Trường THPT Hương Vinh
Tiết:35-36 Bài: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất
hai ẩn, tập nghiệm và ý nghĩa hình học của nó.
Nắm đựợc công thức giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức cấp hai.
Kỹ năng: Giải thành thạo phương trình bậc nhất hai ẩn và các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn,
ba ẩn với hệ số bằng số.
Lập và tính thành thạo các định thức cấp hai D,D
x
, D
y
từ một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
cho truớc.
Biết cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số.
Tư duy: Rèn luyện tư duy lôgic, thông qua việc giải và biện luận hệ phương trình
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:Giáo án.
Học sinh: Xem lại cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn. Cách giải hệ phương trình bậc nhất
hai ẩn bằng phương pháp cộng, phương pháp thế.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, nêu vấn đề
Chia lớp học thành 4 hoặc 6 nhóm
IV. Tiến trình tiết dạy:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào? Các cách giải hệ ?
2/ nội dung bài mới:
(Tiết thứ nhất)
HĐ 1: Ôn lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phép cộng và thế
Hoạt động của hoc sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắc ghi bảng
Làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
kết quả. Các nhóm khác
nhận xét
Nhắc lại các khái niệm về ph
ương
trình và hệ phương trình b
ậc nhất hai
ẩn mà học sinh đã biết ở lớp 9
Yêu cầu học sinh giải hệ phương
trình a) và nêu cách giải hệ b) , c)
Nhóm 1,2 giải hệ a) bằng phương
pháp cộng và nêu cách giải hệ b), c)
Nhóm 3, 4 giải hệ a) bằng phương
pháp thế và nêu cách giải hệ b), c)
Có thể kiểm tra kết quả bằng máy
tính bỏ túi. HD cách giải bằng M tính
Đặt vấn đề vào bài mới: Nghiêng
cứu kỉ hơn về hệ phương trình bậc
nhất hai ẩn
Giải các hệ phương trình:
a)
2 5 1
3 5
x y
x y
b)
2 6 2
3 2
x y
x y
c)
3 1
1 1
3 3
x y
x y
Trường THPT Hương Vinh
HĐ 2: Khái niêm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm, biểu diển hình học nghiệm của hệ.
Phương trình ax+by=c có
vô số nghiệm.
Tập nghiệm là:
c-by
x=
Æc
a
ax
b
x R
ho
c
y
y R
Biểu diễn tập nghiệm trên
mặt phẳng tọa độ là một
đường thẳng
Phương trình ax + by = c có bao
nhiêu nghiệm? Tập nghiệm là gì?
Biểu diển tập nghiệm trên mặt phẳng
tọa độ ta đựợc tập nghiệm là gì?
Minh họa các trường hợp tập
nghiệm của hệ như SGK.
Đặt vấn đề đi tìm công thức tổng
quát để giải hệ phương trình bậc
nhất hai ẩn.
1. Hệ phương trình bậc nhất hai
ẩn.
Dạng:
ax+by=c (1)
a'x+b'y=c' (2)
Với a
2
+b
2
0 và a’
2
+b’
2
0
Nghiệm của hệ: Cặp số (x
0
;y
0
)
thõa mãn đồng thời (1) và (2)
Giải hệ phương trình : Tìm tất
cả các nghiệm của hệ
HĐ 3: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Học sinh trao đổi nhóm suy
nghĩ trả lời.
Nêu các trường hợp biện
luận
Thay D
x
=cb’c’b và
D
y
=ac;a’c vào phương
trình (1) và (2)
Xét hệ phương trình:
ax+by=c
a'x+b'y=c'
Bằng phương pháp cộng, biến
đổi thế nào để khử ẩn y? Khử ẩn x?
Trình bày cách đặt D, D
x
, D
y
Giải và biện luận hệ:
(II)
.
.
x
y
D x D
D y D
Nêu cách biện luận phương trình
ax + b = 0 ?
Biện luận hệ (II)
D 0
?
Vì phép biến đổi trên cho hệ (II)
là hệ phương trình hệ quả của hệ (I)
Hãy thử lại (x;y)=
;
y
x
D
D
D D
là một
nghiệm của hệ (I)? Thử bằng cách
nào?
D = 0 và D
x
0 hoặc D
y
0 :
?
D = D
x
=D
y
?
Trình bày cách cách tìm tập
nghiệm trong trường hợp này
2.Giải và biện luận hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn:
a) Xây dựng công thức:
( )
' ' '
( '- ' ) '- '
( '- ' ) '- '
ax by c
I
a x b y c
ab a b x cb c b
ab a b y ac a c
Đặt : D = ab’a’b
D
x
=cb’c’b; D
y
=ac’a’c
.
.
x
y
D x D
D y D
(II)
1/D 0. Hệ có một nghiệm duy
nhất :
x
y
D
x
D
D
y
D
2/D =0; Hê (II)trở thành:
0.
0.
x
y
x D
y D
D
x
0 hoặc D
y
0 Hệ vô
nghiệm
3/ D=D
x
=D
y
=0. Hệ có vô số
nghiệm
Nghiệm của hệ là nghiệm của
phương trình: ax + by = c hoặc
a’x + b’y = c’
Bảng tóm tắc: (SGK)
HĐ 4: Thực hành giải hệ bằng định thức
Trường THPT Hương Vinh
Học sinh làm theo nhóm
Các nhóm nhận xét kết
quả
Nêu cách lập và tính các định thức
như sách giáo khoa
Gọi học sinh trả lời H3
Các nhóm giải hệ vào bảng phụ
Ví dụ 1: Bằng định thức giải
hệ:
3 4 5
2 3 2
x y
x y
Củng cố: Cho học sinh làm bài tập 31a Sgk
Tiết thứ 2
Hoạt động của hoc sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắc ghi bảng
Học sinh làm theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét
kết quả
Nêu tóm tắc cách giải và biện
luân hệ:
ax+by=c (1)
a'x+b'y=c' (2)
Để giải và biện luận hệ trước tiên
ta phải làm gì?
Sau khi tính các định thức ta phải
làm gì?
Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu
học tập
b) Thực hành giải và biện luận
Ví dụ 2: Giải và biện luận hệ
phương trình:
2 1
2 1
mx y m
x my
Giải:
2
2
2
4
2
( 2)( 2)
1 2
2
1
( 1)( 2)
1
2
2 1
( 2)
x
y
m
D m
m
m m
m
D m m
m
m m
m m
D m
m
Biện luận:
1/ D 0
m 2
Ta có:
( 1)( 2) 1
( 2)( 2) 2
( 2) 1
( 2)( 2) 2
x
y
D
m m m
x
D m m m
D
m
y
D m m m
Hệ có nghiệm duy nhất:
1 1
( ; ) ;
2 2
m
x y
m m
2/ D=0
m = 2
Nếu m =2 thì D=0 nhưng D
x
0 nên hệ vô nghiệm.
Nếu m=2 thì D=D
x
=D
y
=0
Hệ trở thành:
2 2 1
2 2 1
x y
x y
2 2 1
2 1
2
x R
x y
x
y
Trường THPT Hương Vinh
Kết luận:
Với m= 2 hệ có nghiệm duy
nhất :
1 1
( ; ) ;
2 2
m
x y
m m
Với m=2: Hệ vô nghiệm
Với m=2 hệ có vô số nghiệm
tính theo công thức:
2 1
2
x R
x
y
HĐ 5: Ví dụ về giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
Có thể dùng phương pháp
thế hoặc cộng.
Các nhóm làm vào bảng phụ
Có thể dùng phương pháp cộng
hoặc thế đã biết trong cách giải hệ hai
ẩn để giải hệ phương trình b
ậc nhất ba
ẩn ?
Đối với bài này nên dùng phương
pháp nào?
Hãy dùng phương pháp cộng để
giải hệ ?
Khử x của (1) và (2)
Khử x của (1) và (3)
Xem thêm cách giải bằng phép thế
ở Sgk
H6 : Các nhóm tự giải
Bài này nên dùng phương pháp
nào?
Để giải hệ nhiều ẩn phương pháp
chung là gì ?
3. Ví dụ về giải hệ phương trình
bậc nhất ba ẩn:
Dạng tổng quát: (Sgk)
Ví dụ 3: Giải hệ:
2 (1)
2 3 1 (2)
2 3 1 (3)
x y z
x y z
x y z
Giải:
Lấy (2) trừ (1) theo vế ta được
phương trình: y+2z = 1
Nhân hai vế của (1) với 2 rồi lấy
(3) trừ (1) theo vế ta được
phương rình: y +z = 5
2 1 3
5 2
y z y
y z z
Thay y=3; z= 2 vào (1)
x = 1
Vậy hệ có nghiệm duy nhất:
(1;3;2)
3/ Cũng cố: Cho học sinh làm theo nhóm bài tập
Bài 33a)
4/ Hướng dẫn về nhà: Xem bài đọc thêm (Sgk trang 94, 95).
HD học sinh làm bài tập 32
Làm bài tập 37a, 38, 39a, 40,41