Chương
Chương
3 (
3 (
tt
tt
)
)
KINH TẾ HỌC TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN CÓ THỂ TÁI TẠO
1.
1.
Kh
Kh
á
á
i
i
ni
ni
ệ
ệ
m
m
Tài nguyên thiên nhiên có thể tái
tạo là những tài nguyên có số
lượng hữu hạn, nhưng có thể tự
duy trì hoặc bổ sung một cách
liên tục nếu được khai thác, sử
dụng một cách hợp lý
Kh
Kh
á
á
i
i
ni
ni
ệ
ệ
m
m
Trữ lượng (stock): số lượng cá
thể trong quần thể tại một thời
điểm nhất định
Lượng tăng trưởng (flow): số
lượng cá thể bổ sung vào quần
thể trong một thời gian nhất định
Kh
Kh
á
á
i
i
ni
ni
ệ
ệ
m
m
2.
2.
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Đặc điểm tài nguyên thủy sản
◦ Có khả năng tự tái tạo
◦ Có khả năng di chuyển từ nơi này
sang nơi khác
◦ Phụ thuộc điều kiện tự nhiên và hoạt
động của con người
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Nghiên cứu một quần thể một
loài cá
Xem xét mối quan hệ giữa lượng
tăng trưởng và trữ lượng quần
thể đó
Giả định: Lượng tăng trưởng chỉ
phụ thuộc vào trữ lượng
Mô hình trực quan mô hình
Gordon-Schaefer
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Smvp (minimum variable
population): điểm trữ lượng nhỏ nhất để
quần thể có thể bắt đầu sinh trưởng và
phát triển được
Smsy: trữ lượng có lượng tăng trưởng tối
đa
Smss (maximum sustainable stock):
điểm trữ lượng bền vững tối đa – đạt cân
bằng sinh học
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Khi có sự can thiệp của con người: nếu
trữ lượng đạt Smss
Nếu H = H1 trữ lượng giảm xuống S
1
Nếu H = H2 trữ lượng giảm xuống Smsy
Smsy (maximum sustainable yield): trữ
lượng có sản lượng khai thác bền vững tối
đa
Nếu H = H3 trữ lượng giảm về 0 tài
nguyên cạn kiệt
2.
2.
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Với mỗi trữ lượng đều có một lượng
khai thác bền vững
Smsy (maximum sustainable yield)
được gọi là mức sản lượng khai thác
bền vững tối đa
H
H
à
à
m
m
khai
khai
th
th
á
á
c
c
Hàm khai thác H cho biết lượng khai
thác, phụ thuộc
Nỗ lực khai thác E
Trữ lượng S
Hàm khai thác H = H(E,S)
Khi S không đổi, E tăng H tăng
Khi E không đổi, S tăng H tăng
Mối quan hệ tỷ lệ thuận
H
H
à
à
m
m
khai
khai
th
th
á
á
c
c
H(S,E1)
Sản
lượng
H
Trữ lượng S
H(S,E2)
E1 < E2
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
H(S,E1)
Sản
lượng
H
Trữ lượng S
H(S,E2)
H1
H
H
à
à
m
m
khai
khai
th
th
á
á
c
c
Kết hợp đường biểu diễn hàm khai thác và
đường tăng trưởng trên cùng một đồ thị
Tại mỗi mức trữ lượng, lượng khai thác bền
vững chính bằng lượng tăng trưởng tại mức
trữ lượng đó
Tương ứng với mỗi lượng khai thác có hai
mức trữ lượng và nỗ lực đánh bắt tương
ứng
Nên đợi trữ lượng tăng để bỏ ra nỗ lực ít
hơn mà vẫn đánh bắt được cùng một lượng
cá
3.
3.
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
kinh
kinh
t
t
ế
ế
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Giả định
Giá bán một đơn vị sản lượng là 1
Chi phí một đơn vị đánh bắt là c
Hàm doanh thu TR
Hàm chi phí:
TC = E x c
Kết hợp trên đồ thị có trục hoành là
nỗ lực E
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
H(S,E1)
Sản
lượng
H
Trữ lượng S
H(S,E2)
H1
H1
Nỗ lực EE1 E2Emsy
Sản
lượng
H
3.
3.
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
kinh
kinh
t
t
ế
ế
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Mức nỗ lực hiệu quả kinh tế:
max π = max (TR – TC)
tại điểm MR = MC
điểm Emey (maximum economic
yield)
Quần thể cá là tài nguyên tự do tiếp
cận: các cá nhân sẽ liên tục gia nhập
ngành cho đến khi lợi nhuận kinh tế
bằng 0
TR = TC Eoa (open acess)
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
TC
Nỗ lực E
Emey
Eoa
Emsy
TR,
TC
Emax
0
TR
4.
4.
Ch
Ch
í
í
nh
nh
s
s
á
á
ch
ch
s
s
ử
ử
d
d
ụ
ụ
ng
ng
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
a) Quản lý ngư dân
Khi có nhiều người tham gia
đánh bắt xuất hiện ngoại ứng
tiêu cực:
Ngoại ứng trữ lượng
Ngoại ứng tắc nghẽn
Hạn chế số lượng ngư dân và
quản lý nỗ lực đánh bắt
Mô
Mô
h
h
ì
ì
nh
nh
sinh
sinh
h
h
ọ
ọ
c
c
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
H(S,E1)
Sản
lượng
H
Trữ lượng S
H(S,E2)
H1
4.
4.
Ch
Ch
í
í
nh
nh
s
s
á
á
ch
ch
s
s
ử
ử
d
d
ụ
ụ
ng
ng
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Hạn chế số lượng ngư dân: hạn
chế gia nhập ngành
dễ dàng, nhưng thường chỉ
làm khi đã có quá nhiều tàu
Quản lý nỗ lực: quản lý đầu vào
đánh bắt
ngư dân tăng nỗ lực giỏi hơn
so với nhà quản lý kiểm soát nỗ
lực
4.
4.
Ch
Ch
í
í
nh
nh
s
s
á
á
ch
ch
s
s
ử
ử
d
d
ụ
ụ
ng
ng
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Việt Nam:
Tháng 3/2009: cả nước có 102.000 tàu khai
thác hải sản, chủ yếu là tàu công suất nhỏ
<45CV
Quy hoạch đến 2010, toàn quốc chỉ còn 50.000
tàu
Lượng khai thác bền vững vùng ven biển:
700.000-800.000 tấn/năm.
Hiện tại: hơn 1.000.000tấn/năm sản lượng
khai thác bình quân giảm: 0,9tấn/CV/năm
(1996) xuống 0,3tấn/CV/năm (2006); chất
lượng sản phẩm đánh bắt thấp
4.
4.
Ch
Ch
í
í
nh
nh
s
s
á
á
ch
ch
s
s
ử
ử
d
d
ụ
ụ
ng
ng
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Việt Nam:
Cách thức cắt giảm: phá hỏng một phần vở
tàu, đánh đắm những tàu này ở khu vực
cấm khai thác
Vùng ven bờ (<6 hải lý): 2010: còn 15.000
chiếc và đến 2020: còn dưới 10.000 chiếc;
chuyển các phương tiện làm nghề lưới kéo,
lưới đáy sang khai thác kiểu câu tay, lồng,
bẫy
4.
4.
Ch
Ch
í
í
nh
nh
s
s
á
á
ch
ch
s
s
ử
ử
d
d
ụ
ụ
ng
ng
t
t
à
à
i
i
nguyên
nguyên
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Việt Nam:
Tuyến lộng (6-24 hải lý): 2010 còn 20.000
chiếc; 2020: còn 15.000 chiếc
Tuyến khơi (> 24 hải lý): giữ ổn định ở
mức trên dưới 25.000 tàu. Mục tiêu hướng
tới là phát triển khai thác trên vùng biển
quốc tế. Đầu tư tàu có công suất > 400 CV,
được trang bị đầy đủ phương tiện thông tin
liên lạc
Vấn đề xã hội: chuyển đổi ngành nghề?