Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Chương 12: Chú giải các
thuật ngữ kinh tế
Christopher Conte, nguyên biên tập viên và phóng viên của Wall Street
Journal
Albert R. Karr, nguyên phóng viên của Wall Street Journal
CHÚ GIẢI CÁC THUẬT NGỮ KINH TẾ
Agribusiness. Kinh doanh nông nghiệp - Một thuật ngữ phản ánh tính
chất tập đoàn lớn của rất nhiều doanh nghiệp trang trại trong nền kinh
tế Mỹ hiện đại.
American Stock Exchange. Sở giao dịch chứng khoán Mỹ - Một trong
những sở giao dịch chứng khoán quan trọng nhất ở Mỹ; nó bao gồm
chủ yếu là các cổ phiếu và trái phiếu của các công ty nhỏ và vừa, khác
với Sở giao dịch chứng khoán New York chỉ giao dịch cổ phiếu của các
tập đoàn lớn.
Antitrust law. Luật chống độc quyền - Một chính sách hoặc hành động
nhằm xóa bỏ sức mạnh mang tính độc quyền trong một thị trường.
Asset. Tài sản - Một vật sở hữu có giá trị, thường được đánh giá bằng
tiền.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Balance of payments. Cán cân thanh toán - Một bản kết toán tổng hợp
giá trị bằng tiền của các giao dịch quốc tế giữa một quốc gia với tất cả
các quốc gia khác trên thế giới trong một khoảng thời gian xác định.
Bảng kết toán này cho thấy tổng giá trị các giao dịch của các cá nhân,
doanh nghiệp và cơ quan chính phủ trong một quốc gia này với tất cả
các cá nhân, doanh nghiệp và cơ quan chính phủ tại những quốc gia
khác.
Balance of trade. Cán cân thương mại - Bộ phận này trong cán cân
thanh toán của một quốc gia liên quan tới nhập khẩu và xuất khẩu - có
nghĩa là thương mại hàng hóa và dịch vụ - trong một khoảng thời gian
cụ thể. Nếu xuất khẩu hàng hóa lớn hơn nhập khẩu, cán cân thương mại
sẽ được coi là “dư thừa”, còn nếu nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu, cán cân
thương mại sẽ bị coi là “thiếu hụt”.
Bear market. Thị trường giá hạ - Một thị trường mà trong đó, tại một
thời điểm giá xuống, những người sở hữu cổ phiếu ồ ạt bán các cổ
phiếu của mình, khiến cho giá càng sụt giảm.
Bond. Trái phiếu, kỳ phiếu - Một chứng nhận phản ánh cam kết của
một hãng sẽ trả cho người sở hữu trái phiếu một khoản tiền lãi theo
định kỳ cho tới tận ngày đến hạn thanh toán và một khoản tiền cố định
khi đến kỳ hạn thanh toán đã định trước.
Budget deficit. Thâm hụt ngân sách - Lượng chênh lệch thiếu hụt hàng
năm của chi tiêu chính phủ so với thu nhập chính phủ.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Budget surplus. Thặng dư ngân sách - Lượng chênh lệch dư thừa hàng
năm của thu nhập chính phủ so với chi tiêu chính phủ.
Bull market. Thị trường giá lên - Một thị trường mà trong đó giá các cổ
phiếu tăng lên liên tục.
Capital. Vốn, tư bản - Trang bị vật chất (nhà xưởng, trang thiết bị máy
móc, nhân công) được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và
dịch vụ. Cũng được dùng để chỉ vốn cổ phần của tập đoàn, chứng
khoán nợ, và tiền mặt.
Capitalism. Chủ nghĩa tư bản - Một hệ thống kinh tế trong đó các tư
liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu và kiểm soát tư nhân; hệ thống này
được đặc trưng bởi sự cạnh tranh và động cơ là lợi nhuận.
Capital market. Thị trường vốn - Thị trường mà trong đó các cổ phiếu
và chứng khoán nợ dài hạn của tập đoàn (có kỳ hạn thanh toán hơn một
năm) được phát hành và trao đổi buôn bán.
Central bank. Ngân hàng trung ương - Một cơ quan kiểm soát tiền tệ
chính của một quốc gia, chịu trách nhiệm thực hiện những chức năng
chủ chốt như phát hành tiền tệ và điều tiết lượng cung tín dụng trong
nền kinh tế.
Commercial bank. Ngân hàng thương mại - Một ngân hàng cung cấp
một phạm vi rộng các tài khoản tiền gửi, bao gồm tài khoản chi phiếu,
tiết kiệm, và tiền gửi có kỳ hạn, và mở rộng các khoản vay cho các cá
nhân và doanh nghiệp - ngược lại với các ngân hàng đầu tư như các
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
hãng môi giới thường chỉ tham gia vào việc thu xếp để bán các chứng
khoán của tập đoàn hoặc của thành phố.
Common market. Thị trường chung - Một nhóm các quốc gia đã xóa
bỏ thuế quan và đôi khi cả các hàng rào quan thuế khác ngăn cản
thương mại giữa các quốc gia này với nhau trong khi vẫn duy trì một
biểu thuế quan ngoại khối chung đối với hàng hóa nhập khẩu từ những
nước ngoài liên minh.
Common stock. Cổ phiếu thường - Một cổ phần chung về quyền sở
hữu của một tập đoàn.
Consumer price index. Chỉ số giá tiêu dùng - Một công cụ đo lường
giá sinh hoạt của Mỹ được tính toán bởi Văn phòng thống kê lao động
Hoa Kỳ, dựa trên giá bán lẻ thực tế của rất nhiều loại hàng hóa và dịch
vụ tiêu dùng tại một thời điểm cụ thể và so sánh với một giai đoạn làm
cơ sở được thay đổi theo thời gian.
Consumption tax. Thuế tiêu dùng - Một loại thuế đánh vào tiêu dùng
chứ không đánh vào thu nhập.
Deficiency payment. Thanh toán thiếu hụt - Một khoản thanh toán của
chính phủ để bù đắp cho nông dân toàn bộ hoặc một phần chênh lệch
giữa giá mà nhà sản xuất thực tế được trả cho một hàng hóa nhất định
và giá mục tiêu cao hơn được nhà nước bảo đảm.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Demand. Cầu - Tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu
dùng sẵn sàng và có thể mua tại mọi mức giá có thể trong một khoảng
thời gian nào đó.
Deposit insurance. Bảo hiểm tiền gửi - Hỗ trợ của chính phủ Hoa Kỳ
cho các khoản tiền gửi ngân hàng tới một mức nhất định - hiện tại là
100.000 USD.
Depression. Suy thoái - Một sự suy giảm nghiêm trọng trong hoạt động
kinh tế tổng thể về cường độ và/hoặc độ dài.
Deregulation. Phi điều tiết - Bãi bỏ các hoạt động kiểm soát của chính
phủ đối với một ngành.
Discount rate. Tỷ lệ chiết khấu - Lãi suất mà các ngân hàng thương
mại phải trả khi vay tiền từ các Ngân hàng dự trữ liên bang.
Dividend. Lãi cổ phần, cổ tức - Tiền thu được từ việc sở hữu cổ phần;
thường thường, nó là phần lợi nhuận được chia theo tỷ lệ cổ phần sở
hữu.
Dow Jones Industrial Average. Chỉ số bình quân công nghiệp Dow
Jones - Một chỉ số giá chứng khoán, dựa trên 30 loại cổ phiếu nổi bật
nhất, là một chỉ số rất thông dụng để đo lường các xu hướng chung về
giá cả cổ phiếu và trái phiếu trong nước Mỹ.
Dumping. Bán phá giá - Theo luật pháp của Hoa Kỳ, đây là hành động
bán các hàng hóa được xuất khẩu vào thị trường Mỹ với một mức giá
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
“thấp hơn giá trị thị trường”, khi việc bán hàng hóa như vậy làm tổn hại
nghiêm trọng hoặc đe dọa làm tổn hại nghiêm trọng tới các nhà sản
xuất loại hàng hóa đó trong nước Mỹ.
Economic growth. Tăng trưởng kinh tế - Sự gia tăng năng lực sản xuất
hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia.
Electronic commerce. Thương mại điện tử - Hoạt động kinh doanh
được tiến hành thông qua World Wide Web.
Exchange rate. Tỷ giá hối đoái - Tỷ giá, hoặc mức giá, mà tại đó tiền
tệ của một quốc gia này có thể được trao đổi với tiền tệ của một quốc
gia khác.
Exports. Hàng xuất khẩu - Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở trong
nước và bán cho những người mua ở các nước khác.
Export subsidy. Trợ cấp xuất khẩu - Một khoản tiền của chính phủ chi
cho mục đích mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cho một doanh
nghiệp được coi là có ích cho phúc lợi chung.
Fast track. Thủ tục tiến hành nhanh - Các thủ tục được Quốc hội Mỹ
thông qua, theo đó Quốc hội sẽ bỏ phiếu trong một khoảng thời gian
được ấn định cho đạo luật được tổng thống đệ trình lên để thông qua và
thực thi các hiệp định thương mại quốc tế của Mỹ.
Federal Reserve Bank. Ngân hàng dự trữ liên bang - Một trong 12 cơ
quan hoạt động của Hệ thống dự trữ liên bang, được đặt trên khắp nước
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Mỹ. Ngân hàng này cùng với 25 chi nhánh của nó thực hiện rất nhiều
chức năng của hệ thống ngân hàng trung ương Hoa Kỳ.
Federal Reserve System. Hệ thống dự trữ liên bang - Cơ quan kiểm
soát tiền tệ chính (ngân hàng trung ương) của Hoa Kỳ, chịu trách nhiệm
phát hành tiền tệ và điều tiết lượng cung tín dụng trong nền kinh tế. Nó
bao gồm một Ban thống đốc có bảy thành viên tại Washington, D.C.,
12 Ngân hàng dự trữ liên bang ở khu vực, và 25 chi nhánh của chúng.
Fiscal policy. Chính sách tài khóa - Các quyết định của chính phủ liên
bang về lượng tiền chi tiêu và thu nhập từ thuế để đạt được mục tiêu
toàn dụng nhân công và một nền kinh tế không có lạm phát.
Fixed exchange rate system. Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định - Một hệ
thống trong đó các tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền được cố định ở
một mức xác định trước và không thay đổi khi có sự thay đổi trong
cung và cầu.
Floating exchange rate system. Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi - Một
hệ thống linh hoạt trong đó tỷ giá hối đoái được quyết định bởi các lực
lượng thị trường cung và cầu, không có sự can thiệp.
Food for Peace. Chương trình lương thực vì hòa bình - Một chương
trình cung cấp các nông phẩm của Mỹ cho nước ngoài.
Free enterprise system. Hệ thống doanh nghiệp tự do - Một hệ thống
kinh tế được đặc trưng bởi sự sở hữu tư nhân tư liệu và nguồn lực sản
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
xuất, động cơ lợi nhuận để khuyến khích sản xuất, cạnh tranh để bảo
đảm tính hiệu quả, và các lực lượng cung và cầu để định hướng việc
sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ.
Free trade. Thương mại tự do - Không có thuế quan và các quy định
nhằm mục đích hạn chế hoặc ngăn cản thương mại giữa các quốc gia.
Fringe benefit. Phúc lợi thêm - Một khoản phúc lợi gián tiếp không
bằng tiền mặt mà những người thuê lao động trả cho người lao động
của mình ngoài tiền lương hoặc trợ cấp lương định kỳ, ví dụ như bảo
hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, chia sẻ lợi nhuận, và những khoản tương
tự.
Futures. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hàng hóa giao sau - Các hợp
đồng yêu cầu cung cấp một loại hàng hóa với chất lượng và số lượng
cụ thể, với mức giá xác định, tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Gold standard. Bản vị vàng - Một hệ thống tiền tệ trong đó các đồng
tiền được xác định theo tỷ trọng vàng nhất định.
Gross domestic product. Tổng sản phẩm quốc nội - Tổng giá trị sản
lượng, thu nhập hoặc chi tiêu của một quốc gia được tạo ra bên trong
phạm vi biên giới tự nhiên của nó.
Human capital. Vốn nhân lực - Sức khoẻ, thế mạnh, trình độ học vấn,
đào tạo, và các kỹ năng mà mọi người mang đến cho công việc của họ.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Imports. Hàng nhập khẩu - Hàng hóa hoặc dịch vụ được sản xuất ra ở
một nước và bán ở trong nước khác.
Income tax. Thuế thu nhập - Một số tiền ấn định phải trả cho chính phủ
được tính trên cơ sở thu nhập ròng của các cá nhân và doanh nghiệp.
Industrial Revolution. Cách mạng công nghiệp - Sự xuất hiện hệ thống
sản xuất công xưởng, trong đó các công nhân được tập hợp lại trong
các nhà máy và được cung cấp các dụng cụ, máy móc, nguyên vật liệu
để làm việc và nhận lương. Cách mạng công nghiệp được khởi xướng
do những thay đổi nhanh chóng trong ngành công nghiệp dệt, đặc biệt ở
nước Anh trong giai đoạn 1770-1830. Theo nghĩa rộng hơn, khái niệm
này được dùng để chỉ những thay đổi cơ cấu kinh tế liên tục của nền
kinh tế thế giới.
Inflation. Lạm phát - Một tỷ lệ tăng trong mức giá chung của tất cả các
loại hàng hóa và dịch vụ. (Không nên nhầm lẫn với sự gia tăng giá cả
của những hàng hóa cụ thể so với giá cả của các hàng hóa khác).
Intellectual property. Sở hữu trí tuệ - Quyền sở hữu - được chứng minh
bởi các bằng sáng chế, thương hiệu, và bản quyền tác giả - trao quyền
sở hữu, sử dụng hoặc hủy bỏ các sản phẩm được tạo ra bởi sự sáng tạo
của con người.
Investment. Đầu tư - Việc mua một chứng khoán, ví dụ như cổ phiếu
hoặc trái phiếu.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Labor force. Lực lượng lao động - Theo cách tính của Mỹ, đây là tổng
số người đang làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm.
Laisez-faire. Chính sách tự do kinh doanh - Một cụm từ tiếng Pháp có
nghĩa là “để mặc nó”. Trong kinh tế học và chính trị, đây là một học
thuyết cho rằng hệ thống kinh tế vận hành tốt nhất khi không có sự can
thiệp của nhà nước.
Managed float regime. Chế độ tỷ giá thả nổi có kiểm soát - Một chế độ
tỷ giá hối đoái trong đó tỷ giá của hầu hết các đồng tiền được thả nổi,
nhưng ngân hàng trung ương vẫn can thiệp để ngăn chặn những thay
đổi đột ngột.
Market. Thị trường - Nơi mà người mua và người bán xác định giá cả
cho các sản phẩm giống hệt nhau hoặc tương tự như nhau, và trao đổi
hàng hóa và dịch vụ.
Market economy. Nền kinh tế thị trường - Nền kinh tế quốc dân của
một nước chủ yếu dựa vào các lực lượng thị trường để quyết định quy
mô sản xuất, tiêu dùng, đầu tư, và tiết kiệm mà không có sự can thiệp
của chính phủ.
Mixed economy. Nền kinh tế hỗn hợp - Một hệ thống kinh tế trong đó
cả chính phủ và doanh nghiệp tư nhân đều đóng vai trò quan trọng
trong lĩnh vực liên quan tới sản xuất, tiêu dùng, đầu tư và tiết kiệm.
Monetary policy. Chính sách tiền tệ - Các hoạt động của Hệ thống dự
trữ liên bang để ảnh hưởng tới mức sẵn có và chi phí của tiền tệ và tín
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
dụng như một phương tiện giúp khuyến khích tỷ lệ việc làm cao, tăng
trưởng kinh tế, ổn định giá cả, và mô hình các giao dịch quốc tế bền
vững.
Money supply. Cung tiền - Lượng tiền (tiền xu, tiền giấy, và tài khoản
chi phiếu) đang được lưu thông trong nền kinh tế.
Monopoly. Độc quyền - Người bán hàng hóa hoặc dịch vụ duy nhất
trong một thị trường.
Mutual fund. Quỹ tín dụng - Một công ty đầu tư liên tục cung cấp các
cổ phiếu mới và mua lại những cổ phiếu hiện có theo nhu cầu và sử
dụng vốn của nó để đầu tư vào các loại chứng khoán đa đạng của các
công ty khác. Tiền vốn được thu thập từ các cá nhân và được đầu tư
thay mặt họ trong rất nhiều loại chứng khoán khác nhau.
National Association of Securities Dealers Automated Quotation
System (Nasdaq). Hệ thống niêm yết giá tự động của Hiệp hội giao
dịch chứng khoán quốc gia - Một mạng thông tin tự động cung cấp cho
những nhà môi giới và giao dịch chứng khoán giá cả của khoảng gần
5.000 loại chứng khoán năng động nhất được giao dịch ngoài luồng.
New Deal. Chính sách mới - Các chương trình cải cách kinh tế của Hoa
Kỳ trong những năm 1930 được thiết lập nhằm đưa Hoa Kỳ ra khỏi
cuộc Đại khủng hoảng.
New York Stock Exchange. Sở giao dịch chứng khoán New York - Sở
giao dịch chứng khoán và trái phiếu lớn nhất trên thế giới.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Nontariff barrier. Hàng rào phi thuế quan - Các biện pháp ngoài thuế
quan của chính phủ, ví dụ như các hệ thống giám sát xuất khẩu và các
mức thuế khác nhau, nhằm hạn chế hàng nhập khẩu hoặc có khả năng
gây hạn chế thương mại quốc tế.
Open trading system. Hệ thống thương mại mở - Một hệ thống thương
mại trong đó các nước cho phép được tiếp cận thị trường của nhau một
cách công bằng và không phân biệt đối xử.
Over-the-counter. Ngoài luồng, ngoài sàn giao dịch. Một thuật ngữ
mang tính biểu tượng chỉ phương thức giao dịch chứng khoán không
được liệt kê trong một sở giao dịch chứng khoán có tổ chức, ví dụ như
Sở giao dịch chứng khoán New York. Giao dịch ngoài luồng được thực
hiện bởi những nhà môi giới-mua bán liên hệ với nhau bằng điện thoại
và mạng máy tính.
Panic. Hoảng loạn - Một loạt các hoạt động rút tiền không được dự
tính trước từ một ngân hàng gây ra do sự suy giảm đột ngột lòng tin của
người gửi tiền hoặc nỗi sợ hãi rằng ngân hàng sẽ bị đóng cửa bởi một
cơ quan có thẩm quyền, do đó rất nhiều người gửi tiền đồng loạt rút
tiền mặt ra cùng một lúc. Bởi vì dự trữ tiền mặt mà một ngân hàng có
trong tay chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng số tiền gửi của nó, nên
số lượng lớn tiền rút trong một thời hạn ngắn có thể làm cạn kiệt tiền
mặt có sẵn và bắt buộc ngân hàng phải đóng cửa hoặc có thể ngừng
hoạt động.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Price discrimination. Phân biệt giá - Những hành động mang lại cho
một số người mua những lợi thế hơn so với người khác.
Price fixing. Cố định giá - Những hành động, thường được tiến hành
bởi một vài tập đoàn lớn khống chế một thị trường độc nhất, nhằm bỏ
qua các nguyên tắc thị trường bằng cách ấn định giá cả cho các hàng
hóa hoặc dịch vụ ở một mức giá do họ thỏa thuận.
Price supports. Trợ giá - Sự hỗ trợ của liên bang dành cho các nông
dân để giúp họ đương đầu với những yếu tố bất lợi như thời tiết xấu và
sản xuất thừa.
Privatization. Tư nhân hóa - Việc chuyển các dịch vụ do chính phủ
cung cấp trước đây sang cho các doanh nghiệp thuộc khu vực tư nhân.
Productivity. Năng suất - Tỷ lệ sản lượng (hàng hóa và dịch vụ) sản
xuất ra trên một đơn vị đầu vào (các nguồn lực sản xuất) trong một
khoảng thời gian.
Protectionism. Chủ nghĩa bảo hộ - Việc chủ tâm sử dụng hoặc khuyến
khích các biện pháp hạn chế hàng nhập khẩu để cho phép các nhà sản
xuất tương đối kém hiệu quả trong nước có thể cạnh tranh thành công
với các nhà sản xuất nước ngoài.
Recession. Trì trệ, đình trệ, suy thoái - Một sự suy giảm đáng kể trong
hoạt động kinh tế nói chung kéo dài trong một khoảng thời gian.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Regulation. Điều tiết - Việc hoạch định và ban hành các luật lệ hoặc
nguyên tắc cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền, theo luật pháp hiện
hành, đối với hoạt động và cơ cấu của một ngành hoặc một hoạt động
nào đó.
Revenue. Thu nhập - Các khoản tiền mà các doanh nghiệp thu được từ
việc bán các hàng hóa và dịch vụ.
Securities. Chứng khoán - Các giấy chứng nhận (chứng khoán xác
định) hoặc các sổ sách ghi chép điện tử (chứng khoán vào sổ) chứng
thực quyền sở hữu cổ phần (cổ phiếu) hoặc các nghĩa vụ nợ (trái
phiếu).
Securities and Exchange Commission. Ủy ban chứng khoán và hối
đoái - Một cơ quan điều tiết bán tư pháp độc lập, không thuộc đảng
phái, chịu trách nhiệm quản lý và thực thi luật giao dịch chứng khoán
liên bang. Mục đích của những luật này là để bảo vệ các nhà đầu tư và
để bảo đảm rằng họ được tiếp cận với mọi nguồn thông tin cần thiết
liên quan tới các chứng khoán được giao dịch công khai. Ủy ban này
cũng điều tiết các hãng tham gia vào việc mua hoặc bán các chứng
khoán, những người tư vấn đầu tư, và các công ty đầu tư.
Services. Dịch vụ - Các hoạt động kinh tế - như giao thông vận tải,
ngân hàng, bảo hiểm, du lịch, bưu chính viễn thông, quảng cáo, công
nghiệp giải trí, xử lý dữ liệu và tư vấn - thường được tiêu dùng như khi
chúng được sản xuất, khác với các hàng hóa kinh tế thường mang tính
hữu hình hơn.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Socialism. Chủ nghĩa xã hội - Một hệ thống kinh tế trong đó các tư liệu
sản xuất cơ bản là thuộc quyền sở hữu và kiểm soát tập thể, thường bởi
chính phủ theo một hệ thống kế hoạch hóa tập trung nào đó.
Social regulation. Điều tiết xã hội - Các hạn chế do chính phủ áp đặt
nhằm mục đích ngăn chặn hoặc cấm các hành vi có hại của tập đoàn (ví
dụ như làm ô nhiễm môi trường hoặc đặt người lao động vào các điều
kiện làm việc nguy hiểm) hoặc nhằm khuyến khích những hành vi được
coi là phù hợp với mong muốn của xã hội.
Social Security. An sinh xã hội - Một chương trình phúc lợi của chính
phủ Mỹ cung cấp phúc lợi cho những người nghỉ hưu dựa trên sự đóng
góp của chính họ và của những người chủ lao động của họ cho chương
trình này khi họ còn làm việc.
Stagflation. Lạm phát đình đốn - Một điều kiện kinh tế kết hợp giữa
lạm phát liên tục và hoạt động kinh tế đình trệ.
Standard of living. Mức sống - Mức tối thiểu các nhu yếu phẩm, tiện
nghi, hoặc hàng xa xỉ được coi là cần thiết để duy trì cuộc sống của một
người hoặc một nhóm người trong một trạng thái hoặc hoàn cảnh thích
hợp hoặc theo mức thông thường.
Stock. Cổ phần - Các cổ phiếu về quyền sở hữu tài sản của một tập
đoàn.
Stock exchange. Sở giao dịch chứng khoán - Một thị trường có tổ chức
để mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.
Khái quát về nền kinh tế Mỹ
Subsidy. Trợ cấp - Một lợi ích về kinh tế, trực tiếp hoặc gián tiếp, của
chính phủ dành cho các nhà sản xuất hàng hóa và dịch vụ trong nước,
thường là để tăng cường vị thế cạnh tranh của họ đối với các công ty
nước ngoài.
Supply. Cung - Một kế hoạch cho thấy các nhà sản xuất sẵn sàng và có
khả năng bán được bao nhiêu (hàng hóa và dịch vụ) với mọi mức giá có
thể tại một khoảng thời gian nào đó.
Tariff. Thuế quan - Một khoản thuế đánh vào hàng hóa được vận
chuyển từ một khu vực hải quan này tới các khu vực hải quan khác vì
các mục đích bảo hộ hoặc tăng thu nhập thuế.
Trade deficit. Thâm hụt thương mại - Lượng chênh lệch mà hàng hóa
nhập khẩu của một quốc gia vượt quá hàng hóa xuất khẩu của nó.
Trade surplus. Thặng dư thương mại - Lượng chênh lệch mà hàng hóa
xuất khẩu của một quốc gia vượt quá hàng hóa nhập khẩu của nó.
Venture capital. Vốn rủi ro - Khoản đầu tư vào một doanh nghiệp mới,
thường có nguy cơ rủi ro.