚC TA pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268 KB, 11 trang )

LUT DOANH NGHIP

5
BI 2: A V PHP Lí CA DOANH NGHIP
THEO PHP LUT HIN HNH NC TA
Phm vi iu chnh ca Lut Doanh nghip: Lut DN quy nh v vic thnh lp,
t chc qun lý v hot ng ca Cụng ty TNHH, Cụng ty C phn, Cụng ty Hp
danh v DN T nhõn thuc mi thnh phn kinh t (sau õy gi chung l Doanh
nghip); quy nh v nhúm Cụng ty.
i tng ỏp dng ca Lut Doanh nghip:
- Cỏc DN thuc mi thnh phn kinh t.
- T chc, cỏ nhõn cú liờn quan n vic thnh lp, t chc qun lý v hot ng
ca cỏc Doanh nghip.
I. MT S KHI NIM TRONG LUT DOANH NGHIP:
- Doanh nghip: L t chc kinh t cú tờn riờng, cú ti sn, cú tr s giao dch n
nh, c ng ký kinh doanh theo quy nh ca phỏp lut nhm mc ớch thc
hin cỏc hot ng kinh doanh.
- Kinh doanh: L vic thc hin liờn tc mt, 1 s hoc tt c cỏc cụng on ca
quỏ trỡnh u t, t sn xut n tiờu th sn phm hoc cung ng dch v trờn th
trng nhm mc ớch sinh li.
- Vn: L s tin m Cụng ty nm trong tay trong sut thi gian tn ti thc
hin cụng vic kinh doanh ca mỡnh.
+ V mt ti chớnh: Vn c chia ra lm nhiu loi theo mc ớch v thi gian
s dng.
+ V mt phỏp lý : Vn c chia theo ngun gc to lp, do ngi s hu cụng
ty b vo hay do Cụng ty ng ra vay.
Tin m ngi s hu cụng ty b vo lỳc ban u to nờn vn iu l, hay vn t cú
ca cụng ty. S vn ny cng vi tin i vay to nờn ngun ti chớnh ca cụng ty.
Vn ca doanh nghip cú 2 tớnh cht:
+ V mt phỏp lý: Vn l s tin m bo cho vic cụng ty tr n.
+ V mt kinh t : Vn l phng tin kinh doanh.


Ta cú th hỡnh dung vn ca Cụng ty nh 1 qu nhón ó búc v. Cỏi ht ca qu
nhón l phn vn dựng bo m tr n, phn tht ca qu nhón l vn i vay, lói
cha chia, qu d tr
- Gúp vn: L vic a ti sn vo cụng ty tr thnh ch s hu hoc ch s
hu chung ca Cụng ty. Ti sn gúp vn cú th l tin VN, ngoi t t do chuyn i,
vng, giỏ tr quyn s dng t, giỏ tr quyn s hu trớ tu, cụng ngh, bớ quyt k
thut do thnh viờn gúp to thnh vn ca Cụng ty.
- Phn vn gúp: L t l vn m ch s hu hoc cỏc ch s hu chung ca Cụng
ty gúp vo vn iu l.
- Vn iu l: L s vn do tt c cỏc thnh viờn, c ụng gúp hoc cam kt gúp
v c ghi vo iu l Cụng ty.
Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

6
- Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để
thành lập DN.
- Cổ phiếu: Chứng chỉ do Cơng ty cổ phần phát hành hoặc bút tốn ghi vào sổ xác
nhận quyền sở hữu 1 hoặc 1 số cổ phần của Cơng ty đó gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu có
thể ghi tên hoặc khơng ghi tên.
Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, trụ sở Cơng ty.
+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Số lượng cổ phần và loại cổ phần.
+ Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu
+ Tên cổ đơng đối với cổ phiếu có ghi tên.
+ Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
+ Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của Cơng ty.

Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đơng của cơng ty và ngày phát hành cổ phiếu.
- Cổ phần: là số vốn tối thiểu mà 1 cổ đơng tham gia đầu tư vào cơng ty cổ phần.
Ai mua cổ phần thì được cấp giấy chứng nhận, và giấy này được gọi là cổ phiếu. Cổ
phiếu có 1 mệnh giá mà luật DN của ta gọi là “phần bằng nhau”.
Theo Luật doanh nghiệp, cổ phần được chia thành 2 loại chính: cổ phần phổ thơng và
cổ phần ưu đãi.
- Cổ tức: Là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc
tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của Cơng ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về
tài chính.
- Cổ đơng: Người sở hữu ít nhất 1 cổ phần đã phát hành của Cơng ty cổ phần.
Luật doanh nghiệp phân biệt: Người góp vốn vào Cơng ty trách nhiệm hữu hạn là
thành viên, còn người góp vốn vào Cơng ty cổ phần là cổ đơng. Cổ đơng gồm tất cả
những người đã góp vốn dưới hình thức cổ phiếu. Số người tối thiểu phải có để lập 1
Cơng ty cổ phần là 3.
- Cơng ty mẹ - Cơng ty con: Một Cơng ty được coi là Cơng ty mẹ của cơng ty
khác nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau:
+ Sở hữu trên 50% vốn Điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thơng đã phát hành
của cơng ty đó.
+ Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của cơng ty đó.
+ Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của cơng ty đó.
- Phần vốn góp sở hữu Nhà nước: Là phần vốn góp được đầu tư từ ngân sách
Nhà nước và nguồn vốn khác của Nhà nước do 1 cơ quan Nhà nước làm đại diện chủ
sở hữu.
- Doanh nghiệp Nhà nước: Là DN trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn Điều
lệ.

Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM

LUẬT DOANH NGHIỆP

7
II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠNG TY THEO LUẬT DOANH NGHIỆP:
1.
Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và Chủ sở hữu doanh nghiệp
:
- Nhà nước cơng nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp
được quy định trong luật này, bảo đảm sự bình đẳng trước pháp luật của doanh
nghiệp khơng phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; thừa nhận tính sinh
lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
- Nhà nước cơng nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các
quyền lợi và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và Chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và Chủ sở hữu doanh nghiệp
khơng bị quốc hữu hóa, khơng bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
- Trường hợp thật cần thiết vì lí do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia, nhà
nước trưng mua, trưng dụng tài sản doanh nghiệp, thì doanh nghiệp được thanh
tốn hoặc bồi thường theo giá trị thị trường tại thời điểm cơng bố trưng mua hoặc
trưng dụng. Việc thanh tốn hoặc bồi thường phải đảm bảo lợi ích của doanh
nghiệp và khơng phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp hoạt động trong
khn khổ Hiến pháp, pháp luật và theo Điều lệ của tổ chức mình phù hợp với các
quy định của pháp luật
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ tơn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động
thành lập và tham gia hoạt động các tổ chức chính trị, CT-XH trong khn khổ
Hiến pháp và Pháp luật.
2. Ngành nghề kinh doanh:
Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp được tự chủ đăng ký và thực hiện kinh
doanh các ngành, nghề khơng gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an
tồn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức

khoẻ nhân dân.
3. Quyền của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có quyền:
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh
doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mơ và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà
nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia SX, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ cơng ích
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Lựa chọn hình thức và phương thức huy động, phân bổ vốn, sử dụng vốn.
- Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu.
- Tuyển dụng, th và sử dụng lao động theo u cầu kinh doanh.
- Chủ động ứng dụng khoa học cơng nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh
doanh và khả năng cạnh tranh.
- Tự chủ quyết định các cơng việc kinh doanh và quan hệ nội bộ
- Từ chối mọi u cầu cung cấp các nguồn lực khơng được pháp luật quy định.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

8
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Trực tiếp hoặc thơng qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy
định của pháp luật.
- Các quyền khác do pháp luật quy định.
4.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp
:
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong giấy đăng ký kinh

doanh; đảm bảo điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh
các ngành nghề có điều kiện.
- Tổ chức cơng tác kế tốn, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế tốn.
- Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện những nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký
hoặc cơng bố.
- Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động; thực hiện chế độ BHXH, BHYT và bảo hiểm khác cho người lao động theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm.
- Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo
cáo chính xác, đầy đủ các thơng tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của
doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; khi phát hiện các thơng tin
đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ
sung các thơng tin đó.
- Tn thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an tồn xã hội,
bảo vệ tài ngun, mơi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng
cảnh.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
5
. Quyền và nghĩa vụ của DN có sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cơng
ích
:
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định chung như các doanh nghiệp.
- Được hạch tốn và bù đắp chi phí theo giá thực hiện thầu hoặc thu phí sử dụng
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Được bảo đảm thời hạn SX, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để thu hồi vốn
đầu tư và có lãi hợp lý.
- Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn

đã cam kết theo gía hoặc phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Đảm bảo các điều kiện cơng bằng và thuận lợi như nhau cho mọi đối tượng
khách hàng.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số lượng, chất lượng,
điều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng.


Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

9
6
.
Các hành vi bị cấm :
- Cấp giấy chứng nhận ĐKKD cho người khơng đủ điều kiện hoặc từ chối cấp Giấy
chứng nhận ĐKKD cho người đủ điều kiện theo quy định của Luật DN; gây chậm
trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người u cầu ĐKKD và hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Hoạt động kinh doanh dưới hình thức Doanh nghiệp mà khơng ĐKKD hoặc tiếp
tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKKD.
- Kê khai khơng trung thực, khơng chính xác, kịp thời nội dung hồ sơ ĐKKD hoặc
những thay đổi trong nội dung bổ sung ĐKKD.
- Kê khai khống vốn đăng ký, khơng góp đủ và đúng hạn số vốn như đã đăng ký; cố
ý định giá tài sản góp vốn khơng đúng giá trị thực tế.
- Hoạt động trái pháp luật, lừa đảo; kinh doanh các ngành nghề cấm kinh doanh.
- Kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đơng của Doanh nghiệp thực hiện các quyền

theo quy định của Luật DN và Điều lệ Cơng ty.
- Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
III. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH:
1. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp:
Tổ chức, cá nhân Việt nam và nước ngồi có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật DN, trừ những trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân VN sử dụng tài sản
của nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị
mình.
- Cán bộ, cơng chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, cơng chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phòng trong các
cơ quan, đơn vị thuộc Qn đội nhân dân VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chun nghiệp
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân VN.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu
nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn
góp của nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tồ án cấm hành nghề kinh doanh.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
2. Quyền góp vốn, mua cổ phần
:
- Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của Cty Cổ phần, góp vốn vào cơng ty
trách nhiệm hữu hạn, cơng ty hợp doanh, trừ những trường hợp sau đây:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân VN sử dụng tài
sản của nhà nước vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị
mình.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUT DOANH NGHIP


10
+Cỏc i tng khụng c quyn gúp vn vo doanh nghip theo quy nh ca
phỏp lut v cỏn b, cụng chc.
3. Trỡnh t thnh lp doanh nghip v ng ký kinh doanh:
- Ngi thnh lp doanh nghip np h s ng ký kinh doanh theo quy
nh ca lut ny ti c quan ng ký kinh doanh cú thm quyn v chu trỏch nhim
v tớnh chớnh xỏc, trung thc ca ni dung h s ng ký kinh doanh.
- C quan ng ký kinh doanh xem xột v chu trỏch nhim v tớnh hp l ca
h s khi cp Giy chng nhn ng ký kinh doanh; khụng c yờu cu ngi
thnh lp doanh nghip np thờm cỏc giy t khỏc khụng quy nh ti Lut ny .
- C quan ng ký kinh doanh cú trỏch nhim xem xột h s ng ký kinh
doanh v cp Giy chng nhn ng ký kinh doanh trong thi hn 10 ngy lm vic,
k t ngy nhn h s; nu t chi cp Giy chng nhn ng ký kinh doanh thỡ
thụng bỏo bng vn bn cho ngi thnh lp doanh nghip bit. Thụng bỏo phi nờu
rừ lý do v cỏc yờu cu sa i, b sung.
- Thi hn cp Giy chng nhn ng ký kinh doanh gn vi D ỏn u t c
th thc hin theo quy nh ca phỏp lut v u t.
4. H s ng ký kinh doanh:

H s ng ký kinh doanh bao gm:
4.1. Giy ngh ng ký kinh doanh : Gm cỏc ni dung ch yu sau õy:
+ Tờn doanh nghip.
+ a ch tr s chớnh ca doanh nghip; s in thoi, s FAX, a ch giao
dch th in t
+ Ngnh, ngh kinh doanh.
+ Vn iu l i vi Cụng ty, vn u t ban u ca ch DN i vi DN T
nhõn.
+ Phn vn gúp ca mi thnh viờn i vi Cụng ty trỏch nhim hu hn v
Cụng ty hp danh; s c phn ca c ụng sỏng lp, loi c phn, mnh giỏ c phn

v tng s c phn c quyn cho bỏn ca tng loi i vi Cụng ty c phn.
+ H tờn, ch ký, a ch thng trỳ, quc tch, s Giy Chng minh nhõn dõn,
h chiu hoc chng thc cỏ nhõn hp phỏp khỏc ca ch doanh nghip i vi
doanh nghip t nhõn; ca ch s hu Cụng ty hoc ngi i din theo u quyn
ca ch s hu Cụng ty i vi Cụng ty trỏch nhim hu hn 1 thnh viờn ; ca
thnh viờn hoc ngi i din theo u quyn ca thnh viờn i vi Cụng ty TNHH
2 thnh viờn tr lờn; ca c ụng sỏng lp hoc ngi i din u quyn ca c ụng
sỏng lp i vi Cụng ty c phn; ca thnh viờn hp danh i vi Cụng ty hp
danh.



Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

11
4.2. Điều lệ Cơng ty: Gồm các nội dung chủ yếu sau :
1/ Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2/ Ngành, nghề kinh doanh.
3/ Vốn Điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn Điều lệ.
4/ Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên
hợp danh đối với Cơng ty Hợp danh; của chủ sở hữu Cơng ty, thành viên đối với
Cơng ty TNHH; của cổ đơng sáng lập đối với Cơng ty Cổ phần.
5/ Phần vốn góp và giá trị góp của mỗi thành viên đối với Cơng ty TNHH và
Cơng ty Hợp danh; số cổ phần của cổ đơng sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ
phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với Cơng ty Cổ
phần.
6/ Quyền và nghĩa vụ của thành viên hoặc cổ đơng.

7/ Cơ cấu tổ chức, quản lý.
8/ Người đại diện theo pháp luật.
9/ Thể thức thơng qua quyết định của Cơng ty; ngun tắc giải quyết tranh chấp
nội bộ.
10/ Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người
quản lý và thành viên Ban kiểm sốt.
11/ Những trường hợp thành viên u cầu cơng ty mua lại phần vốn góp hoặc cổ
phần.
12/ Ngun tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
13/ Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản Cơng ty.
14/ Thể thức bổ sung , sửa đổi Điều lệ Cơng ty.
15/ Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với Cơng ty Hợp danh; của
người đại diện pháp luật, của chủ sở hữu Cơng ty, của các thành viên hoặc người
đại diện theo uỷ quyền của Cơng ty TNHH, Cơng ty cổ phần
16/ Các nội dung khác do thành viên, cổ đơng thoả thuận nhưng khơng trái với quy
định của pháp luật.
4.3. Danh sách người tham gia : Danh sách thành viên hợp danh đối với Cơng ty
hợp danh; danh sách thành viên đối với Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, danh sách
cổ đơng sáng lập đối với Cơng ty cổ phần cùng các giấy tờ hợp pháp về nhân thân.
Đối với thành viên là tổ chức phải có bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
4.4. Văn bản xác nhận vốn pháp định : Đối với doanh nghiệp kinh doanh các
ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận về vốn của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4.5. Chứng chỉ hành nghề : Phải có chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với Cơng ty kinh doanh ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Tên, trụ sở và con dấu của doanh nghiệp
:
- Tên của doanh nghiệp phải bảo đảm:

+ Phải viết bằng tiếng Việt hoặc có thể có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải
phát âm được và có ít nhất 2 thành tố sau : Loại hình Doanh nghiệp và tên riêng.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

12
+ Tên bằng tiếng nước ngồi của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ
nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt.
+ Không được đặt tên trùng hoặc tên gây lầm lẫn đối với tên của doanh
nghiệp khác đã đăng ký .
+ Khơng được sử dụng tên của cơ quan Nhà nước, Lực lượng vũ trang, tổ chức
Chính trị-Xã hội để làm tồn bộ hoặc 1 phần tên riêng của doanh nghiệp.
+ Khơng sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Ngồi các khỏan quy định trên, còn phải viết rõ loại hình doanh nghiệp: Cơng
ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ “trách nhiện hữu hạn “ viết tắt là “TNHH”; cơng
ty cổ phần, cụm từ “cổ phần” viết tắt là “Cp”; cơng ty hợp danh, cụm từ “hợp
danh” viết tắt là “HD”; Doanh nghiệp tư nhân, cụm từ “tư nhân” viết tắt là “TN”.
- Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, phải có địa chỉ
được xác định gồm: số nhà, tên phố (ngõ) hoặc tên thơn, làng, xã, phường, thị
trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; số điện thọai và số fax và thư điện tử(nếu có).
- Doanh nghiệp có quyền lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện ở trong nước và nước
ngồi. Trình tự và thủ tục lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện do Chính phủ quy
định.
- Doanh nghiệp có con dấu riêng theo quy định của chính phủ. Con dấu là tài sản
của doanh nghiệp và phải được bảo quản theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP:

1. Tổ chức lại:
1.1. Chia doanh nghiệp:
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Cơng ty cổ phần có thể được chia thành một số Cơng
ty cùng loại.
Thủ tục chia Cơng ty phải được Hội đồng thành viên, chủ sở hữu Cơng ty hoặc Đại
hội đồng cổ đơng của Cơng ty bị chia thơng qua quyết định chia theo quy định của
Luật DN và Điều lệ Cơng ty. Quyết định chia Cơng ty phải có các nội dung về : Tên
các Cơng ty mới, địa chỉ trụ sở chính; ngun tắc và thủ tục chia tài sản; phương án
sử dụng lao động….
Các thành viên, chủ sở hữu hoặc các cổ đơng của các Cơng ty mới thơng qua Điều
lệ, bầu hoặc bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo và tiến hành đăng ký kinh doanh theo
quy định.
Cơng ty bị chia chấm dứt sự tồn tại sau khi các Cơng ty mới được đăng ký kinh
doanh. Các Cơng ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa
thanh tốn của Cơng ty bị chia.
1.2- Tách doanh nghiệp:
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Cơng ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một
phần của tài sản của Cơng ty hiện có (gọi là Cơng ty bị tách) để thành lập một hoặc
một số Cơng ty mới cùng loại (gọi là Cơng ty được tách), chuyển một phần quyền và
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUT DOANH NGHIP

13
ngha v ca Cụng ty b tỏch sang Cụng ty c tỏch m khụng chm dt tn ti ca
Cụng ty b tỏch.
Sau khi ng ký kinh doanh, Cụng ty b tỏch v Cụng ty c tỏch phi cựng liờn
i chu trỏch nhim v cỏc khon n ca Cụng ty b tỏch.


1.3- Hp nht doanh nghip:
Hai hoc mt s Cụng ty cựng loi (gi l Cụng ty b hp nht) cú th hp nht
thnh mt Cụng ty mi (gi l Cụng ty hp nht) bng cỏch chuyn tũan b ti sn ,
quyn, ngha v v li ớch hp phỏp sang Cụng ty hp nht, ng thi chm dt s
tn ti ca Cụng ty b hp nht.
Cỏc thnh viờn, ch s hu Cụng ty hoc cỏc c ụng ca Cụng ty b hp nht thụng
qua hp ng hp nht, iu l Cụng ty hp nht, bu hoc b nhim cỏc chc danh
lónh o ca Cụng ty hp nht v tin hnh ng ký kinh doanh.
Cm cỏc trng hp hp nht m theo ú Cụng ty hp nht cú th phn trờn 50%
trờn th trng cú liờn quan, tr trng hp phỏp lut v cnh tranh cú quy nh
khỏc.
1.4. Sỏp nhp doanh nghip:
Mt hoc mt s Cụng ty cựng loi (gi l Cụng ty b sỏp nhp) cú th sỏp nhp vo
mt Cụng ty khỏc (gi l Cụng ty nhn sỏp nhp) bng cỏch chuyn tũan b ti sn,
quyn, ngha v v li ớch hp phỏp sang Cụng ty nhn sỏp nhp, ng thi chm dt
s tn ti ca Cụng ty b sỏp nhp.
Cỏc thnh viờn, ch s hu Cụng ty hoc cỏc c ụng ca cỏc Cụng ty liờn quan
thụng qua hp ng sỏp nhp, iu l Cụng ty nhn sỏp nhp v tin hnh ng ký
kinh doanh Cụng ty nhn sỏp nhp theo quy nh ca Lut DN.
Cụng ty nhn sỏp nhp c hng cỏc quyn v li ớch hp phỏp, chu trỏch nhim
v cỏc khon n, hp ng lao ng v ngha v ti sn khỏc ca Cụng ty b sỏp
nhp.
Cm cỏc trng hp sỏp nhp Cụng ty m theo ú Cụng ty sỏp nhp cú th phn
trờn 50% trờn th trng cú liờn quan, tr trng hp phỏp lut v cnh tranh cú quy
nh khỏc.
1.5. Chuyn i Cụng ty :
- Cụng ty TNHH cú th c chuyn i thnh cụng ty c phn hoc ngc li.
Th tc chuyn i :
+ Hi ng thnh viờn, ch s hu Cụng ty hoc i hi ng c ụng thụng
qua quyt nh chuyn i v iu l Cụng ty chuyn i. Quyt nh chuyn i

phi cú cỏc ni dung v: Tờn, a ch tr s chớnh ca Cụng ty c chuyn i v
Cụng ty chuyn i; thi hn v iu kin chuyn ti sn, phn vn gúp, c phn,
trỏi phiu ca Cụng ty c chuyn i bng ti sn, c phn, trỏi phiu, phn vn
gúp ca Cụng ty chuyn i; phng ỏn s dng lao ng; thi hn thc hin
chuyn i.
+ Quyt nh chuyn i phi c gi n tt c cỏc ch n v thụng bỏo cho
ngi lao ng bit trong thi hn 15 ngy, k t ngy thụng qua quyt nh;
Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

14
+ Việc đăng ký kinh doanh của Cơng ty chuyển đổi được tiến hành theo quy
định của Luật DN. Sau khi đăng ký kinh doanh, Cơng ty được chuyển đổi chấm dứt
tồn tại; Cơng ty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách
nhiệm về các khoản nợ, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của Cơng ty
được chuyển đổi.

- Đối với việc chuyển đổi Cơng ty TNHH 1 thành viên:
+ Trường hợp chủ sở hữu Cơng ty chuyển nhượng 1 phần vốn Điều lệ cho tổ
chức, cá nhân thì trong thời hạn 15 ngày chuyển nhượng, chủ sở hữu Cơng ty và
người nhận chuyển nhượng phải đăng ký việc thay đổi số lượng thành viên với cơ
quan đăng ký kinh doanh. Khi đó Cơng ty được quản lý và hoạt động theo quy định
về Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên.
+ Trường hợp chủ sở hữu Cơng ty chuyển nhượng tồn bộ vốn điều lệ cho 1 cá
nhân thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày hồn thành thủ tục chuyển nhượng, người
nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu Cơng ty và tổ chức quản lý,
hoạt động theo quy định về Cơng ty TNHH 1 thành viên là cá nhân.
2. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

:
Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ mà khơng có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả
các thành viên hợp danh đối với Cơng ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở
hữu cơng ty đối với Cơng ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đơng đối với
Cơng ty cổ phần.
- Cơng ty khơng còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật DN
trong thời hạn sáu tháng liên tục;
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh tốn hết các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác.
3. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
:
Việc giải thể doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định sau đây:
3.1- Thơng qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp
phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh tóan các khỏan nợ của doanh
nghiệp; thời hạn thanh tóan nợ, thanh lý hợp đồng khơng được vượt q 6 tháng kể
từ ngày thơng qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

15

3.2- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu Cơng ty, Hội
đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ
Cơng ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3.3- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày thơng qua, quyết định giải thể phải
được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả cc chủ nợ, người có quyền, nghĩa
vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp, quyết định này phải được
niêm yết cơng khai tại trụ sở chính của doanh nghiệp và đối với trường hợp mà pháp
luật u cầu phải đăng báo thì phải đăng ít nhất trên 1 tờ báo viết hoặc báo điện tử
trong ba số liên tiếp.
3.4- Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh tốn theo thứ tự sau :
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thơi việc, BHXH theo quy định của pháp luật và
các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng
lao động đã ký kết.
- Nợ thuế và các khoản nợ khác.
- Sau khi đã thanh tốn hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần
còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đơng hoặc chủ sở hữu
Cơng ty.
3.5- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày thanh tóan hết nợ của doanh nghiệp,
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp
đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp,
cơ quan đăng ký kinh doanh phải xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
3.6- Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải
giải thể trong thời hạn 6 tháng. Trình tự và thủ tục giải thể thực hiện theo quy định
trên.
Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể :
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
- Chuyển các khoản nợ khơng có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm
bằng tài sản của doanh ngjhiệp;

- Ký kết hợp đồng mới khơng phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh
nghiệp;
- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho th tài sản;
- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
- Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.
4. Phá sản doanh nghiệp
:
Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản
doanh nghiệp.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM

×