Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Một vài gợi ý cho giáo viên khi kiểm tra từ mớ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.33 KB, 8 trang )

Một vài gợi ý cho giáo viên khi kiểm tra từ mới
Từ mới là một trong những nội dung học tập quan
trọng mà học sinh cần phải nắm vững bên cạnh ngữ
pháp và các kĩ năng cơ bản của Tiếng Anh. Vậy giáo
viên nên kiểm tra từ mới cho học sinh như thế nào
mới hiệu quả ?
Cách 1: Hình thức kiểm tra trắc nghiệm (Multiple
Choice Questions)
Ở cách này giáo viên đưa ra cho học sinh các phương
án trả lời khác nhau và yêu cầu học sinh lựa chọn.
Bạn hãy xem xét ví dụ dưới đây:

Choose the letter of the item which is nearest in
meaning to the word in italics:
He was reluctant to answer
a. unprepared b. unwilling c.
refusing c. slow

Cách 2: Ghép hoặc nối từ (Matching).
Cho 2 cột A và B có chứa các từ khác nhau. Nhiệm
vụ của học sinh là ghép từ ở cột A với từ ở cột B sao
cho chúng có nghĩa tương đương/trái ngược hoặc tạo
thành cụm từ có nghĩa hay thành ngữ, v.v.
Ví dụ: Match the words in column A with its
opposite words in column B:

Cách 3: Loại bỏ từ không phù hợp
Đây là cách giáo viên có thể kiểm tra nghĩa của nhiều
từ cùng một lúc. Cách thức này giúp giáo viên vừa
khắc sâu cho học sinh kiến thức cũ đồng thời ôn lại
những kiến thức học sinh mới được học một cách


hiệu quả.
Sau đây là một ví dụ:
Underline the odd one out:
Foot horse cow
spider sheep

Cách 4: Đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh đã cho
Cách kiểm tra này dành cho học sinh khá giỏi vì dạng
bài này đòi hỏi ở học sinh một lối tư duy lôgíc ngoài
việc nhớ từ mới đơn thuần.
Ví dụ:
Guess the meaning of the underlined words. Fill in
the Vietnamese translation below:
It was late at night. Sixteen year old John was
(1)dozing when the spaceship came down. It (2)
landed near the farm where he now lived with his
aunt and cousins, and the noise of its (3)engines
woke him up. He knew at once that it was, as
everybody in the (4) 21st century knew. He sat in
bed. Why had one of the greatest spaceships stopped
here? It was 700 (5) miles from its usual station.

(1)……………
(2)…………….
(3)……………
(4)……………
(5)……………

Cách 5: Dịch Việt – Anh hoặc Anh - Việt
Đây là cách giáo viên có thể dùng để kiểm tra nghĩa

tiếng Việt hoặc từ tiếng Anh tương đương với từ
tiếng Việt đã cho. Cách kiểm tra này giúp học sinh ý
thức được tầm quan trọng của nghĩa gốc của từ.

5a.

(1) dân cư
(2) đôi khi
(3) nhận thức rõ

5b.

(1) They abondoned me
(2) We celebrated for 3 days
(3) He reacted badly

Cách 6: Điền từ

Đây là cách kiểm tra giúp học sinh huy động kiến
thức đã có (gồm từ mới và ngữ pháp). Với loại kiểm
tra này học sinh phải sử dụng đến khả năng đoán
nghĩa của từ trong câu, khả năng phân tích câu, và tư
duy lôgíc.

6a. Điền 1 từ thích hợp vào chỗ trống:
1. The sun …………… in the west
2. He had an accident so the doctor took him to
………………

6b. Điền 1 từ cho trước thích hợp vào chỗ trống:

1. Please don’t ……………… that paper on the floor
a. throw b. drink c. hope
d. tie
2. My pen doesn’t work because there isn’t any
…………… in it.
a. dirt b. oil c.
line d. ink

Cách 7: Hoàn thành câu
Cách kiểm tra này giúp học sinh phải huy động cùng
một lúc nhiều kiến thức: ngữ pháp, từ mới và nhiều kĩ
năng khác. Giáo viên nên áp dụng cách này cho học
sinh khá và giỏi.
Ví dụ:
Finish the sentences:
a. I feel depressed when I fail………………
b. I never have an appetite when I am…………….
c. It was a great relief when he told me
about……………….

Trên đây là một số cách giáo viên có thể áp dụng
khi kiểm tra từ mới của học viên. Với những cách
này bạn không những đa dạng hóa được các hoạt
động trong lớp mà còn khiến cho giờ học thêm hiệu
quả.

Source: Đỗ Tình

×