Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y - BÀI 3: THUỐC KÝ SINH TRÙNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.66 KB, 4 trang )


20
Dụng cụ vô trùng.

Tăng liều gấp đôi khi tấn công vào ổ dịch.
Dụng cụ đựng vaccin phải sạch không dính xà phòng, thuốc sát trùng.


BÀI 3: THUỐC KÝ SINH TRÙNG

I. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng
Định nghĩa:
Thuốc trị ngoại ký sinh trùng là những thuốc trị ghẻ, ve, rận, rệp, mạt, mò,
Yêu cầu của thuốc trị ngoại kí sinh trùng:
- Tác dụng nhanh
- Diệt được các giai đoạn trứng, ấu trùng, trưởng thành của các loại ký
sinh trùng

- Không hoặc ít độc với vật chủ
- Dễ sử dụng
- Không gây ô nhiễm môi trường
- Không để tồn lưu trong vật chủ
- Phân bố đồng đều trong dung dịch lỏng
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế
Thuốc trị ngoại kí sinh trùng:
Dicophane
Diệt muỗi, ruồi, bọ chét, chấy, rận
Avermectins
Trị nội và ngoại ký sinh trùng

21


Amitraz

Diệt ve, ghẻ
II. Thuốc trị nội ký sinh trùng
Thuốc trị sán lá gan
Dertil
Tính chất:
Thuốc bột màu trắng hay hơi vàng nhạt, không tan trong nước, ít độc, không có
tác dụng phụ

Tác dụng:
Liều 3-4 mg/kg diệt được 93-95% sán trưởng thành, hiệu quả kém với sán non
Liều 8 mg/kg diệt được 92% sán non và 97% sán trưởng thành
Liều trung bình 5 mg/kg sau 10-12 tuần điều trị nhắc lại
Có hai loại Dertil O, Dertil B
Chú ý:
Giảm liều đối với gia súc yếu
Không sử dụng cho gia súc đang chửa
Khi dùng thuốc giảm lipid trong khẩu phần ăn
Thuốc trị sán dây
Niclosamide
Tính chất:
Thuốc bột trắng, vàng nhạt, không mùi, không tan trong nước, không hấp thu
đường ruột

Tác dụng:

22
Thuốc ngấm vào thân sán qua vết tổn thương do thuốc tạo ra trên vỏ, sau đó tác
động vào enzym gây hủy protein của vật chủ.


Ngăn cản sự hấp thu glucose
Phân thải ra không có sán
Sán non ít chịu tác dụng của thuốc hơn sán trưởng thành
Liều dùng:
Tùy theo loài và nồng độ thuốc

Thuốc trị giun tròn
Piperazin
Dạng tinh thể không màu, tan trong nước có tính kiềm
Thuốc có tác dụng làm liệt các cơ bám của giun, giun không bám vào niêm mạc
ruột , nhu động ruột tăng, giun bị tống ra ngoài nhưng vẫn còn sống

Khi tẩy phải vệ sinh phân và sát trùng chuồng trại
Thuốc trị kí sinh trùng đa giá
Mebendazole
Tính chất:
Thuốc dạng bột, vô định hình, màu vàng nhạt ít tan trong nước và giun môi hữu
cơ, không hút ẩm, ổn định trong không khí

Tác dụngvà công dụng:
Phổ ký sinh trùng rất rộng
Liều dùng và cách dùng:
Dạng bột hoặc viên trộn vào thức ăn hay nước uống
Tùy loàiký sinh và động vật nuôi
Thuốc trị kí sinh trùng đường máu

23
Naganium


Tính chất:
Bột trắng nhẹ, màu hồng tươi hay hồng trắng, dễ tan trong nước, dung dịch
trung tính. Khi gặp môi trường kiềm có chất hữu cơ dễ bị phân giải thành chất
độc. Trong ánh sáng hay độ ẩm cao, thuốc bị phân giải nên cần được bảo quản
ở lọ màu, nút kín, trong phòng tối. Khi pha thành dung dịch phải dùng hết trong
ngày.

Tác dụng và công dụng:
Phòng trị bệnh tiên mao trùng cho gia súc
Khi tiêm thân nhiệt thường tăng, tăng huyết áp, mạch co, nhanh, sau 3 ngày phù
mí mắt, miệng và bộ phận sinh dục. Nồng độ 0,2% trong máu gây máu không
đông nếu cao hơn nồng độ này gây dung huyết, giảm bạch cầu, viêm thận, mắt,
da, dây thần kinh.

Liều và cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch
0,01-0,15 g/kg thể trọng

BÀI 4: KHÁNG SINH

I. Định nghĩa
Là những hợp chất có cấu tạo hóa học phức tạp, có nguồn gốc sinh học, được
sản xuất bằng con đường tổng hợp, có tác dụng ức chế hay tiêu diệt sự sinh
trưởng và phát triển của vi sinh vật gây bệnh.
II. Nguyên tắc sử dụng
Xác định đúng bệnh, đúng liều, đúng cách, đúng thuốc, đúng thời gian.
Dùng liều tấn công không dùng liều nhỏ tăng dần.
Phối hợp kháng sinh đúng nguyên tắc.
Không thay đổi kháng sinh mỗi ngày.
ư

×