Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BẢNG KÍ TỰ NƯỚC HÀN_1 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.36 KB, 7 trang )

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BẢNG KÍ
TỰ NƯỚC HÀN

Chữ cái tiếng Hàn quốc, còn gọi là Hangul (hay Hun min chơng ưm
훈민정음) được ra đời vào vào năm Sejong thứ 28 (tức năm 1446) do
vua SeJong Đại Vương chỉ đạo một số học giả sáng tạo nên. Thời kỳ đầu
gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm,tất cả là 28 chữ cái. Nguyên âm thì
được hình thành trên cơ sở nền tảng là tư tưởng triết học phương đông,
dựa theo hình dáng của trời đất, con người tạo thành, còn phụ âm được
hình thành căn cứ theo hình ảnh của các cơ quan phát âm của con người.

Trong hướng dẫn thống nhất sử dụng tiếng Triều Tiên do viện ngôn ngữ
học Triều Tiên xuất bản ngày 29 tháng 10 năm 1933 thì chữ Triều Tiên
gồm 24 chữ cái, trong đó có 10 nguyên âm (ㅡ, ㅣ, ㅗ, ㅏ, ㅜ, ㅓ, ㅛ,
ㅑ, ㅠ, ㅕ) và 14 phụ âm (ㄱ, ㅋ, ㅇ, ㄷ, ㅌ, ㄴ, ㅂ, ㅍ, ㅁ, ㅈ, ㅊ, ㅅ,
ㅎ, ㄹ) và đang được sử dụng đến ngày hôm nay.

Thứ tự như sau :

Nguyên âm :

ㅏ(아) / ㅑ(야) /ㅓ(어) / ㅕ(여) / ㅗ(오) / ㅛ(요) / ㅜ(우) / ㅠ(유) / ㅡ(
으) / ㅣ(이)

Phụ âm :

ㄱ(기역) / ㄴ(니은) / ㄷ(디귿) / ㄹ(리을) / ㅁ(미음) / ㅂ(비읍) / ㅅ(시
옷)

ㅇ(이응) / ㅈ(지읒) / ㅊ(치읓) / ㅋ(키읔) / ㅌ(티읕) / ㅍ(피흪) / ㅎ(히
읗)



Theo hệ thống thì tiếng Hàn quốc thuộc ngôn ngữ Altai, về đặc trưng
hình thái tiếng Hàn quốc thuộc ngôn ngữ thêm bớt.

(Tài liệu Lê Huy Khoa)
thay đổi nội dung bởi: popo, 20-08-2010 lúc 10:43 PM


Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn

Một trong những thuận lợi của người Việt khi học tiếng Hàn là:

Về cơ bản các đơn từ tiếng Hàn cũng được ghép vần giống như tiếng
Việt. Chỉ khác về cách trình bày là: các nguyên âm có thể được xếp
ngang hàng, hoặc ở dưới phụ âm đầu. Còn các phụ âm cuối thì luôn xếp
ở dưới cùng. Về nguyên tắc như sau:

-Tất cả các phụ âm đơn, kép đều có thể đứng đầu câu nhưng có một số
phụ âm không không đóng vai trò phụ âm cuối (không xuất hiện ở cuối
trong một âm tiết - đó là các phụ âm kép ㄸ, ㅉ,ㅃ)

-Các nguyên âm đơn ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅐ, ㅒ, ㅔ, ㅖ, l được viết cùng
hàng ngang với phụ âm đầu. Ví dụ: 가, 거
-Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ được viết dưới phụ âm đầu. Ví dụ: 고,
구.

Những cấu trúc cơ bản:

1- Cấu trúc một phụ âm và một nguyên âm (đơn hoặc kép):


ㄱ + ㅏ = 가
ㄱ + ㅗ = 고
ㄱ + ㅘ = 과

Đối với những nguyên âm đứng biệt lập nhưng có nghĩa, trong cấu trúc
tiếng Hàn nó được viết thêm ㅇ ở đầu câu. Ví dụ:

ㅇ + ㅏ = 아
ㅇ + ㅜ = 우

2- Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm (đơn hoặc kép) và một
phụ âm kết thúc:

ㄱ + ㅏ + ㅇ = 강
ㄱ + ㅗ + ㅇ = 공
ㄱ + ㅘ + ㅇ = 광

3- Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm và hai phụ âm kết thúc:

ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
ㅁ + ㅏ + ㄴ + ㅎ = 많

Cách gõ tiếng Hàn

Để học tiếng Hàn trên máy tính bạn cần (Cài đặt font tiếng Hàn)cài đặt
Font và (Cài đặt bộ gõ tiếng Hàn)Bộ gõ tiếng Hàn quốc.

Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng




Chú thích:

+Dòng đầu :Kí tự tiếng
+Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng
+Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím
+Dòng cuối cùng là phiên âm.

Vị trí trên bàn phím thực

bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập







Qui tắc gõ:

- Bảng trên là chữ đơn, thường 1 chữ có >1 chữ đơn, gõ chữ đơn thì nhìn
bảng trên đánh vào:

Ví dụ:

ㅁ = a
ㅂ = q
ㅆ = Shift-T
ㅅ = t
ㄷ = e

ㄸ = Shift-E

Khi muốn đánh chữ đôi hay ba: đánh các bộ theo thứ tự từ trái -> phải,
từ trên -> dưới

Ví dụ:

브 = qm
쁘 = Shift-q m
또 = shift-e h
퉅 = x n x
쏬 = Shift-t n Shift-t;
려 = Shift-t u
꼬 = Shift-r h
흫 = gmg….
- Bạn có thể không nhớ cái bảng trên, bạn đánh loạn lên cũng được,
không phải thì xoá đánh lại, chỉ cần biết từ trái -> phải, từ trên -> dưới,
và chúng sẽ nhập lại và thỉnh thoảng cũng nên bấm nut Shift (nút này
thường gấp đôi 1 ký tự lên).

1 số ví dụ:

Warrior = 워리어 (dnjfldj) 워리어
Rogue = 로그 (fhrm) 로그
Wizard = 위저드 (dnlwjem)
Warlock = 워락 (dnjfkr)
Bard = 바드 or 시인 (qkem or tldls)
Cleric = 클레릭 (zmffpflr)
Party Me = 파티초대 (vkxlcheo)
Dont kick me plz = 차지마 (ckwlak)

Sorry = ㅈㅅ (wt)
Dont understand korean = 치지마 (clwlak)
Thank you = ㄳ (rt)

×