Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRÊN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP CỦA QUẬN ĐỐNG ĐA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.53 KB, 21 trang )

Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 1
Chuyên đề TốT NGHIệP
đánh giá hiện trạng và các giải pháp
nhằm giảm tổn thất trên lới điện trung
áp của quận Đống Đa - Hà Nội
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 2
Mục lục
Chơng I
Giới thiệu chung về kinh tế xã hội của quận Đống Đa
I .Vị trí địa lý, vai trò kinh tế xã hội của quận đống Đa với thành phố Hà
Nội và cả nớc
II. Vài nét về tình hình sử dụng năng lợng nói chung và điện năng nói
riêng
III. Nhiệm vụ của chuyên đề
Chơng II
Đánh giá hiện trạng lới điện trung áp 6 kv của quận
Đống Đa
I. Tổng quan về lới 6 kv của quận Đống Đa
II. Sử dụng phần mềm LOADFLOW trong tính toán hiện trạng
1. Giới thiệu phần mềm LOADFLOW
2. Các khâu chuẩn bị cho việc sử dụng LOADFLOW
3. Sơ đồ khối thể hiện trình tự việc tính toán bằng LOADFOW
4. Sử dụng LOADLOW để tính cho các lộ
III Tổng kết và phân tích các nguyên nhân gây ra tổn thất
1. Tổng kết các kết quả tính toán của lới 6 kV
2. Các nguyên nhân chính gây ra tổn thất của lới
3. Một số giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng
4. Các giải pháp cụ thể áp dụng cho lới điện quận Đống đa


Chơng III
Tổng kết các kết quả tính toán và các giải pháp cải
tạo lộ 693E5 & 681E11
I. Tổng kết các kết quả tính toán: (Hiện trạng)
1. Tổng kết các kết quả tính toán của đờng dây 693E5
2. Tổng kết các kết quả tính toán của đờng dây 681E11
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 3
3. Các nhận xét về lới 693E5 & 81E11
II. Các giải pháp cải tạo
1. Giải pháp nâng tiết diện đờng dây
2. Giải pháp đặt thiết bị bù
3. Kết hợp đặt tụ bù và nâng tiết diện đờng dây
4. Lựa chọn phơng án cải tạo
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 4
Chơng I
Giới thiệu chung
về kinh tế xã hội của quận Đống Đa
I. Vị trí địa lý, vai trò kinh tế xã hội của quận đống Đa với
thành phố Hà Nội và cả nớc .
- Đống Đa là một quận nội thành của thủ đô Hà Nội, quận Đống Đa nằm ở
phía tây nam thành phố Hà Nội
+ Phía bắc giáp quận Ba Đình
+ Phía nam giáp quận Thanh Xuân
+ Phía đông giáp quận Hai Bà Trng
+ Phía tây giáp quận Từ Liêm
- Đống Đa có tổng diện tích là 9,94 km

2
với số dân là 332700 ngời
- Đống Đa là quận có nhiều các thành phần kinh tế tập trung từ trung ơng tới
các tổ sản xuất đơn lẻ cụ thể là :
+ Có 49 xí nghiệp trung ơng
+ 35 xí nghiệp địa phơng
+ 150 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp với hơn 1500 lao động
+ Có 60 HTX và nhiều tổ sản xuất khác cùng với các cửa hàng kinh
doanh lớn nhỏ các loại tập trung trên các phố lớn
- Hàng năm quận Đống Đa đóng góp cho nhà nớc hàng trăm triệu đồng
II. Vài nét về tình hình sử dụng năng lợng nói chung và điện
năng nói riêng
a- Về mặt sử dụng năng lợng nói chung :
Thì trên địa bàn quận sử dụng hầu hết các dạng năng lợng nh than đá
trong các lò rèn, HTX thuỷ tinh, than tổ ong trong sinh hoạt, ga, dầu hoả và
đặc biệt là năng lợng điện đợc sử dụng rộng rãi, 100% các hộ dân của quận
đều sử dụng điện
b- Tình hình cung cấp và sử dụng Điện năng
- Tổng sản lợng điện năng trung bình hàng năm trên toàn quận là :
315.793.195 kWh
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 5
- Tổng tỷ lệ tổn thất điện năng là : 15%
- Những tồn tại :
+ Kết cấu của lới trung áp : Hiện nay lới trung áp của quận Đống Đa
tồn tại nhiều cấp Điện áp nh 22 kv, 10 kv, 6 kv và nhiều chủng loại đờng
dây, các máy biến áp, một số đờng dây trên không đang dần bị quá tải, các
đờng cáp ngầm chủ yếu đợc lắp đặt đã lâu và chủ yếu là cáp dầu rất khó
khăn trong việc quản lý vận hành

+ Độ tin cậy cung cấp điện :
Nói chung do kết cấu của lới phức tạp nên độ tin cậy cung cấp điện
cha cao hàng năm để xảy ra số giờ mất điện khá nhiều gây ra thất thoát và tổn
thất kinh tế cho các hộ sử dụng điện
+ Chất lợng điện năng :
Nhìn chung chất lợng điện năng trên địa bàn quận là khá ổn định về
điện áp nhng ở những giờ cao điểm thì trên một số đờng dây thì tổn thất
điện áp khá lớn, trên 5%
+ Sử dụng điện năng : Tình hình sử dụng điện năng trên địa bàn quận
còn nhiều bất hợp lý nên dẫn đến thất thoát nhiều trong việc quản lý và mua
bán điện năng ở cấp điện áp 0,4 kv, tình trạng lấy cắp điện còn phổ biến ở các
ngõ nghách trong quận dẫn đến tổn thất điện năng khá lớn.
- Phơng hớng và chủ trơng phát triển :
Theo kết quả điều tra thu thập tài liệu thì phơng hớng trong những
năm tới thì quận Đống Đa sẽ đợc nâng dần cấp điện áp phân phối lên đến 22
kv và hạ ngầm các đờng dẫn điện làm sạch đẹp đờng phố và giảm tổn thất
trên lới điện và đa vào vận hành một số trạm biến áp trong các ngõ ngách
song trớc mắt thì sẽ thực hiện việc san tải các đờng dây bị quá tải, thay thế
và lắp đặt thêm một số thiết bị mới để nhằm giảm các vụ sự cố và giảm thời
gian mất điện
III. Nhiệm vụ của chuyên đề :
a- Nhu cầu cấp thiết :
Ngày nay việc sử dụng năng lợng điện ngày càng rộng rái và mức
độ yêu cầu về độ tin cậy cũng nh chất lợng điện năng trong cung cấp điện
ngày càng cao nên việc đánh giá lại tình hình cung cấp và sử dụng điện trên
địa bàn quận là việc làm cần thiết để từ đó đa ra những giải pháp nhằm đáp
ứng nhu cầu về điện và giảm đợc tỷ lệ tổn thất cải thiện chất lợng điện năng
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 6

b- Các lợi ích của chuyên đề :
- Giúp cho việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội của quận đặt ra
đợc đảm bảo tăng mức đóng góp cho ngân sách nhà nớc
- Giải quyết đợc các lao động dôi d có công ăn việc làm cải thiện chất
lợng cuộc sống, đảm bảo an ninh xã hội
c- Phạm vi của đề án
Do thời gian có hạn mà khối lợng cần xem xét đánh giá lại quá lớn cho
nên trong đề án này ta chỉ đề cập đến hiện trạng của lới 6 kv trong địa bàn
quận vì hiện nay lới 6 kv trong địa bàn quận còn tồn tại khá nhiều những vấn
đề cần giải quyết nh tổn thất điện áp, công suất , điện năng , độ tin cậy cung
cấp, thời gian mất điện khá nhiều . Tóm lại phạm vi của đề án là :
+ Đánh giá hiện trạng lới trung áp 6 kv trên địa bàn quận Đống Đa
+ Tổng kết phân tích các nguyên nhân chính
+ Các giải pháp nhằm tổn thất điện năng
+ Một vài giải pháp cụ thể áp dụng trong quận
Chơng II
Đánh giá hiện trạng
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 7
lới điện trung áp 6 kv của quận Đống Đa
I. Tổng quan về lới 6 kv của quận Đống Đa :
a- Nguồn cấp chính :
Lới điện của quận Đống Đa nằm trong lới điện của hệ thống thành
phố Hà Nội đợc cung cấp từ hệ thống điện miền bắc.
Các phụ tải điện của quận Đống Đa nhận điện chủ yếu từ trạm trung
gian E
5
-E
9

- E
11
-E
13
-E
14
cấp điện áp 110 kv
- Trạm E
5
Thợng Đình có công suất :
3ì 25 MVA
1ì 16 MVA
1ì 25 MVA
-Trạm E
9
Nghĩa đô có công suất:
1TR 40 MVA
2TR 25 MVA
3TR 40 MVA
- Trạm E
11
Thành công có công suất :
1TR 25 MVA
2TR 25 MVA
- Trạm E
13
Phơng liệt có công suất :
1TR 25 MVA
- Trạm E
14

Giám có công suất :
2TR 40 MVA
b- Tổng số lộ đờng dây 6KV còn lại là 11 lộ ( trong đó có 1 lộ dự phòng)
Với tổng chiều dài đờng dây trên không (ĐDK) = 28km
Tổng chiều dài cáp là : 18km
c- Lới điện 6 KV :
Qua các số liệu thu thập đợc ta có bảng tổng hợp các lộ đờng dâycấp
điện cho quận Đống Đa nh bảng sau:
Số
Tên trạm
SL
S
ĐM
K
T
S
PT
;
A
MAX/NĂM
T

eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 8
TT
MBA
KVA
kwh
1

2
3
4
5
6
7
8
Lộ 671E5
1
Xe khách 1
1
1000
0,5
500
1915900
18
2
Xe khách 2
1
630
0,63
397
1280300
18
3
Làng Kh.Thợng 1
1
400
0,56
224

869557
18
4
Làng Kh.Thợng 2
1
320
0,57
182
842651
18
5
Khơng thợng C
1
400
0,48
192
838685
18
6
Y cụ 2
2
560
0,64
717
2168428
18
7
Ngõ Cửu Long
1
400

0,4
160
623968
18
Lộ 681E
5
1
Đại học thuỷ lợi 2
1
400
0,36
144
625219
31
2
Đại học thuỷ lợi 4
1
320
0,4
128
484813
31
3
Thái Hà 1
1
560
0,4
224
983797
31

4
Tập thể Nam Đồng
1
180
0,52
94
282199
31
5
Cục bảo vệ thực vật
1
180
0,4
72
132254
31
6
Khâm Thiên ô
1
750
0,55
413
1656254
31
7
Chi cục thú y
1
180
0,4
72

216770
31
8
O4C Nam đồng
1
180
0,42
76
220286
31
Lộ 682 E
5
1
1
Thuận Đức Quang 2
1
630
0,5
315
1160696
33
2
Vĩnh Hồ 4
1
560
0,61
342
1562137
33
3

Ngã T Sở
1
400
0,53
212
739000
33
4
Bu điện ngã t sở
1
50
0,75
38
81058
33
5
Y cụ 1
1
1000
0,45
450
1748408
33
6
XN hoá dợc
1
320
0,41
131
394669

33
7
Ngã t sở 3
1
400
0,53
212
860635
33
8
Trung Liệt 2
1
400
0,65
260
1208428
33
9
Trung Liệt 1
1
320
0,58
186
814042
33
10
Viện khoa học thuỷ
lợi
1
180

0,53
95
220322
33
Lộ 691E
5
1
Cống Mọc
1
320
0,38
122
512693
40
2
Sông Hồng
1
320
0,66
211
1002028
40
3
X4 Láng
1
100
0,44
44
116277
40

4
Viện công nghệ
1
560
0,46
258
768988
40
5
Tổng đài 408 Yên
Lãng
1
180
0,5
90
228506
40
6
Láng Trung
1
1000
0,51
510
2416329
40
Lộ 693E
5
1
Trờng Tây Sơn
1

400
0,59
236
1129177
40
2
Ngã T sở
1
630
0,57
359
1611030
40
3
Công ty điện tử RCL
1
100
0,56
56
140896
40
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 9
4
Tập Thể nội thơng
1
180
0,46
83

204595
40
5
Cánh đồng si 2
1
560
0,43
241
1013371
40
6
Yên lãng 1
1
560
0,38
213
859444
40
7
Yên lãng 2
1
250
0,4
100
440810
40
8
Bệnh viện nội tiết
1
180

0,57
103
258229
40
9
Vĩnh hồ 7
1
320
0,35
112
452009
40
10
Cánh đồng si 1
1
560
0,52
582
2381486
40
11
Vĩnh hồ 2
1
400
0,38
152
664346
40
12
Thái hà 4

1
560
0,54
302
1256033
40
13
Nớc chấm
1
560
0,52
291
137868
40
14
Công ty xây dựng
nhà1
1
180
0,62
112
337796
40
15
Công ty xây dựng
nhà 2
1
320
0,39
125

478421
40
16
D10 vĩnh hồ
1
560
0,4
224
1005122
40
17
Giao thông đờng bộ
1
320
0,53
170
519333
40
18
Thảm may xuất khẩu
1
180
0,6
108
258968
40
19
Thái hà 3
1
560

0,41
230
927010
40
20
Viện châm cứu
1
180
0,53
95
220565
40
21
Vĩnh hồ 5
1
250
0,73
183
802151
40
22
Vĩnh hồ 3
1
320
0,63
202
813960
40
23
Vĩnh hồ 1

2
560
0,44
493
1942347
40
24
Rạp đống đa
1
315
0,5
158
468563
40
Lộ 671 E
9
1
Việt hà 1
1
630
0,58
365
1728713
24
2
Việt hà 2
1
320
0,59
189

851124
24
3
Ban quản lý lăng
1
320
0,52
166
498152
24
4
Láng thợng 3
1
250
0,42
105
379759
24
5
Khe nứt
1
180
0,59
106
278754
24
6
điện tử hà thuỷ
1
180

0,41
74
173919
24
7
Bệnh viện đờng sắt
1
500
0,59
295
959871
24
8
Láng thợng 2
1
400
0,44
176
686514
24
9
Láng thợng 1
1
320
0,68
218
1039475
24
Lộ 671 E
11

1
Di dân hào nam
1
560
0,46
252
1014023
51
2
Trại tóc
1
320
0,36
115
495475
51
3
Công ty thiết kế
GTVT
1
400
0,5
200
535670
51
4
Khâm thiên 2
1
400
0,5

200
894370
51
5
Khâm thiên 8
1
250
0,59
148
607317
51
6
Khâm thiên 6
1
400
0,45
180
853128
51
7
Khâm thiên 3
1
320
0,63
202
968527
51
8
Thổ quan 5
1

250
0,35
88
243058
51
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 10
9
Công ty bao bì
1
400
0,49
196
614421
51
10
Khâm thiên 4
1
320
0,59
189
1067661
51
11
Khâm thiên 9
1
250
0,56
140

691152
51
12
Phụng thánh
1
320
0,54
173
843626
51
13
Khâm thiên 1
1
400
0,35
140
675206
51
14
Chợ khâm thiên
1
630
0,44
277
1258446
51
15
Khâm thiên 5
1
250

0,4
100
334985
51
16
Khâm thiên ga
1
560
0,37
207
1002299
51
17
Hồ bãi cát
1
250
0,35
88
251759
51
18
Nhà dầu 2
1
250
0,33
83
308938
51
19
Nhà dầu 1

1
560
0,4
224
588146
51
20
Nhà dầu 5
1
400
0,38
152
220286
51
21
Nhà dầu 3
1
320
0,41
131
184231
51
22
XN đầu máy
1
250
0,34
85
276934
51

23
Công ty xăng dầu
1
320
0,4
128
462291
51
Lộ 673E
11
1
Công ty vệ sinh
1
100
0,59
59
125977
23
2
La thành 1
1
630
0,37
233
910832
23
3
La thành 4
1
630

0,47
296
1407423
23
4
Cục quản trị ngân
hàng
1
320
0,35
112
381657
23
5
La thành 2
1
320
0,39
125
0
23
6
Thổ quan 1
1
560
0,3
168
400554
23
7

Thổ quan 2
1
320
0,56
179
867462
23
8
Thổ quan 3
1
250
0,33
82,5
247401
23
9
Thổ quan 4
1
250
0,4
100
463675
23
10
Thổ quan 6
1
250
0,3
75
323914

23
11
Bu điện thổ quan
1
250
0,34
85
325270
23
12
Quân khu thủ đông
1
560
0,41
230
859223
23
13
La thành 3
1
400
0,36
144
647741
23
14
Ngõ 332 la thành
1
250
0,44

110
516775
23
15
Cột ngõ chợ
1
630
0,51
321
1450471
23
16
Ngõ 10 khâm thiên
1
400
0,62
248
120295
23
17
Hợp bộ trung tự
1
560
0,75
420
1873600
23
18
Làng kim liên 1
1

320
0,79
253
1216006
23
19
Làng kim liên 2
1
630
0,38
239
1096401
23
20
Làng kim liên 3
1
400
0,58
232
977718
23
21
Cục đờng biển
1
180
0,5
90
270887
23
Lộ 675 E

11
1
Công ty hà thuỷ
1
560
0,37
207
566266
71
2
Bao bì xuất khẩu
1
320
0,4
128
496237
71
3
Thủ công hào nam
1
750
0,66
495
2427728
71
4
T590
1
320
0,42

134
512892
71
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 11
5
Yhọc BNV
1
320
0,58
186
794136
71
6
Ao phe
1
250
0,41
103
393631
71
7
Ngõ giếng 2
1
250
0,44
110
513596
71

8
La thành 6
1
320
0,6
192
900538
71
9
Mỹ nghệ thịnh hào
1
320
0,4
128
235552
71
10
Nhạc viện 1
1
630
0,46
290
1362159
71
11
Nhạc viện 2
1
400
0,4
160

611200
71
12
Dợc phẩm hào nam
1
560
0,36
202
897304
71
13
La thành 5
1
250
0,7
175
834190
71
14
La thành 7
1
250
0,34
85
399254
71
15
Hoàng cầu 1
1
560

0,56
314
1500245
71
16
Viện quang học
1
180
0,45
81
314300
71
17
Hoàng cầu 2
1
250
0,68
170
580023
71
18
Hoàng cầu 3
1
250
0,38
95
423130
71
19
Hoàng cầu 6

1
250
0,43
108
408720
71
20
Tập thể bộ tài chính
1
320
0,31
99
462741
71
21
Cột giảng võ
1
630
0,56
353
1628348
71
Lộ 677 E
11
1
Nguyễn ái quốc 10
1
250
0,8
200

966000
51
2
Hoàng cầu 5
1
250
0,37
93
366707
51
3
Lao động thịnh hào
1
400
0,52
208
954543
51
4
Nam đồng 4
1
400
0,4
160
526320
51
5
73 nam đồng
1
400

0,42
168
747272
51
6
Công ty VMEP
1
560
0,4
224
800061
51
7
Cơ khí đống đa
1
560
0,4
224
745416
51
8
Ngõ liên việt
1
250
0,5
125
374638
51
9
Ngân hàng đống đa

1
180
0,48
86
265553
51
10
Tây sơn 3
1
560
0,4
224
903638
51
11
Nam đồng 3
1
560
0,5
280
1221416
51
12
Kho bạc nhà nớc
1
320
0,4
128
128000
51

13
Bệnh viện nam đồng
1
560
0,5
560
2434320
51
14
Thảm len
1
320
0,33
122
395042
51
15
In tiền phong
1
180
0,66
119
304200
51
16
Hoàng cầu 4
1
250
0,5
125

373788
51
17
Y học quân đội
1
100
0,52
52
161418
51
18
Bu điện ô chợ dừa
1
250
0,4
100
328950
51
II. Sử dụng phần mềm LOADFLOW trong tính toán hiện trạng :
1. Giới thiệu phần mềm LOADFLOW :
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 12
Cùng với sự tiến bộ về khoa học và công nghệ nói chung và của nghành tin
học nói riêng ngày càng có nhiều các ứng dụng của tin học vào các ngành kỹ
thuật và sản xuất .
Với phần tính toán tổn thất điện năng , tổn thất công suất , tổn thất điện áp
trên lới điện thì đây là một phần mềm rất thuận tiện cho việc tính toán. Vì vậy
ta tiến hành tìm hiểu phần mềm này để nắm đợc cơ bản và cách vào số liệu
từng bớc giúp cho việc tính toán đợc chính xác cao, và để so sánh với thực tế

của mạng điện ta có các tổng kết chung và có hớng cải tạo hoặc phơng pháp
để giảm tổn thất cho mạng .
- Trong phần mềm có các lộ th viện lu các thông số kỹ thuật của các
lộ đờng dây trên không,các loại cáp điện cùng các máy biến áp và các máy
phát điện.
-Ta có thể dùng các số liệu trong sổ tay và trong các bảng tra để cài vào th
viện dùng tính toán cho các thiết bị có thực trên lới điện mà ta cần tính toán .
2 Các khâu chuẩn bị cho việc sử dụng LOADFLOW
* Đánh số nút cho sơ đồ một sợi :
-Nút số 1 thờng dành cho nút hệ thống . Các nút tiếp theo của lới có
thể đợc đánh theo một thứ tự bất kỳ chỉ cần số thứ tự của nút không trùng
nhau và là dãy số liện tục. Thông thờng để tránh nhầm lẫn và để có thể vào
đợc dữ liệu theo bất kỳ kiểu nào , thì các nút còn lại của lới đợc vào theo
thứ tự tăng dần kể từ nút hệ thống và chiều của dòng công suất đợc tính từ nút
nhỏ tới nút lớn .(trờng hợp lới hở).
* Tổng số nút của lới và điện áp của nút hệ thống :
-Tổng số nút của lới đợc tính kể cả nút hệ thống, có thể tổng số nút
của lới không trùng với nút có số thứ tự lớn nhất vì ta vẫn có thể đánh số thứ
tự bất kỳ, còn khi đánh theo thứ tự thì tổng số nút sẽ bằng số nút lớn nhất của
mạng .
*Kết cấu của lới :
-LOADFLOW cho phép có thể tính với các lới có kết cấu bất kỳ.
Với lới hở tổng số nút của nhánh có thể biết đợc ngay và nó
bằng tổng số nút trừ 1. Cần phải biết lới, mã hiệu dây, tiết diện, số lộ, chiều
dài (tính bằng km ) trong danh sách các loại dãy đã chứa trong th viện , đồng
thời phải tuân thủ cách viết về mã dây trong th viện, ví dụ AC-120 thì trong
th viện (AC120)
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 13

*Thông tin về nút tải gồm 3 kiểu :
-Kiểu A: Khi các thông tin P;Q có nghĩa là dới nút tải có thể là một
lới nhỏ khác gồm nhiều phụ tải và MBA khác song tất cả sẽ đợc tính toán và
qui đổi về tơng đơng .
-Kiểu B: Khi nút tải toàn bộ là các trạm biến áp, lúc đó thông tin cần
thiết cho nút tải là :
+Loại máy biến áp sử dụng trong trạm
+Công suất danh định
+Số lợng MBA
+Phụ tải sau trạm P
MAX
Cos
T
MAX
(K
1
)
Lu ý :Khi vào số liệu máy biến áp ta cần vào đúng mã máy biến áp Ví dụ
TM 320. Trờng hợp trong th viện không có máy nh của mình thì phải tra
trong sổ, bảng để vào th viện loại máy đó
-Kiểu C: Khi nút tải vừa là phụ tải vừa là trạm biến áp . Trờng hợp này
đợc sử dụng khi muốn tính một lới điện tổng hợp hai hay nhiều cấp điện áp
trong cùng một lới .Lúc này phụ tải có thể đã đợc quy đổi nh trong kiểu A
đã đợc giới thiệu hoặc thuần là các trạm biến áp nh trong kiểu B đã trình bày
ở phần trên . Và nh vậy khi sử dụng các thông tin của nút tải , còn phải cần
thêm điện áp của các nút tải để chơng trình tự quy đổi về một cấp tính toán
xong nó lại tự qui đổi về các đại lợng trong hệ đợn vị có tên, giúp cho ta rất
nhiều công sức trong việc chuyển đổi đại lợng tính toán .
+ Đối với đờng cáp nếu trong phần mà cáp chứa các thông số về điện
áp rồi thì không cần ký hiệu lại, còn nếu cùng loại mã đó nhng tồn tại cả ở

nhiều cấp điện áp khác nhau thì tiến hành tơng tự nh ở đờng dây trên
không.
3 Sơ đồ khối thể hiện trình tự việc tính toán bằng LOADFOW
* Gia công dữ liệu đầu vào
+ Tính T
max
; P
max
; đánh số nút
+ Cos ; tiết diện; chiều dài
+ Tổng số nút
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 14
4. Sử dụng LOADLOW để tính cho các lộ :
Kiểm tra dữ liệu của th viện:
Số liệu thiết bị th viện so với
lới
Tạo tệp dữ liệu theo sơ đồ kết
cấu của lới (đã gia công sẵn)
Nạp dữ liệu
vào th viện
qua sổ tay
Cho máy tính làm việc
(tự tính toán)
Nếu
cha đủ
Đã đủ ->
Kiểm tra
lại kết cấu

của lới có
gì sai
không
Không
hội tụ
Hội tụ
In số liệu tính toán
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 15
Kết quả tính toán
Bảng 2-3
Tên lộ
đ.dây
S
tảiđầu nguồn
K
tải
%
U
max
%
A
max
kwh/n
A
đd
%
A
oMBA

%
A
dcuốnMBA
%
671-E5
2061,41+j1479,12
64
1,47
8732830
0,5
1,2
0,5
681-E5
1042,38+j811,33
33
2,03
4746091
0,9
1,6
0,6
682-E5
1955,13+j1413,62
61
1,53
9021590
0,7
1,2
0,6
691-E5
1089,55+j818,84

35
2,95
5233958
1,4
1,4
0,5
693-E5
4298,81+j3370,75
QT
11,38
19820130
5,5
1,6
0,5
671-E9
1578,72+j1145,74
49
1,39
6771318
0,5
1,4
0,7
681-E11
2291 +j 1690
55
7.28
5039758
4,4
1,6
0,5

673-E11
3492,14+j2605,71
99
6,93
17544880
3,6
1,4
0,6
675-E11
3312,73+j2482,93
95
2,11
16496222
0,9
1,4
0,6
677-E11
2865,63+j2144,21
78
3,62
12430665
1,6
1,7
0,5
III Tổng kết và phân tích các nguyên nhân gây ra tổn thất:
1 Tổng kết các kết quả tính toán của lới 6 KV:
- Tổng điện năng toàn lới: 115.643.271 kwh/năm
- Tổng tổn thất điện năng toàn lới: 5302445 kwh/năm
- U
max

% : 11,38%
- Tổng tổn thất điện năng trên đờng dây: 2,6%
- Tổng tổn thất điện năng không tải trong các trạmBA: 1,5%
- Tổng tổn thất điện năng trong dây cuốn của các trạmBA: 0,6%
- Tỷ lệ tổn thất điện năng %: 4,6%
2 Các nguyên nhân chính gây ra tổn thất của lới:
- Nguyên nhân do kết cấu lới: Các đờng dây có tiết diện nhỏ, điện áp thấp
trong khi đó phụ tải lớn và không ngừng phát triển.
- Do có tổn thất trong lõi thép và trong cuộn dây MBA
- Do tiêu thụ nhiều công suất phản kháng trên lới điện
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 16
- Do chế độ vận hành : Công suất phụ tải đờng dây lớn thời gian sử dụng công
suất cực đại kéo dài .
+ Các MBA của phụ tải thì rất non tải.
3 Một số giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng:
- Đặt các thiết bị bù công suất phản kháng trên đờng dây cắt bớt các
MBA trong chế độ vận hành cực tiểu.
- Nâng cấp tiết diện đờng dây.
- Nâng cao điện áp vận hành định mức của lới điện.
- Thay đổi các MBA non tải bằng các MBA phù hợp.
- Nâng cao chất lợng sửa chữa và kiểm tra mạng điện.
4 .Các giải pháp cụ thể áp dụng cho lới điện quận Đống đa:
a- Giải pháp trớc mắt:
- Thay dây dẫn ở những đoạn đờng dâyđầy tải và quá tải bằng dây dẫn
lớn hơn hoặc cho đi mạch kép.
b- Các giải pháp lâu dài:
- Nâng cao điện áp định mức của lới.
- Thay dây trần bằng cáp và cho đi ngầm.

- Dùng các MBA có tổn thất không tải nhỏ và các MBA có công suất
phù hợp với công suất của phụ tải.
c- áp dụng giải pháp trớc mắt để giảm tổn thất cho các lộ đờng
dây đầy tải và quá tải:
- Qua bảng 2-3 ta thấy lộ 693-E5 đã quá tải , lộ 681-E11 đã đầy tải cần
phải cải tạo lại. áp dụng biện pháp nâng tiết diện dây dẫn và đặt tụ bù , tính
toán lại ta đợc kết quả cho ở phụ lục 2.
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 17
Chơng III
Tổng kết các kết quả tính toán và các giảI pháp
cảI tạo lộ 693E5 & 681E11
I . Tổng kết các kết quả tính toán :(Hiện trạng)
1 . Tổng kết các kết quả tính toán của đờng dây 693E5 :
+. trung bình
tb
= 3042h
+. T
max
trung bình T
max
tb = 4611 h
+. Tổn thất không tải A
fe
= 308514 kwh / năm
+. Tổn thất dây cuốn A
cu
= 104482 kwh / năm
+.Tổn thất tổng tại các trạm A

BA
= 412996 kwh / năm
+. Tổn thất trên đờng dây A
dd
= 1084436 kwh / năm
+.Tổn thất toàn lới A
dd
+ A
BA
= 1497432 kwh / năm
+. Tổn thất điện năng A% = 7,56 %
+. Tổn thất điện áp U% = 11,37 % ( nút 15)
+. cos lới = 0,79
+.Hệ thống Bị quá tảI
2 . Tổng kết các kết quả tính toán của đờng dây 681E11
+. trung bình
tb
= 1037h
+. T
max
trung bình T
max
tb = 2200 h
+. Tổn thất không tải A
fe
= 129122 kwh / năm
+. Tổn thất dây cuốn A
cu
= 27855 kwh / năm
+.Tổn thất tổng tại các trạm A

BA
= 156977 kwh / năm
+. Tổn thất trên đờng dây A
dd
= 126533 kwh / năm
+.Tổn thất toàn lới A
dd
+ A
BA
= 283511 kwh / năm
+. Tổn thất điện năng A% = 5,63%
+. Tổn thất điện áp U% = 7,28 % ( nút 34)
+. cos lới = 0,80
+.Hệ thống Không bị quá tảI
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 18
3. Các nhận xét về lới 693E5 & 681E11 :
Qua kết quả trên ta rút ra nhận xét :
+. Tổn thất điện áp tơng đối lớn > 5 %
+. Hệ số cos thấp
Để khắc phục ta sơ bộ chọn ra 3 giảI pháp sau :
- Nâng tiết diện đờng dây để giảm tổn thất .
- Đặt thiết bị bù trên lới để nâng cao hệ số công suất nhằm cải thiện
chất lợng đIện áp trên lới .
- Kết hợp đặt thiết bị bù và nâng tiết diện đờng dây .
II . Các giảI pháp cảI tạo
1.Giải pháp nâng tiết diện đờng dây :
a,Đối với đờng dây 693E5:
Qua thực tế cải tạo đờng dây trong nhiều năm và qua sự phân bố

công suất trên đờng dây ta thấy do đờng dây có tổn thất lớn : 11,37% và hệ
thống đã bị quá tải nên ta nâng tiết diện toàn bộ đờng trục từ AC 120 lên
AC 240 .
Kết quả chạy trên phần mềm ứng dụng LOADFLOW (phụ lục 1) có
U
max
= 7,92 % > U
cf
= 5 % do đó phơng án này cha đạt . Ta tiếp tục cải
tạo .
b, Đối với đờng dây 681E11
Nâng tiết diện từ nút 2 đến 14(trên sơ đồ) bằng dây XLPE 240 kết quả chạy
trên LOADFLOW (phụ lục 2) ta có : U
max
= 2,8 % < U
cf
=5 % do đó
phơng án này đạt yêu cầu về kỹ thuật .
* Tính giá thành dây dẫn :
Tra tài liệu kỹ thuật ( Mạng và hệ thống điện 1 ) với dây XLPE240 trọng
lợng 14000 kg/ km
Đơn giá 1 kg dây XLPE 240 =
Ta có l = 920 m C = 0,92 x 14000 x
2.Giải pháp đặt thiết bị bù :
a, Tính bù cho đờng dây 693E5 :
Hiện trạng cos
tb
của lới 693E5 = 0,79
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp

Phạm Phi Hùng 19
Ta giả thiết đa thiết bị bù để nâng nên cos = 0,96
+. ứng với cos
1
= 0,79 tg
1
= 0,776
+. ứng với cos
2
= 0,96 tg
2
= 0,29
áp dụng công thức tính : Q

= P
tt
. ( tg
1
- tg
2
)
Trong đó :
P
tt
là công suất đặt tại nút 1 (hệ thống ) = 4299kw
Q

= 4299 . ( 0,776 0,29 ) = 1955,900 kVar
* Chọn vị trí đặt tụ bù và chọn loại tụ bù :
Qua thực tế vận hành ngời ta rút ra kinh nghiệm : đặt tụ bù tại 2 / 3 chiều

dài đờng dây kể từ đầu nguồn là đạt hiệu quả cao nhất do đó ta chọn vị trí đặt
tụ bù nh sau :
+. Tại nút 7 đặt Q

= 1155,900 kvar
+. Tại nút 9 đặt Q

= 400 kvar
+. Tại nút 12 đặt Q

= 400 kvar
Chọn loại tụ bù : chọn loại tụ bù 1pha
Dung lợng bù chia đều cho 3 pha
Tại nút 7 đặt 12 tụ bù loại 100Kvar mã hiệu KC2 6,3 100 2 Y3
Tại nút 9 đặt 12 tụ bù loại 37,5 Kvar mã hiệu KC1 6,3 37,5 2 Y1
Tại nút 12 đặt 12 tụ bù loại 37,5 Kvar mã hiệu KC1 6,3 37,5 2 Y1
Tính giá tụ bù
Giá tụ 37,5 Kvar = 5 600 000 đ / bộ
Giá tụ 100 Kvar = 8 750 000 đ / bộ
C = 12 x 8 750 000 + 2 x 12 x 5 600 000 = 239,4 triệu đồng
Kết quả chạy trên LOADFLOWcó U
max
=7,42 % >U
cf
= 5%do đó
phơng án này cha đạt yêu cầu về kỹ thuật và vẫn bị quá tải .
b, Tính bù cho lộ 685E11
Hiện trạng cos
tb
của lới 685E11 = 0,80

Ta giả thiết đa thiết bị bù để nâng nên cos = 0,95
+. ứng với cos
1
= 0,8 tg
1
= 0,75
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 20
+. ứng với cos
2
= 0,95 tg
2
= 0,33
áp dụng công thức tính : Q

= P
tt
. ( tg
1
- tg
2
)
Trong đó :
P
tt
là công suất đặt tại nút 1 (hệ thống ) = 2291kw
Q

= 2291 . ( 0,75 0,33 ) = 937,2 kVar

* Chọn vị trí đặt tụ bù và chọn loại tụ bù :
Qua thực tế vận hành ngời ta rut ra kinh nghiệm : đặt tụ bù tại 2 / 3
chiều dài đờng dây kể từ đầu nguồn là đạt hiệu quả cao nhất do đó ta
chọn vị trí đặt tụ bù nh sau :
+. Tại nút 27 đặt Q

= 937,2kvar
- Chọn loại tụ bù : chọn loại tụ bù 1pha
Dung lợng bù chia đều cho 3 pha
Tại nút 27 đặt 9 tụ bù loại 100Kvar mã hiệu KC2 6,3 100 2 Y3
Tính giá tụ bù
Giá tụ 100 Kvar = 8 750 000 đ / bộ
C = 9 x 8 750 000 = 78,75 triệu đồng
Kết quả chạy trên LOADFLOWcó U
max
= 4,90 % < U
cf
= 5% do đó
phơng án này đạt yêu cầu về kỹ thuật .
3.Kết hợp đặt tụ bù và nâng tiết diện đờng dây:
*Đối với đờng dây 693E5:
Kết hợp cả 2 phơng án ở trên sau đó chạy trên LOADFLOW ta có kết quả
nh sau : U
max
= 4,72 % < U
cf
= 5% do đó phơng án này đạt yêu cầu về kỹ
thuật.
*Đối với đờng dây 685E11:không cần kết hợp nữa vì cả 2 phơng án trên
đều đạt kỹ thuật .

4.Lựa chọn phơng án cải tạo :
*Đối với đờng dây 693E5 :Kết quả 3 phơng án đa ra khi chạy trên
LOADFLOW chỉ có phơng án kết hợp thay dây và đặt tụ bù là đạt yêu cầu
về kỹ thuật do đó ta không cần so sánh về kinh tế .
eBook for You
Chuyên đề Tốt nghiệp
Phạm Phi Hùng 21
*Đối với đờng dây 685E11 : Qua kết quả chạy trên LOADFLOW cho kết
qủa cả 2 phơng án đều đạt các chỉ tiêu về kỹ thuật , do đó ta tiến hành so sánh
về kinh tế để chọn ra phơng án tối u
Ta có : Z = (a
vh
+ a
tc
) C + K
Trong đó :
K = C x A
C : giá của tụ hay dây dẫn trong phơng án cải tạo
Z
1
= (0,1 + 0,15 ) x x 10
6
+ 1000 x 244561 =
Z
2
= (0,1 +0,15) x78,75 x 10
6
+ 1000 x 244561 = 264,25 . 10
6
Lộ

Trớc cải
tạo
Sau cải
tạo
đờng
dây
Hệ
thống
U
max
%
A
max
%
cos
Hệ
thống
U
max
%
A
max
%
cos
693E5
Bị qúa
tải
11,38
7,56
0,79

Không
bị quá
tải
4,72
4,08
0,96
681E11
Không
bị quá
tải
7,28
5,63
0,8
Không
bị quá
tảI
4,90
4,93
0,95
eBook for You

×