Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Quản Trị Học - chương 2: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ ĐẠO ĐỨC QUẢN TRỊ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.64 KB, 18 trang )

Chương 2
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ
ĐẠO ĐỨC QUẢN TRỊ
NỘI DUNG
NỘI DUNG
1. Trách nhiệm xã hội của DN
1. Trách nhiệm xã hội của DN
2. Đạo đức quản trị
2. Đạo đức quản trị
1
1. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DN
1.1 . Thế nào là trách nhiệm xã hội
1.1 . Thế nào là trách nhiệm xã hội
1.2. Ba quan điểm về trách nhiệm xã
1.2. Ba quan điểm về trách nhiệm xã
hội
hội
1.3. Những hoạt động có TNXH cụ thể
1.3. Những hoạt động có TNXH cụ thể
1.1.Thế nào là trách nhiệm
1.1.Thế nào là trách nhiệm
xã hội ??
xã hội ??

Trách nhiệm xã hội là nhận thức
Trách nhiệm xã hội là nhận thức
về hành động phải làm đối với
về hành động phải làm đối với
người khác hay đối với xã hội
người khác hay đối với xã hội



KAP:
KAP:
KNOWLEDGE – ATTITUDE -
KNOWLEDGE – ATTITUDE -
PRACTICE
PRACTICE
1.2 Ba quan điểm về
1.2 Ba quan điểm về
tr
tr
á
á
ch nhiệm xã hội
ch nhiệm xã hội

TNXH được các doanh nghiệp hiểu là
TNXH được các doanh nghiệp hiểu là
“nghĩa vụ xã hội”
“nghĩa vụ xã hội”

Có hành vi TNXH khi có “phản ứng xã
Có hành vi TNXH khi có “phản ứng xã
hội”
hội”

TNXH được hiểu là “đáp ứng xã hội”
TNXH được hiểu là “đáp ứng xã hội”
– nhận thức, tự nguyện
– nhận thức, tự nguyện

TNXH được hiểu là
TNXH được hiểu là
“nghĩa vụ xã hội”
“nghĩa vụ xã hội”

Tạo ra lợi nhuận hợp pháp là hành vi có
Tạo ra lợi nhuận hợp pháp là hành vi có
TNXH
TNXH

Tạo ra lợi nhuận để phục vụ lợi ích cổ đông
Tạo ra lợi nhuận để phục vụ lợi ích cổ đông

Tuân thủ đầy đủ qui định Nhà nước là
Tuân thủ đầy đủ qui định Nhà nước là
đủ
đủ

Hoàn thành nghĩa vụ đối với xã hội là
Hoàn thành nghĩa vụ đối với xã hội là
việc tạo ra hàng hóa dịch vụ
việc tạo ra hàng hóa dịch vụ
Có hành vi TNXH khi có
Có hành vi TNXH khi có
“phản ứng xã hộ
“phản ứng xã hộ
i”
i”

Điểm cốt lõi của quan điểm về “phản ứng

Điểm cốt lõi của quan điểm về “phản ứng
xã hội” là các Công ty có phản ứng (dù là
xã hội” là các Công ty có phản ứng (dù là
tự nguyện hay không tự nguyện) khi xã
tự nguyện hay không tự nguyện) khi xã
hội yêu cầu Công ty hành động
hội yêu cầu Công ty hành động


Tuy nhiên, hành động này mang
Tuy nhiên, hành động này mang
tính “đối phó” với công luận
tính “đối phó” với công luận
TNXH được hiểu là “đáp ứng xã
TNXH được hiểu là “đáp ứng xã
hội” – nhận thức, tự nguyện
hội” – nhận thức, tự nguyện

Theo quan điểm này thì hành vi có TNXH
Theo quan điểm này thì hành vi có TNXH
có tính chất
có tính chất
dự phòng
dự phòng


ngăn ngừa
ngăn ngừa
.
.


Thuật ngữ “đáp ứng XH” được sử dụng
Thuật ngữ “đáp ứng XH” được sử dụng
rộng rãi để ám chỉ những hoạt động vượt
rộng rãi để ám chỉ những hoạt động vượt
ra ngoài nghĩa vụ XH và phản ứng XH.
ra ngoài nghĩa vụ XH và phản ứng XH.
TÓM TẮT
TÓM TẮT
Kiểu
hành vi
Điều coi trọng hàng đầu
Nghĩa
vụ
Chỉ hoàn thành các trách nhiệm kinh tế &
pháp lý
Phản
ứng
Hoàn thành các trách nhiệm kinh tế, pháp
lý, và yêu cầu của xã hội
Đáp
ứng
Không chỉ hoàn thành các trách nhiệm
kinh tế, pháp lý, mà còn hoàn thành trách
nhiệm của một người “công dân” - trách
nhiệm đối với XH
1.3. Những hoạt động
1.3. Những hoạt động
Trách Nhiệm Xã Hội
Trách Nhiệm Xã Hội

Loại hoạt động có trách nhiệm XH
Marketing Quảng cáo sản phẩm một cách trung thực,
đầy đủ
Sản phẩm an toàn, tin cậy, chất lượng cao
Công cụ phù hợp, an toàn
Môi trường trong sạch, an toàn cho người lao động
Pháp luật chế độ phúc lợi nội bộ, bảo hiểm XH, bảo
hiểm y tế,…
Từ thiện tặng học bổng, tài trợ nghệ thuật văn
hóa,,,
THÀNH QUẢ KINH TẾ và
THÀNH QUẢ KINH TẾ và
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ???
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ???



Trách nhiệm xã hội và thành quả kinh
Trách nhiệm xã hội và thành quả kinh
tế” có liên quan chặt chẽ với nhau
tế” có liên quan chặt chẽ với nhau




Lợi nhuận cao làm cho DN có khả
Lợi nhuận cao làm cho DN có khả
năng tham gia các hoạt động xây dựng
năng tham gia các hoạt động xây dựng
xã hội

xã hội
.
.
THÀNH QUẢ KINH TẾ và
THÀNH QUẢ KINH TẾ và
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ???
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ???




Lợi ích từ các hoạt động xã hội:
Lợi ích từ các hoạt động xã hội:
1.
1.
Hình ảnh tốt đối với người tiêu
Hình ảnh tốt đối với người tiêu
dùng
dùng
2.
2.
Lực lượng lao động tận tụy và dễ
Lực lượng lao động tận tụy và dễ
động viên hơn
động viên hơn
3.
3.
Ít bị can thiệp bởi chính quyền
Ít bị can thiệp bởi chính quyền
.

.
2. ĐẠO ĐỨC QUẢN TRỊ
2. ĐẠO ĐỨC QUẢN TRỊ
2.1. Đạo đức là gì??
2.1. Đạo đức là gì??
2.2. Bốn quan điểm về đạo đức
2.2. Bốn quan điểm về đạo đức
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng và mô hình
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng và mô hình
giản lược của hành vi đạo đức
giản lược của hành vi đạo đức
2.1. ĐẠO ĐỨC LÀ GÌ?
2.1. ĐẠO ĐỨC LÀ GÌ?

Theo nghĩa thông thường, từ đạo
Theo nghĩa thông thường, từ đạo
đức được dùng để chỉ những
đức được dùng để chỉ những
nguyên tắc cư xử để phân biệt
nguyên tắc cư xử để phân biệt
giữa tốt và xấu, đúng và sai.
giữa tốt và xấu, đúng và sai.
2.1. ĐẠO ĐỨC LÀ GÌ?
2.1. ĐẠO ĐỨC LÀ GÌ?

Mục đích của đạo đức, hay quy
Mục đích của đạo đức, hay quy
tắc đạo đức, là làm cho cá nhân
tắc đạo đức, là làm cho cá nhân
có khả năng lựa chọn cách cư xử

có khả năng lựa chọn cách cư xử
2.2 Bốn quan điểm
2.2 Bốn quan điểm
về đạo đức
về đạo đức

Quan điểm đạo đức thực dụng
Quan điểm đạo đức thực dụng

Quan điểm đạo đức
Quan điểm đạo đức


là bình quân
là bình quân

Quan điểm đạo đức
Quan điểm đạo đức


là quyền lợi
là quyền lợi

Quan điểm đạo đức
Quan điểm đạo đức


là hội nhập
là hội nhập



xã hội
xã hội
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN ĐẠO ĐỨC QUẢN TRỊ



Đặc tính cá nhân,

Cơ cấu tổ chức,

Phong cách tổ chức,

Quan điểm về đạo đức,

Luật lệ,

Chính sách,

Công việc, …
Người có ý thức đạo đức cao có thể bị hư
hỏng vì một cơ cấu tổ chức và phong cách
cho phép hoặc khuyến khích các hành vi vô
đạo đức
2.3. MÔ HÌNH GIẢN LƯỢC CỦA
2.3. MÔ HÌNH GIẢN LƯỢC CỦA
HÀNH VI ĐẠO ĐỨC
HÀNH VI ĐẠO ĐỨC


Nghĩa vụ được thể hiện giữa hai thái
cực ích kỷ và vị tha.

Một nhà quản trị theo phương châm
đạo đức này thì thường tuân theo
Quy Tắc Vàng "Hãy làm cho người
khác những gì mình muốn người
khác làm cho mình"

×