Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI GIẢNG LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TY pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.15 KB, 5 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ CẮT MAY& THỜI TRANG











BÀI GIẢNG:




( THAY THẾ LUẬT CÔNG TY )






Biên soạn

ThS. Nguyễn Văn Thức










NĂM 2006

LUẬT DOANH NGHIỆP

1
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠNG TY

I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY VÀ LUẬT CƠNG TY:
1. Khái niệm chung về Cơng ty:
Theo KUBLER (người Đức): “ Khái niệm Cơng ty được hiểu là sự liên kết của 2 hay
nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành để đạt được
một mục tiêu chung nào đó”.
Theo định nghĩa trên thì Cơng ty có 3 đặc điểm:
- Sự liên kết của nhiều người (cá nhân hoặc pháp nhân)
- Sự liên kết được thực hiện thơng qua 1 sự kiện pháp lý (hợp đồng, điều lệ, quy
chế): Cùng bỏ ra một số tài sản góp vào Cơng ty.
- Sự liên kết nhằm đạt mục đích chung là kinh doanh kiếm lời.
Có nhiều loại Cơng ty với mục đích khác nhau: Cơng ty thương mại hay kinh doanh
(loại này phổ biến) và các Cơng ty dân sự.
2. Sự ra đời của Cơng ty và Luật Cơng ty:
- Trong xã hội, khi sản xuất hàng hóa đã phát triển ở mức nhất định, để mở mang
kinh doanh nên cần phải có nhiều vốn, do đó buộc các nhà kinh doanh phải liên

kết với nhau.
- Trên cơ sở vốn và sự tin tưởng lẫn nhau, họ đã liên kết tạo ra mơ hình tổ chức
kinh doanh mới: Cơng ty kinh doanh.
- Khi sản xuất hàng hố phát triển  sự cạnh tranh càng khốc liệt, những doanh
nghiệp có vốn đầu tư thấp sẽ ở vào vị thế bất lợi  họ phải liên kết với nhau thơng
qua việc góp vốn để lập ra 1 doanh nghiệp tạo thế đứng vững trên thị trường.
- Trong kinh doanh thường gặp rủi ro, để phân chia bớt rủi ro cho nhiều người 
họ liên kết với nhau để chia sẻ.
Như vậy, sự ra đời của Cơng ty là quy luật khách quan trong nền kinh tế thị trường,
là kết quả của việc thực hiện ngun tắc tự do kinh doanh, tự do kết ước và tự do lập
hội.
Sự ra đời của các Cơng ty kinh doanh kéo theo đó là nhu cầu cần phải có luật lệ
của Cơng ty. Lịch sử Luật Cơng ty gắn liền với các quy định về liên kết, hợp đồng
và các quan hệ nợ nần trong Luật La mã.Luật Cơng ty hiện đại ra đời cùng với thời
kỳ tự do hóa tư sản. Các Cơng ty hoạt động theo luật và chịu rất ít sự giám sát của
Nhà nước.
Hiện nay trên thế giới tồn tại 2 hệ thống pháp luật Cơng ty:
- Hệ thống Luật Cơng ty Lục địa (Châu Âu) chịu ảnh hưởng luật của Đức.
- Hệ thống Luật Cơng ty Anh – Mỹ.
Tóm lại
: Luật Cơng ty là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan
hệ phát sinh trực tiếp trong q trình thành lập, hoạt động phát triển và kết thúc
hoạt động của Cơng ty. Luật Cơng ty bảo vệ lợi ích chung của Cơng ty.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUT DOANH NGHIP

2
Lut Cụng ty thuc v lut t phỏp, s phỏt trin ca nú gn lin vi lch s phỏt

trin thng mi.
Vit Nam, Lut Cụng ty ra i mun v chm phỏt trin.
Nm 1931 cú Dõn lut thi hnh ti cỏc tũa Nam ỏn Bc k trong ú cú núi v Hi
buụn. o lut ny chia cỏc Cụng ty (Hi buụn) thnh 2 loi: Hi ngi v Hi vn.
+ Hi ngi chia thnh Hi hp danh (Cụng ty hp danh), Hi hp t (Cụng ty
hp vn n gin).
+ Hi hp vn chia thnh Hi vụ danh (Cụng ty c phn) v Hi hp c (Cụng
ty hp vn n gin c phn).
- Nm 1944, chớnh quyn Bo i xõy dng B Lut Thng mi Trung phn.
- Nm 1952, chớnh quyn Si Gũn ban hnh B Lut Thng mi.
- T sau nm 1954, t nc chia ct thnh 2 min do ú cú 2 h thng phỏp lut
khỏc nhau.
min Bc, thi k u xõy dng kinh t k hoch tp trung vi 2 thnh phn kinh
t ch yu l Quc doanh v Tp th, Chớnh ph ch o vic sn xut kinh doanh
bng cỏc Ngh nh, Thụng t Trong nn kinh t k hoch tp trung cha cú Lut
Cụng ty.
Trc õy, t
rong nn kinh t nc ta cú nhiu n v kinh t quc doanh cú tờn gi
l Cụng ty, ngi ta s dng khỏi nim Cụng ty cho cỏc n v kinh t hot ng
thng nghip dch v phõn bit vi cỏc n v chuyờn hot ng sn xut
(thng gi l nh mỏy, xớ nghip). Khỏi nim Cụng ty õy khụng c hiu theo
bn cht phỏp lý m c hiu theo hỡnh thc kinh doanh. Nm 1986, ng ta ra
ng li phỏt trin kinh t hng húa nhiu thnh phn theo c ch th trng cú s
qun lý ca Nh nc to iu kin thun li cho cỏc Cụng ty ra i v phỏt trin.
- Ngy 21 12 1990, Quc hi ó thụng qua Lut Cụng ty bao gm 6 chng cú
46 iu.
- Ngy 12 06 1999, Quc hi ó thụng qua Lut Doanh nghip bao gm 10
chng cú 124 iu thay th Lut Cụng ty v cú hiu lc t ngy 01 01 2000.
- Ngy 29 11 2005, Quc hi thụng qua Lut Doanh nghip mi gm 10
chng cú 172 iu thay th Lut Doanh nghip c nm 1999.


II. CC LOI HèNH CễNG TY PH BIN TRấN TH GII:
1. Cụng ty i nhõn:
L nhng Cụng ty m vic thnh lp da trờn s liờn kt cht ch bi tin cy v
nhõn thõn ca cỏc thnh viờn tham gia. S hựn vn l yu t ch yu.
Cụng ty cú c im quan trng l khụng cú s tỏch bch v ti sn cỏ nhõn cỏc
thnh viờn v ti sn ca Cụng ty.
Cỏc thnh viờn liờn i chu trỏch nhim vụ hn i vi mi khon n ca Cụng ty
hoc ớt nht phi cú 1 thnh viờn chu trỏch nhim vụ hn v cỏc khon n ca Cty.
Cỏc thnh viờn cú t cỏch thng gia c lp v phi chu thu thu nhp cỏ nhõn,
bn thõn Cụng ty khụng b ỏnh thu.
Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

3
Có 2 dạng :
 Cơng ty hợp danh: là loại hình Cơng ty trong đó các thành viên cùng nhau tiến
hành hoạt động thương mại dưới 1 hãng chung và cùng liên đới chịu trách nhiệm vơ
hạn về mọi khoản nợ của Cơng ty. Việc thành lập Cơng ty trên cơ sở hợp đồng giữa
các thành viên.
 Cơng ty hợp vốn đơn giản: là loại Cơng ty có ít nhất 1 thành viên chịu trách
nhiệm vơ hạn (thành viên nhận vốn), còn những thành viên khác chỉ chịu trách
nhiệm hữu hạn trong số vốn góp vào Cơng ty (thành viên góp vốn).
Cơng ty hợp vốn về cơ bản giống Cơng ty hợp danh, điểm khác nhau cơ bản là Cơng
ty hợp vốn đơn giản có 2 loại thành viên với những thân phận pháp lý khác nhau:
+ Thành viên nhận vốn: Chịu trách nhiệm vơ hạn về nợ của Cơng ty.
+ Thành viên góp vốn: Chịu trách nhiệm vơ hạn trong phần vốn góp vào Cơng
ty.

2. Cơng ty đối vốn:

Cơng ty có tư cách pháp nhân, các thành viên Cơng ty chỉ chịu trách nhiệm về mọi
khoản nợ của Cơng ty trong phạm vi phần vốn mà họ góp vào Cơng ty.
Có 2 loại: Cơng ty cổ phần và Cơng ty trách nhiệm hữu hạn :
a. Cơng ty cổ phần (Cty CP):
Có các đặc trưng cơ bản:
Là 1 tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động mang tính chất xã hội cao.
- Chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của Cơng ty: Cơng ty chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của Cơng ty bằng tài sản Cơng ty. Các thành viên Cơng ty
chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của Cơng ty trong phạm vi vốn họ góp
vào Cơng ty.
- Vốn cơ bản của Cơng ty được chia thành các cổ phần (đây là điểm khác với
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn).
- Trong q trình hoạt động được phát hành các loại chứng khóan, việc chuyển
nhượng phần vốn góp được thực hiện dễ dàng thơng qua hành vi bán cổ phiếu.
- Có số lượng thành viên đơng.
b. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn( Cty TNHH): Có đặc trưng cơ bản:
- Là 1 pháp nhân độc lập, thành viên Cơng ty khơng nhiều và thường là những
người quen biết nhau.
- Vốn điều lệ chia thành từng phần, phần vốn góp khơng thể hiện dưới hình
thức cổ phiếu và khó chuyển nhượng ra bên ngồi.
- Trong q trình hoạt động khơng được phép cơng khai huy động vốn, khơng
được phát hành cổ phiếu.
- Về tổ chức và điều hành đơn giản hơn Cơng ty cổ phần.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn và Cơng ty cổ phần khác nhau ở cơ chế tổ chức,
số lượng người tham gia nhưng chủ yếu ở cách gọi vốn và chuyển nhượng vốn.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM

LUT DOANH NGHIP

4
KT CU CA LUT DOANH NGHIP
Lut doanh nghip c Quc hi nc CHXHCNVN kh XI k hp th 8
thụng qua ngy 29/11/2005 cú hiu lc thi hnh lut t 01/07/2006. Lut ny thay
th Lut Doanh nghip thỏng 7 nm 1999.
Lut Doanh nghip mi cú 10 chng vi 172 iu ( Lut DN c cú 10 chng vi
126 iu.
Chng 1: Nhng quy nh chung, gm 12 iu ( t iu 1 n iu 12 ):
Gii thiu phm vi iu chnh ca lut, i tng ỏp dng, cỏc khỏi nim,
ngnh ngh kinh doanh, quyn v ngha v ca doanh nghip.
Chng 2: Thnh lp v ng ký kinh doanh, gm 35 iu( t iu 13 n
iu 37):
Gii thiu quy nh quyn thnh lp v qun lý doanh nghip, quyn gúp vn,
ng ký kinh doanh v iu l Cụng ty.
Chng 3: Cụng ty trỏch nhim hu hn, gm 39 iu(t iu 38 n iu
76) gm 2 mc:
Mc I : Cty.TNHH cú 2 thnh viờn tr lờn.
Mc II: Cty.TNHH 1 thnh viờn
Quy nh quyn, ngha v ca cỏc thnh viờn, c cu t chc ca cụng ty
TNHH, chc nng, nhim v, quyn hn v hot ng ca cỏc chc danh trong
Cụng ty.
Chng 4: Cụng ty c phn, gm 53 iu (t iu 77 n iu 129):
Quy nh quyn, ngha v ca cỏc c ụng, c cu t chc ca cụng ty c
phn, chc nng, nhim v, quyn hn v hot ng ca cỏc t chc, chc
danh trong Cụng ty.
Chng 5: Cụng ty hp danh, gm 11 iu (t iu 130 n iu 140).
Chng 6: Doanh nghip t nhõn, gm 5 iu ( t iu 141 n iu 145).
Chng 7: Nhúm Cụng ty, gm 5 iu ( t iu 146 n iu 149).

Chng 8: T chc li, gii th v phỏ sn doanh nghip, 11 iu (t iu
150 n 160).
Chng 9: Qun lý nh nc i vi doanh nghip, gm 5 iu ( t iu
161 n iu 165).
Chng 10: iu khon thi hnh, gm 6 iu ( t iu 166 n iu 172).





Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM

×