Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Quy hoach sử dụng đất xã nguyễn đức yên lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.9 KB, 24 trang )

Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
1.1. Điều kiện tự nhiên.
1.1.1. Vị trí địa lý.
Nguyệt Đức là một xã đồng bằng nằm ở phía Đông Nam huyện Yên
Lạc, cách trung tâm huyện 2,5 km có vị trí địa lý:
+ Phía Đông giáp xã Văn Tiến - huyện Yên Lạc, xã Vạn Yên huyện Mê
Linh – TP Hà Nội
+ Phía Tây giáp xã Yên Phương, xã Hồng Phương
+ Phía Nam giáp xã Trung Kiên, xã Hồng Phương
+ Phía Bắc giáp TT Yên Lạc, TT Thanh Lãng – Huyện Bình Xuyên.
-Với tổng diện tích tự nhiên là 627,20 ha.
Trong đó:
+ Đất nông nghiệp đạt 448,86 ha chiếm 71,57% tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất phi nông nghiệp đạt 106,58 ha 16.99 % tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất khu dân cư nông thôn đạt 71.76 ha 11.44 % tổng diện tích tự nhiên.
1.1.2. Địa hình, địa mạo.
Là xã đồng bằng, đất đai màu mõ thuận lợi cho phát triển sản xuất nông
nghiệp. Địa hình phân bố trong đê chiếm 2/3 diện tích, ngoài đê chiếm 1/3
diện tích. Có thể phân ra một số tiểu địa hình như sau:
- Chân cao và vàn cao: khu vực thổ cư và phía Tây của xã.
- Chân vàn: phía Đông của xã.
- Chân vàn thấp: phía Nam của xã.
1.1.3. Khí hậu.
Nguyệt Đức nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng lắm mưa
nhiều. Khí hậu được chia làm 4 mùa rõ rệt.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, thời tiết mùa này nắng lắm mưa
nhiều, nhiệt độ bình quân/ ngày qua các tháng diến biến từ 28 – 32
0
C, có ngày


nhiệt độ lên tới 36–38
0
C và thường có những trận mưa lớn tập trung có thể gây
ra úng cục bộ.
Mùa khô thường kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mùa này có khí
hậu khô hanh, sự chênh lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm khá cao. Có những
tháng hầu như không mưa, độ ẩm, nhiệt độ xuống thấp, sương mù vào buổi sáng,
thời tiết lạnh, có những đợt rét kéo dài. Thời kỳ này nhiệt độ bình quân qua các
tháng từ 15 – 17
0
C, có những ngày nhiệt độ xuống thấp đến 9 – 10
0
C.
Khí hậu có tính chất theo mùa đã tạo nên khả năng bố trí cơ cấu cây
trồng đa dạng, phong phú nhưng cần khắc phục được điều kiện bất lợi do thời
tiết gây ra tại các thời điểm và thời gian nhất định.
1.1.4. Thuỷ văn.
Trên địa bàn xã có sông Phan chảy qua là công trình thủy lợi có khả
năng điều tiết nguồn nước vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô.
Ngoài ra, trên địa bàn xã còn có các trạm bơm và hệ thống kênh mương được
thường xuyên tu bổ đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp của xã.
Xã còn có diện tích ao hồ cũng khá lớn, nguồn nước ngầm khá dồi dào,
chất lượng tốt có thể đảm bảo cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp trên địa bàn xã.
1.2. Các nguồn tài nguyên.
1.2.1. Tài nguyên đất.
Nằm ở vùng đồng bằng Sông Hồng, đất đai của xã được hình thành từ
phù sa Sông Hồng. Được bồi đắp từ lâu đời, qua quá trình canh tác đã có
những biến đổi nhất định về chất lượng nhưng nhìn chung đất đai ( nhất là đất
nông nghiệp) vẫn có thể cho phép thâm canh cao, phù hợp nhiều loại cây trồng

nông nghiệp.
1.2.2. Tài nguyên nước.
Tài nguyên nước chủ yếu của xã bao gồm:
- Hệ thống nước mặt của xã chủ yếu được khai thác từ hệ thống công
trình thủy lợi (sông Phan và hệ thống mương tưới tiêu) và mặt nước ao, hồ trên
khắp địa bàn xã. Tuy nhiên nguồn nước mặt này lại phụ thuộc nhiều vào điều
kiện thời tiết, riêng sông Phan là công trình thủy lợi lớn chạy qua địa bàn xã có
khả năng điều tiết nguồn nước vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô.
- Hệ thống nước ngầm chưa được điều tra trữ lượng và đánh giá chất
lượng tuy nhiên hiện tại nguồn nước ngầm vẫn được khai thác và phục vụ tốt
sinh hoạt hàng ngày của nhân dân.
1.2.3. Tài nguyên nhân văn.
Nhân dân xã Nguyệt Đức có truyền thống đấu tranh anh dũng, cần cù
trong lao động sản xuất. Nguyệt Đức là xã thuộc vùng nông thôn nên vẫn giữ
nguyên các truyền thống phong tục tập quán của nhân dân Vĩnh Phúc nói
chung và nhân dân huyện Yên Lạc nói riêng.
1.3. Thực trạng môi trường.
Nguyệt Đức là một xã thuần nông chưa chịu ảnh hưởng nhiều của quá
trình công nghiệp hóa – đô thị hóa, ngành dịch vụ chưa phát triển nên môi
trường chưa của xã vẫn ở trạng thái khá trong lành. Trong quá trình sản xuất
nông nghiệp, việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật đã ảnh hưởng
phần nào đến môi trường đất và nước, nhưng chưa ảnh hưởng đến môi trường
chung của toàn xã và khu vực xung quanh. Tuy nhiên, về lâu dài, cùng với quá
trình đô thị hóa nông thôn thì việc bố trí dân cư, xử lý chất thải cần được quan
tâm, chú ý đặc biệt để tránh hiện tượng ô nhiễm môi trường, phá vỡ cảnh quan
trên địa bàn xã.
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI.
Đánh giá tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội trong
những năm qua cho thấy, nền kinh tế của xã luôn có sự chuyển biến, cơ cấu
kinh tế chuyển dịch tích cực, sản xuất nông nghiệp và các dịch vụ ngành nghề

tiếp tục được phát triển, sản xuất nông nghiệp được mùa, năng suất sản lượng
đều tăng. Tuy nhiên, sự chuyển dịch của cơ cấu kinh tế, ngành nghề trong
nông thôn còn chậm, cơ cấu trong nông nghiệp chưa chuyển mạnh theo hướng
sản xuất hàng hoá.
2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Theo kết quả điều tra, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của xã có thể
khái quát như trong bảng 1.
Bảng 1: Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của xã Nguyệt Đức.
TT Chỉ tiêu
ĐVT
2006 2007 2008 2009 2010
1 Tổng giá trị sản xuất
Tr.đ /năm
44.653 52.247 57.165 60.307 77.074
1.1 Nông lâm nghiệp, thuỷ sản
Tr.đ /năm
20.971 22.193 18.705 22.529 24.614
Cơ cấu
%
46.96 42.47 32.72 37.35 31.93
1.2 Công nghiệp - TTCN - XD
Tr.đ /năm
9.324 11.792 14.798 13.668 24.838
Cơ cấu
%
21.88 22.56 25.88 22.66 32.22
1.3 Thương mại, dịch vụ
Tr.đ /năm
14.36 18.262 23.662 24.110 27.622
Cơ cấu

%
31.15 34.95 41.39 39.97 35.83
2 Tốc độ tăng trởng kinh tế
%
24.2 17 9.3 5.5 27.8
2.1 Nông lâm nghiệp, thuỷ sản
%
10 5.8 -15.7 20.4 9.3
2.2 Công nghiệp và TTCN
%
22.7 26.4 25.4 -7.6 81.7
2.3 Thương mại, dịch vụ
%
17 27.2 29.5 2 14.6
3 Giá trị sản phẩm hàng hoá
Tr.đ /năm
4 Tổng SLLT quy thóc
Tấn
3.689 3.834 3.429 3.859 4.025
5 Bình quân lương thực
Kg/năm
500 510 470 530 548
6 Thu nhập bình quân
Tr.đ/năm
6 6.9 7.7 8.3 11.4
7 Tỷ lệ hộ nghèo
%
13.5 11.3 10 7.3 6.1
8 Tỷ lệ học sinh đến trường
%

98 98.5 99 100 100
9 Tỷ lệ hộ dùng nước sạch
%
97.5 98 99.5 100 100
Theo Bảng 1, sản xuất của xã trong các năm gần đây có sự tăng trưởng
rõ rệt. Năm 2010, tổng giá trị sản xuất đạt 77.074 triệu đồng
2.1.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Qua bảng 1 ta thấy, nền kinh tế của xã đang có sự chuyển dịch chậm
nhưng đúng hướng, Trong các năm qua tỷ trọng ngành nông nghiệp khá cao
tuy nhiên xã đã có định hướng phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
Được thể hiện như sau:
Năm 2010 tỷ trọng của các ngành kinh tế trong xã là: Ngành nông lâm
nghiệp, thuỷ sản đạt 31,93 % (so với tổng giá trị sản xuất), giá trị sản xuất là
24.614 triệu đồng, tỷ trọng của ngành giảm 5,42% nhưng giá trị sản xuất tăng
2.085 triệu đồng so với năm 2009, công nghiệp và xây dựng đạt 32.22% với
giá trị sản xuất là 24.838 triệu đồng, tỷ trọng của ngành tăng so với năm 2009
là 9,56 % với giá trị sản xuất tăng 11.170 triệu đồng, ngành thương mại dịch
vụ đạt 35,83 % với giá trị sản xuất là 27.622 triệu đồng, tỷ trọng của ngành
giảm so với năm 2009 là 4,14% với giá trị sản xuất tăng 3.512 triệu đồng.
Nguyên nhân của sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế là do xã đã thực hiện triệt để
chính sách của Nhà nước chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.
2.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp.
Tổng diện tích gieo trồng cả năm đạt mức tương đối ổn định là 836,2 ha,
trong đó cây lúa là cây trồng chính chiếm 494,1 ha , cây ngô: 165,8 ha , cây
lạc: 14,1 ha, rau màu khác: 8,1 ha…. Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng
và số đầu gia súc trong những năm qua được thể hiện trong bảng 2.
B¶ng 2 : T×nh h×nh s¶n xuÊt n«ng nghiÖp cña x· Nguyệt Đức.
Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008 2009 2010
1. Lúa xuân : - Diện tích Ha 262.5 207.7 278.2 280 250

- Năng suất Tạ/Ha 55 57 55 61 64
- Sản lượng Tấn 1444 1526 1529 1708 1600
2. Lúa mùa : - Diện tích Ha 210 206 250 214 244
- Năng suất Tạ/Ha 55 56 55 61 64
- Sản lượng Tấn 1021 1005 423 845 863
3. Cây Ngô : - Diện tích Ha 185.8 200.9 90 162 165
- Năng suất Tạ/Ha 55 50 47 52 52
- Sản lượng Tấn 1021 1005 423 845 863
4. Cây Đậu tương : - Diện tích Ha 76.6 118.5 42 139 139
- Năng suất Tạ/Ha 16 17 22 19 19
- Sản lượng Tấn 123 201 92 264 264
5. Cây Lạc : - Diện tích Ha 3 10 14 14
- Năng suất Tạ/Ha 22 19 19 19
- Sản lượng Tấn 7 19 27 27
6. Cây Rau Màu : - Diện tích Ha 26 30 9 17.5 8
- Năng suất Tạ/Ha 26 30 9 17.5 8
- Sản lượng Tấn 150 155 135 150 170
7. Cây : - Diện tích Ha
- Năng suất Tạ/Ha
- Sản lượng Tấn
8. Tổng đàn trâu Con 1250 1335 1182 924 952
Trong đó: - Cày kéo Con 875 950 827 646 666
- Thịt Con 375 385 355 278 286
9. Tổng đàn bò Con
Trong ú: - Cy kộo Con
- Tht Con
10. Tng n ln Con 3242 3500 3166 2780 3513
Trong ú: - Ln nỏi Con 292 177 130 352 378
- Ln tht Con 2950 3323 3036 2428 3135
11. Tng n gia cm Con 47000 68600 62500 73797 87250

Trong ú: - G Con 35000 60000 55000 61347 78750
- Vt Con 12000 8600 7500 12450 8500
- Ngan ngng Con
12. Thu sn: - Din tớch ha 97.8 98.4 98.4 122.4 122.4
- Nng sut tn/ha 45 50 41 45 45
- Sn lng tn 349 390 319 385 385
13. Tng GTSX ngnh NN
Tr.
ng
20971 22193 18705 22529 24614
14. Tng sn lng lng thc Tn 3689 3834 3429 3859 4025
15. Bỡnh quõn lng thc/ngi kg/nm 500 510 470 530 548
Theo Bảng 2, diện tích gieo trồng các loại cây tơng đối ổn định. Năng
suất lúa cả năm đạt mức 64 tạ/ha, cõy ngụ 52 t/ha, cõy u tng 19 t/ha, cõy
lc 19 t/ha, rau mu khỏc 8 t/ha. Tổng sản lợng lơng thực cú ht năm 2010 là
3859 tấn.
Chăn nuôi của xã theo quy mụ tp trung. Tng n trõu có 952 con gim
28 con so vi nm 2009, đàn lợn có 3513 gim 733 con so vi nm 2009.
Năm 2009 tổng đàn gia cầm có có 73797 con, đến năm 2010 số lợng
tăng nhanh cú tng s gia cm l 87250 con do các hộ đã chú trọng vào phát
triển chăn nuôi và ặc biệt là các hộ đã có đợc con giống tốt và áp dụng biện
pháp kỹ thuật khoa học vào chăn nuôi
Ngành nuôi trồng thuỷ sản tơng đối phát triển, vi din tớch nm 2010 l
122.4 ha, do m rng din tớch sn xut nờn sản lợng cả năm 2010 là 385 tấn/ha.
2.2.2. Khu vc kinh t cụng nghip.
Tng giỏ tr sn xut TTCN v xõy dng nm 2010 t 24.838 triu
ng. Cỏc ngnh ngh truyn thng ca xó c tp trung phỏt trin Nghinh
Tiờn, ch bin nụng sn lm bỏnh, bỳn inh Xỏ, cỏc ngh nh c khớ, mc,
n. ang c u t phỏt trin.
2.2.3. Khu vc kinh t dch v.

õy l ngnh ngy cng th hin u th trong tng doanh thu ca ton
xó. Tng doanh thu ca ngnh nm 2010 t 27.622 triu ng, chim 35,83 %
tng giỏ tr sn xut ca ton xó.
Giỏ tr sn xut thng mi dch v ca xó bin ng khụng u qua cỏc
nm c th nh sau :
- Nm 2006 tng giỏ tr sn xut t 44.653 triu ng tng 38,31% so
vi nm 2005 (32.284 triu ng).
- Nm 2007 tng giỏ tr sn xut t 52.247 triu ng tng 17,0% (so
vi nm 2006)
- Năm 2008 tổng giá trị sản xuất đạt 57.165 triệu đồng tăng 9,41% (so
với năm 2007)
- Năm 2009 tổng giá trị sản xuất đạt 60.307 triệu đồng tăng 5,50% (so
với năm 2008)
- Năm 2010 tổng giá trị sản xuất đạt 77.074 triệu đồng tăng 27,80% (so
với năm 2009)
2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập.
T×nh h×nh biÕn ®éng d©n sè cña x· 5 n¨m qua ®îc thể hiÖn trong b¶ng 3.
B¶ng 3 : T×nh h×nh biÕn ®éng d©n sè cña x· Nguyệt Đức.
Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008 2009 2010
- Tổng dân số Người 7750 7792 7866 7923 7988
Trong đó: Nữ
Người
3952 3934 4011 4080 4073
Dân số nông nghiệp
Người
6045 5844 5742 5625 5385
Các dân tộc:
Người

- Tổng số lao động

Người
3991 4051 4129 4199 4233
Trong đó: Nữ
Người
1795 1944 2002 2057 2053
Lao động nông nghiệp
Người
1197 1215 1238 1259 1080
- Tỷ lệ lao động được đào tạo
Người
997 1215 1445 1553 1668
- Tổng số hộ Hộ 1809 1859 1894 1924 1962
Hộ nông nghiệp Hộ 1266 1301 1306 1308 1272
Hộ dân tộc Hộ
- Số hộ nghèo Hộ 244 210 184 140 119
- Số sinh
Người
105 107 131 138 71
Số chết
Người
34 37 47 32 18
Số đi
Người
52 84 111 76 54
Số đến
Người
66 92 67 89 42
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 0.91 0.89 1.06 1.3 0.66
- Tỷ lệ tăng dân số cơ học % 0.18 0.1 -0.55 0.16 -0.15
- Tỷ lệ tăng dân số % 1.09 1 0.5 1.5 0.51

- Quy mô hộ Người/hộ 4.3 4.2 4.1 4.1 4.1
Tổng số nhân khẩu của xã Nguyệt Đức đến năm 2010 là 7988 người, tỷ
lệ tăng dân số là 0.51%. Toàn xã hiện có 1962 hộ gia đình, với quy mô 4.1
(người/hộ). Sự phân bố dân cư theo thôn được trình bày trong bảng 4.
Bảng 4 : Sự phân bố dân số và đất ở của xã năm 2010
Chỉ tiêu ĐVT
Toàn xã
(phường)
Phân theo các thôn
Thôn
Mới
Thôn
Văn
Chỉ
Thôn
Cả
Thôn
Đình
Thôn
Cuối
Thôn
Đồng
Thôn
Gia
Phúc
Thôn
Xuân
Đài
Thôn
Lồ

- Tổng dân số Người 7988 265 655 801 626 743 628 639 842 707
Trong đó: Nữ Người 4073 135 340 408 319 378 320 325 429 360
Dân số nông nghiệp Người 5385 66 465 560 444 527 439 453 597 282
Các dân tộc Người
- Tổng số lao động Người 4233 140 347 424 336 394 332 338 446 374
Trong đó: Nữ Người 2053 68 168 203 164 189 166 162 218 183
Lao động nông nghiệp Người 1080 35 87 103 85 98 86 85 119 91
- Tỷ lệ lao động đợc đào tạo Người 1668 54 135 169 134 153 132 135 182 157
- Tổng số hộ Hộ 1962 64 150 175 157 213 185 178 181 187
Hộ nông nghiệp Hộ 1272 12 105 136 110 149 130 124 126 56
Hộ dân tộc Hộ
- Số hộ nghèo Hộ 119 3 7 8 8 16 8 12 13 6
- Số sinh Người 71 2 5 6 4 6 7 4 9 7
Số chết Người 18 1 1 1 1 2 4 1 2 1
Số đi Người 54 2 6 5 6 5 3 4 7 5
Số đến Người 42 1 3 6 5 7 6 2 3 1
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 0.66 0.37 0.61 0.62 0.48 0.54 0.48 0.47 0.83 0.84
- Tỷ lệ tăng dân số cơ học % -0.15 -0.37 -0.45 0.12 -0.16 0.27 0.4 -0.31 -0.62 -0.56
- Tỷ lệ tăng dân số % 0.51 0.75 0.15 0.75 0.34 0.8 0.95 0.15 0.35 0.28
- Quy mô hộ Người/hộ 4.1 4.1 4.3 4.1 4 3.5 3.4 3.6 4.6 3.8
Qua bảng 4 ta thấy.
Dân số của xã năm 2010 là 7988 người với tổng số hộ là 1962 hộ được
phân bố như sau:
- Số dân thôn Mới là 265 người với số hộ là 64 hộ.
- Số dân thôn Văn Chỉ là 655 người với số hộ là 150 hộ.
- Số dân thôn Cả là 801 người với số hộ là 175 hộ.
- Số dân thôn Đình là 626 người với số hộ là 157 hộ.
- Số dân thôn Cuối là 743 người với số hộ là 213 hộ.
- Số dân thôn Đồng là 628 người với số hộ là 185 hộ.
- Số dân thôn Gia Phúc là 639 người với số hộ là 178 hộ.

- Số dân thôn Xuân Đài là 842 người với số hộ là 181 hộ.
- Số dân thôn Lồ là 707 người với số hộ là 187 hộ.
Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các thôn dao động mạnh từ 0.37-
0.84% từ năm 2006-2010. Năm 2010 tỷ lệ tăng dân số tự nhiện của xã là
0.66%, tỷ lệ tăng dân số cơ học khá thấp là - 0.15%.
2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
2.4.1 Giao thông.
Nhìn chung hệ thống giao thông của xã đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu đi
lại, sinh hoạt và sản xuất. Trong vài năm trở lại đây tuyến huyện lộ đã được
đầu tư nâng cấp, tuyến đường trục của xã đã được đổ bê tông trải nhựa và
thường xuyên được cải tạo để đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu của nhân
dân. Đặc biệt đối với hệ thống giao thông nông thôn đã được người dân đóng
góp kinh phí, ngày công để cải tạo và làm đường.
Trong năm 2009-2010, UBND xã đã triển khai kế hoạch và tổ chức thực
hiện làm đường giao thông đoạn từ Dịch Đồng đến Phú Cường với tổng giá trị
xây dựng trên 500 triệu đồng và hiện nay công trình đã hoàn thành và đưa vào
sử dụng. Tuy nhiên do thiếu kinh phí nên một số tuyến đường liên thôn không
được tu bổ, duy tu và sửa chữa thường xuyên dẫn đến tình trạng xuống cấp
nghiêm trọng.
Hiện nay xã có các tuyến đường giao thông chủ yếu là:
1. Đường giao thông Huyện lộ từ Đồng Giá-Văn Chỉ qua Văn Chỉ đi Trụ sở
UBND dài 1,4 km.
2. Đường huyện lộ từ Cầu Trắng đi Văn Tiến dài 0,3 km.
3. Đường giao thông liên xã Thôn Cuối - Đinh Xá đi Yên Thư đến Vũng
Chùa-Thôn Cuối dài 0,5 km.
2.4.2 Thuỷ lợi.
Hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã tương đối đầy đủ đáp ứng được nhu
cầu sản xuất của nhân dân. Hiện nay, các hợp tác xã nông nghiệp đã chủ động
phục vụ tưới tiêu hợp lý, quản lý tốt nguồn nước mặt phục vụ sản xuất nông
nghiệp có hiệu quả. Hệ thống kênh mương được tu bổ thường xuyên đáp ứng

được yêu cầu tưới và tiêu nước kể cả 3 vụ trong năm không để diện tích bị hạn
hán, ngập úng
Hiện nay, xã đã hoàn thiện việc củng cố hệ thống kênh mương cấp II, ngày
26/12/2009 xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Liễn Sơn đã nhận bàn giao các
công trình tưới, tiêu trên địa bàn tổ chức khai thác, điều hành dịch vụ tưới tiêu đến hộ
nông dân trong toàn xã. Diện tích các công trình xây dựng cơ bản được thể hiện trong
bảng dưới đây:
Bảng 5. Hiện trạng các công trình xây dựng cơ bản
STT Tên công trình Mã đất
Cấp quản

Khu dân
cư NT
Vị trí
Diện tích
hiện trạng
(ha)
Xứ đồng
(thôn)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, CTS CTS
- Đất trụ sở cơ quan TSC
UBND Xã Xã Ngoài Hai Cây 0.29
Trạm thuế Lồ - Nguyệt Đức Xã Trong Phố Lồ - Nguyệt Đức 0,01
- Đất trụ sở khác TSK
Hợp Tác Xã Xã Trong Thôn Đình - Đinh Xá 0.17
Cụm thuỷ nông Yên Lạc Huyện Ngoài Đồng Lăng - Đinh Xá 0.12
Kho C33 lương thực Lồ - Nguyệt Đức Huyện Trong Phố Lồ - Nguyệt Đức 0.68
Ngân hàng Nguyệt Đức Xã Trong Phố Lồ - Nguyệt Đức 0.01
2 Đất khu công nghiệp SKK

Đất tiểu thủ công nghiệp

Xã Ngoài
Nanh Rồng (Xuân Đài) đi Đồng Ngành
(Nghinh Tiên)
4.8
3 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC
C.Ty TNHH Tân Thịnh Xã Ngoài Đồng Nắng - Đinh Xá 10.5
C.Ty TNHH Tơ Việt - Ý Xã Ngoài Mả Dứa - Đinh Xá 1.3
4 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA
Bãi rác Đinh Xá Xã Ngoài Tờ Chỉ - Đinh Xá 0.1
Bãi rác Xuân Đài Xã Ngoài Đích Nhi - Xuân Đài 0.12
5 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
- Đất tôn giáo TON
Quần thể chùa Đinh Xá Xã Trong Thôn Đình - Đinh Xá 0.41
Nhà thờ họ Xã Trong Thôn Xuân Đài 0.003
Nhà thờ họ (hộ gia đình) Xã Ngoài Thôn Nghinh Tiên 0.009
- Đất tín ngưỡng TIN
` Quần thể đền Vĩnh Hoa Xã Trong Thôn Nghinh Tiên 0.51
Đình Gia Phúc Xã Trong Thôn Xuân Đài 0.05
Đền thờ hai Bà Trng Xã Ngoài Thôn Xuân Đài 0.004
Đình làng Xuân Đài Xã Trong Đình làng Xuân Đài 0.08
6 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD

Nghĩa địa thôn Gia Phúc

Xã Ngoài Đồng Nhội - Xuân Đài 0.065
Nghĩa trang liệt sỹ xã Nguyệt Đức


Xã Ngoài Đồng Truyền Thống 0.286
Nghĩa địa thôn Xuân Đài

Xã Ngoài Đồng Mả Tràng 0.82
Nghĩa địa Nghinh Tiên

Xã Ngoài Đồng Soi 0.184
* Đất sông suối và MNCD SMN
7 - Đất thủy lợi DTL
Trạm bơm Quán Bạc Huyện Trong Thôn Mới - Đinh Xá 0.16
Trạm cấp nước sạch Nguyệt Đức Xã Ngoài Truyền Thống - Nguyệt Đức 0.04
8 - Đất cơ sở văn hóa DVH
9 - Đất cơ sở y tế DYT
Trạm y tế xã Xã Trong Khu phố Lồ - Nguyệt Đức 0.21
10 - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD
Trường mầm non Nguyệt Đức Xã Ngoài Khu Hai Cây - Nguyệt Đức 0.38
Trường tiểu học Nguyệt Đức Xã Ngoài Khu Lồ - Nguyệt Đức 0.9
Trường THCS Nguyệt Đức Xã Ngoài Khu Lồ - Nguyệt Đức 0.72
Trường THPT Phạm Công Bình Huyện Ngoài Khu Hai Cây - Nguyệt Đức 1.12
11 - Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT
Sân thể thao làng Đinh Xá Xã Ngoài Thôn Mới - Đinh Xá 0.38
Sân thể thao làng Xuân Đài Xã Ngoài Rút Kho - Xuân Đài 0.22
Sân thể thao làng Nghinh Tiên Xã Ngoài Đồng Khê Thụ - Nghinh Tiên 0.4
2.4.3 Giáo dục - đào tạo.
Công tác giáo dục ở các cấp học luôn được sự quan tâm chỉ đạo của
Đảng uỷ, HĐND xã nên đã đạt được nhiều thành tích cao, xã đã hoàn thành
phổ cập THCS. Cơ sở vật chất được củng cố, đội ngũ giáo viên từng bước
được tiêu chuẩn hoá. Tỷ lệ học sinh lên lớp và thi tốt nghiệp đạt cao.
Trường mầm non có tổng số 9 lớp với số học sinh đến lớp là 284 đạt
95%, trong đó có 174 trẻ ở bán trú chiếm 66% trong tổng số trẻ đến trường.

Trường tiểu học có 1 trường với 8 lớp học bán trú. Tổng số học sinh đến
trường là 581 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 42,4%, học sinh khá
chiếm 33,1%, học sinh trung bình chiếm 23,8%, học sinh yếu chiếm 0,7%.
Trường trung học cơ sở năm 2009-2010 có 556 học sinh trong đó: khối
6 với 123 học sinh, khối 7 với 135 học sinh, khối 8 với 141 học sinh, khối 9
với 147 học sinh. Công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt 94,2% tăng
1,0% so với năm 2009.
Cơ sở vật chất, môi trường sư phạm trong các nhà trường được tăng
cường đảm bảo theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, đạt yêu cầu Xanh- Sạch-
Đẹp. Các trường tiểu học và trung học đã được trang bị máy tính và kết nối
internet phục vụ công tác giảng dạy và học tập.
Tất cả các phòng học của các nhà trường đều đã được kiên cố hóa,
100% các nhà trường đã có thư viện, phòng chức năng, nhà ăn bán trú, công
trình vệ sinh được quan tâm, xây dựng đáp ứng ngày càng cao cho các lớp học
bán trú. Công tác xã hội hóa giáo dục đã có bước phát triển mới, ngành giáo
dục đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của năm học 2009-2010.
2.4.4 Y tế.
Công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, vệ sinh phòng dịch luôn
luôn được chú trọng. Xã thường xuyên tổ chức tốt công tác tiêm phòng các bệnh
truyền nhiễm cho các cháu, phổ biến kiến thức về bảo vệ sức khoẻ cho người dân, làm
tốt công tác dân số kê hoạch hoá gia đình. Các chỉe tiêu về 10 chuẩn Quốc gia cơ bản
đã đạt, xã đang đề nghị công nhận xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.
Xã có 1 trạm y tế với cơ sở vật chất, trang thiết bị được đầu tư tương đối đồng
bộ đối với cấp cơ sở, chất lượng khám điều trị bệnh ngày càng được nâng cao.
2.4.5 Văn hoá – thông tin.
Tập trung tuyên truyền kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã
hội an ninh quốc phòng của xã và kỷ niệm các ngày lễ lớn, ngày truyền thống,
các sự kiện chính trị trọng đại của đất nước, kẻ vẽ 21 băng rôn, phát thanh 236
lượt tin bài, làm tốt công tác khánh tiết phục vụ các hội nghị của Đảng, chính
quyền và các đoàn thể.

Phong trào xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa, đơn vị văn hóa và
cuộc vận động ‘‘Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ’’ tiếp tục được
duy trì và phát triển. Tính đến hết năm 2009, toàn xã có 1524/1803 hộ đạt hộ gia
đình văn hóa chiếm 84,4% ; có 5/5 làng đạt làng văn hóa trong đó có 3 làng đạt
làng văn hóa cấp tỉnh.
Các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao diễn ra sôi nổi, rộng
khắp thu hút được đông đảo lực lượng, đối tượng tham gia, số người tham gia
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
thể dục thể thao thường xuyên chiếm 15% tổng dân số của xã. Xã đã duy trì tốt
các hoạt động của các câu lạc bộ ở các thôn như : Câu lạc bộ không có người
sinh con thứ 3, câu lạc bộ gia đình hạnh phúc, câu lạc bộ cựu quân nhân, cựu
thanh niên xung phong… Tổ chức tốt đại hội thể dục thể thao cấp xã và tham
gia đại hội thể dục thể thao huyện Yên Lạc lần thứ 3 đạt kết quả tốt.
2.4.6 Thể dục - thể thao.
Nhằm nâng cao sức khoẻ cho nhân dân, xã thường xuyên tổ chức và
tham gia các phong trào thể dục thể thao trong huyện. Phong trào thể dục thể
thao luôn có những chuyển biến tích cực như: đã thành lập được câu lạc bộ
dưỡng sinh ở Hội người cao tuổi, thành lập các câu lạc bộ thể thao ở các thôn,
Tập trung tuyên truyền kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã
hội an ninh quốc phòng của xã và kỷ niệm các ngày lễ lớn, ngày truyền thống,
các sự kiện chính trị trọng đại của đất nước, kẻ vẽ 21 băng rôn, phát thanh 236
lượt tin bài, làm tốt công tác khánh tiết phục vụ các hội nghị của Đảng, chính
quyền và các đoàn thể.
Phong trào xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa, đơn vị văn hóa và
cuộc vận động ‘‘Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ’’ tiếp tục được
duy trì và phát triển. Tính đến hết năm 2009, toàn xã có 1524/1803 hộ đạt hộ gia
đình văn hóa chiếm 84,4% ; có 5/5 làng đạt làng văn hóa trong đó có 3 làng đạt
làng văn hóa cấp tỉnh.
Các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao diễn ra sôi nổi, rộng
khắp thu hút được đông đảo lực lượng, đối tượng tham gia, số người tham gia

thể dục thể thao thường xuyên chiếm 15% tổng dân số của xã. Xã đã duy trì tốt
các hoạt động của các câu lạc bộ ở các thôn như : Câu lạc bộ không có người
sinh con thứ 3, câu lạc bộ gia đình hạnh phúc, câu lạc bộ cựu quân nhân, cựu
thanh niên xung phong… Tổ chức tốt đại hội thể dục thể thao cấp xã và tham
gia đại hội thể dục thể thao huyện Yên Lạc lần thứ 3 đạt kết quả tốt.
2.4.7 An ninh - Quốc phòng.
Trong những năm qua bên cạnh đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, vấn đề
an ninh quốc phòng luôn được xã quan tâm chú trọng.
- Quốc phòng: Thường xuyên giáo dục nâng cao nhận thức về nền quốc
phòng toàn dân, thực hiện tốt nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, tham gia huấn
luyện quân sự hàng năm luôn kết quả cao, quản lý tốt quân dự bị động viên,
xây dựng lực lượng dân quân đạt luôn đạt 100% so với kế hoạch đề ra. Hàng
năm bổ sung kết hoạch chiến đấu trị an, xây dựng thế trận “quốc phòng toàn
dân” kết hợp với thế trận “an ninh nhân dân”. Thường xuyên phối hợp với
công an xã giữ gìn tốt tình hình an ninh trật tự tại cơ sở.
- An ninh: Lực lượng công an xã với chức năng và nhiệm vụ của mình đã
thường xuyên duy trì quân số trực tại trụ sở cả ngày và đêm, nên đã giải quyết được
các vụ việc xẩy ra trên địa bàn một cách kịp thời, không để xảy ra diễn biến phức
tạp. Từ đó đã giữ vững ổn định an ninh chính trị, tạo sự chuyển biến tích cực về trật
tự an toàn xã hội, không để xẩy ra các đột biến bất ngờ, “điểm nóng”.
12
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TƯ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI
TRƯỜNG.
3.1. Những thuận lợi cơ bản.
Xã Nguyệt Đức nằm gần trung tâm huyện, là một xã đồng bằng nằm ở
phía Đông Nam huyện Yên Lạc, cách trung tâm huyện 2,5 km, điều kiện khí
hậu ôn hoà, đất đai màu mỡ rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hoá đa dạng. Xã có mạng lưới cơ sở hạ tầng tương đối
tốt, hệ thống giao thông cơ bản đã được bê tông hoá đáp ứng đầy đủ nhu cầu đi

lại, sinh hoạt và sản xuất, hệ thống thuỷ lợi tương đối hoàn chỉnh phục vụ đắc
lực cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân.
Nền kinh tế của xã đang có sự chuyển dịch cơ cấu đúng hướng, tốc độ
tăng trưởng đạt mức cao và ổn định. Tiểu thủ công nghiệp và thương mại, dịch
vụ tăng mạnh, chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu kinh tế của xã.
Xã đã đạt mức bình quân thu nhập năm 2009 trên nhân khẩu là 8,3 triệu
đồng/năm, bình quân lương thực trên khẩu 530 kg/người, đảm bảo đời sống ổn
định cho người dân.
3.2. Những hạn chế, khó khăn của xã.
Cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ các nhóm đất cũng chưa phù hợp, chưa theo
hướng tích cực, chưa khai thác hết tiềm năng đất đai. Trong quá trình sử dụng đất,
việc quản lý chưa chặt chẽ đó dẫn đến việc sử dụng đất chưa hợp lý, hiệu quả và
cũng sai mục đích. Xã không nằm trên các trục phát triển kinh tế, không có các tuyến
giao thông quan trọng đi qua nên hạn chế tiềm năng phát triển công nghiệp và thương
mại - dịch vụ. Nguồn lao động của xã tuy dồi dào nhưng hầu hết chưa qua đào tạo
nghề nên chưa có sức hấp dẫn đối với các doanh nghiệp, hạn chế khả năng của người
lao động thâm nhập khu vực kinh tế phi nông nghiệp.
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp của xã đạt giá trị sản lượng cao nhưng chủ yếu
là sản xuất thủ công, tận dụng lao động trong khu vực nông thôn, chưa có nhiều
doanh nghiệp sản xuất lớn với trình độ cơ giới hoá cao nên giá thành sản phÈm cßn
cao, gi¶m tÝnh c¹nh tranh trªn thÞ trêng.
Phần II
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
13
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI .
Khái quát tình hình thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai liên
quan đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3.1.1. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất
Trong thời kỳ 1993 - 2003, Đảng bộ và nhân dân xã Nguyệt Đức đã

thực hiện tốt các chủ trương lớn của Nhà nước và của ngành về công tác quản
lý đất đai, từng bước đưa công tác này đi vào nề nếp, hạn chế được những tiêu
cực phát sinh trong công tác quản lý và sử dụng đất. Sau khi Luật Đất đai năm
2003 ra đời và có hiệu lực thi hành, được sự quan tâm chỉ đạo của của các cấp
các uỷ chính quyền địa phương, cơ quan chuyên môn - trực tiếp là Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Yên Lạc, Uỷ ban nhân xã Nguyệt Đức đã tổ chức
hội nghị đưa ngay Luật đất đai 2003 vào cuộc sống, giúp cho mọi tổ chức đoàn
thể và quần chúng nhân dân hiểu và nghiêm túc chấp hành. Do vậy mà công
tác quản lý đất đai trên địa bàn tiếp tục được củng cố, cơ bản hoàn thành được
những nhiệm vụ và kế hoạch xã.
3.1.2. Việc xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa
giới hành chính, lập bản đồ hành chính
Việc xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính được thực hiện tốt trên cơ sở kết quả hoạch định
lại ranh giới theo Chỉ thị 364/CT. Ranh giới giữa xã Nguyệt Đức và các xã
giáp ranh đã được xác định bằng các yếu tố địa vật cố định hoặc mốc giới và
được chuyển vẽ lên bản đồ.
3.1.3. Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng
đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Nhìn chung công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất được triển khai khá tốt, cơ
bản đáp ứng được mục tiêu của ngành.
3.1.4. Công tác quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của công tác quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất nên trong những năm qua việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất ở xã đã được triển khai khá tốt, xã đã tiến hành lập quy hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2006 - 2010 đã được các ngành chức năng thẩm định, Uỷ
ban nhân dân huyện Yên Lạc phê duyệt và UBND huyện Yên Lạc đã ra Quyết
định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/10/2007 của UBND huyện Yên Lạc phê

duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010 xã Nguyệt Đức.
Đây thực sự là hành lang pháp lý, là cơ sở để quản lý và sử dụng đất đai, tạo điều
kiện cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư nhằm sử dụng đất có hiệu quả theo quy
hoạch và pháp luật.
Công tác lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của xã Nguyệt Đức được
thực hiện tốt và đúng thời gian quy định. Luôn tổng hợp nhu cầu mới phát sinh
để đề nghị tỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất, nhất là các công trình để tạo vốn
từ quỹ đất theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân huyện. Lập kế hoạch sử dụng đất
của xã luôn theo hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất góp phần đẩy nhanh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, đáp ứng nhu cầu sử
dụng đất và tạo điều kiện phát triển nhanh các thành phần kinh tế.
3.1.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất
Việc giao đất ổn định lâu dài cho các đối tượng sử dụng là một giải pháp
quan trọng nhằm khắc phục tình trạng sử dụng kém hiệu quả, đồng thời tạo
điều kiện cho các đối tượng yên tâm đầu tư để phát triển sản xuất, kinh doanh
14
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
nhằm sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả cao hơn.
Thực hiện công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 –
2010 và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về cấp đất giãn dân cho
những hộ có nhu cầu và khó khăn về đất ở.
3.1.6. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
Được sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn của Phòng Tài nguyên và
Môi trường, công tác thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn xã được triển khai
khá tốt. Đất đai của xã đã được thống kê hàng năm theo quy định của ngành.
Năm 2005 xã đã hoàn thành công tác kiểm kê đất đai định kỳ 5 năm theo Chỉ
thị số 28/2004/CT-TTg ngày 15/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số
28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
với chất lượng được nâng cao, hạn chế được tình trạng sai lệch về số liệu, bản

đồ với thực. Kết quả của các công tác này là tài liệu quan trọng, phục vụ đắc
lực trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã.
3.1.7. Công tác quản lý tài chính về đất đai
Nhìn chung công tác quản lý tài chính về đất đai của xã được thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật. Để thực hiện việc thu, chi liên quan đến đất
đai, Uỷ ban nhân dân xã đã tổ chức việc thu các loại thuế sử dụng đất, thuế nhà
đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất trên
cơ sở hệ thống các văn bản đã ban hành; ngoài ra còn có các nguồn kinh phí do
Nhà nước cung cấp.
3.1.8. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất
Nhìn chung công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất đã được Uỷ ban nhân dân xã quan tâm thông qua việc
quản lý, giám sát các hoạt động chuyển nhượng, cho thuê đất, thu thuế, thu tiền
sử dụng đất, góp phần đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất và nguồn thu
ngân sách. Tuy nhiên do còn những hạn chế nhất định trong việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất nên phần nào đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả
của công tác này.
3.1.9) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
UBND xã đã tăng cường chỉ đạo, kiểm tra việc chấp hành các quy định
của pháp luật đất đai của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
3.1.10) Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo
các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai
Xã chủ trương tích cực giải quyết dứt điểm các vụ tranh chấp, khiếu tố
về đất đai trên cơ sở có lý có tình.
3.1.11. Việc quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
Thời kỳ trước Luật Đất đai năm 2003, việc quản lý các hoạt động dịch
vụ công về đất đai gặp rất nhiều khó khăn do chưa có bộ phận chuyên trách
trong tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, những năm gần

đây công tác này đã có những chuyển biến tích cực khi xã triển khai thực hiện
cơ chế “một cửa” và điều chỉnh thực hiện công khai các thủ tục về đất đai. Với
cơ chế “một cửa” Uỷ ban nhân dân xã đã xây dựng phòng tiếp dân, hướng dẫn
mọi công dân thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
tư vấn giải thích rõ mọi thắc mắc về luật đất đai.
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT.
2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất.
Theo số liệu kiểm kê đất đai toàn xã có 627,20 ha đất tự nhiên, trong đó đất
nông nghiệp là 448,86 ha chiếm 71,57% tổng diện tích tự nhiên, đất phi nông
15
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
nghiệp là 106.58 ha chiếm 16.99 % tổng diện tích tự nhiên. Chi tiết như sau:
* Đất nông nghiệp
Toàn xã hiện có 448,86 ha đất nông nghiệp, chiếm 71,57% tổng diện tích
đất tự nhiên. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người đạt 606,81 m
2
/khẩu.
Hiện trạng diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp được thể hiện như sau:
Bảng 6: Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm 2010
STT Loại đất Mã đất
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
1 Tổng diện tích đất nông nghiệp NNP 448.86 100
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 330.45 73.62
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 330.45 73.62
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 292.79 65.23
1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 292.79 65.23
1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK

1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương LUN
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 37.66 8.3901
1.1.1.3.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 37.66 8.3901
1.1.1.3.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
1.2 Đất lâm nghiệp LNP
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 118.41 26.38
1.3.1 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn TSL
1.3.2 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt TSN 118.41 26.38
1.4 Đất làm muối LMU
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH
a. Đất sản xuất nông nghiệp
Hiện nay diện tích đất sản xuất nông nghiệp của xã là 330,34 ha (chiếm
73,62% diện tích đất nông nghiệp). Bình quân đất sản xuất nông nghiệp đạt
446,73 m
2
/người.
Đất trồng cây hàng năm: Toàn xã có 330,45 ha, chiếm 73,62% diện tích
đất nông nghiệp với các lại cây trồng chính như lúa, ngô, Trong đất trồng
cây hàng năm, diện tích đất chuyên trồng lúa nước có 292,79 ha.
b. Đất nuôi trồng thủy sản
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản của toàn xã là 118,41 ha chiếm 26,38 %
diện tích đất nông nghiệp. Diện tích đất này đang được sử dụng rất hiệu quả,
mang lại một nguồn thu nhập đáng kể cho nhân dân trong xã.
* Đất phi nông nghiệp
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2010, toàn xã có 106.58 ha đất được sử
dụng cho các mục đích phi nông nghiệp, chiếm 16.99 % tổng diện tích đất tự
nhiên. Hiện trạng sử dụng và cơ cấu các loại đất chính trong đất phi nông
nghiệp được thể hiện như sau:
Bảng 7: Diện tích, cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp năm 2010

STT Loại đất

đất
Diện
tích (ha)
Cơ cấu
(%)
1 Đất phi nông nghiệp PNN 106.58 100
16
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
1.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 1.91 1.79
1.2 Đất quốc phòng CQP
1.3 Đất an ninh CAN
1.4 Đất khu công nghiệp SKK
1.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 12.05 11.31
1.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 1.58 1.48
1.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
1.8 Đất di tích danh thắng DDT
1.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0.1 0.09
1.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1.46 1.37
1.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3.24 3.04
1.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 11.88 11.15
1.13 Đất sông, suối SON
1.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 74.36 69.77
1.14.1 Đất giao thông DGT 40.84 38.32
1.14.2 Đất thủy lợi DTL 26.85 25.19
1.14.3 Đất năng lượng DNL 0.01 0.01
1.14.4 Đất bưu chính viễn thông DBV
1.14.5 Đất văn hóa DVH 1.91 1.79
1.14.6 Đất y tế DYT 0.21 0.20

1.14.7 Đất giáo dục DGD 3.13 2.94
1.14.8 Đất thể thao DTT 1.12 1.05
1.14.9 Đất cơ sở khoa học DKH
1.14.10 Đất cơ sở dịch vụ xã hội DXH
1.14.11 Đất chợ DCH 0.29 0.27
1.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK
a. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: có diện tích là 1.91
ha, chiếm 1,79 % diện tích đất phi nông nghiệp.
b. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: có diện tích là 12.05 ha, chiếm 11.31
% diện tích đất phi nông nghiệp.
c. Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ: có diện tích là 1.58 ha, chiếm
1.48 % diện tích đất phi nông nghiệp.
d. Đất xử lý, chôn lấp chất thải: có diện tích là 0.1 ha, chiếm 0.09 %
diện tích đất phi nông nghiệp.
e. Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Xã có diện tích là 1,46 ha, chiếm 0,82%
diện tích đất phi nông nghiệp.
g. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: có diện tích là 3,24 ha, chiếm 3.04 %
17
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
diện tích đất phi nông nghiệp.
h. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: có diện tích là 11,88 ha,
chiếm 11.15 % diện tích đất phi nông nghiệp.
i. Đất phát triển hạ tầng: có diện tích là 74.36 ha, chiếm 69.77 % diện
tích đất phi nông nghiệp.
Bảng 8. Hiện trạng sử dụng đất của xã Nguyệt Đức
STT Chỉ tiêu Mã
Diện
tích
(ha)
Cơ cấu

(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 627.20 100
1 Đất nông nghiệp NNP 448.86 71.57
1.1 Đất lúa nước DLN 292.79 46.68
1.2 Đất trồng lúa nương LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 37.66 6.00
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
1.7 Đất rừng sản xuất RSX
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 118.41 18.88
1.9 Đất làm muối LMU
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 106.58 16.99
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
CTS 1.91 0.30
2.2 Đất quốc phòng CQP
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 12.05 1.92
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 1.58 0.25
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0.1 0.02
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1.46 0.23
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3.24 0.52
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 11.88 1.89
2.13 Đất sông, suối SON

18
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 74.36 11.86
2.14.1 Đất giao thông DGT 40.84 6.51
2.14.2 Đất thủy lợi DTL 26.85 4.28
2.14.3 Đất năng lượng DNL 0.01 0.00
2.14.4 Đất bưu chính viễn thông DBV
2.14.5 Đất văn hóa DVH 1.91 0.30
2.14.6 Đất y tế DYT 0.21 0.03
2.14.7 Đất giáo dục DGD 3.13 0.50
2.14.8 Đất thể thao DTT 1.12 0.18
2.14.9 Đất cơ sở khoa học DKH
2.14.10 Đất cơ sở dịch vụ xã hội DXH
2.14.11 Đất chợ DCH 0.29 0.05
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng DCS
4 Đất đô thị DTD
5 Đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT
6 Đất khu du lịch DDL
7 Đất khu dân cư nông thôn DNT 71.76 11.44
Đất ở nông thôn ONT 71.76 11.44
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2010, tổng diện tích đất tự nhiên của
xã Nguyệt Đức là 627.20 ha, trong đó có 448.86 ha đất nông nghiệp chiếm
71.57% diện tích tự nhiên, 106.58 ha đất phi nông nghiệp chiếm 16.99 % diện
tích tự nhiên. Việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất của 2 nhóm chính cũng như
các loại đất trong xã cho thấy trong những năm gần đây việc sử dụng đất trên
địa bàn xã đó theo xu hướng tích cực và ngày càng hợp lý hơn. Tuy nhiên, cơ
cấu của từng loại đất trong từng nhóm đất vẫn chưa theo hướng tích cực. Đất ở
nông thôn có diện tích 71.76 ha, bình quân đất ở trên 1 hộ là 97,01 m
2

/hộ, so
với định mức sử dụng đất ở vùng đồng bằng thì vào loại trung bình, điều đó
tạo điều kiện để các hộ gia đình tổ chức tốt đời sống, phát triển chăn nuôi ở gia
đình và phát triển kinh tế vườn một cách hiệu quả.
Các công trình công cộng của xã có diện tích đủ rộng, đáp ứng được nhu
cầu sử dụng như UBND xã có diện tích 19100 m
2
, trạm y tế 2100 m
2
.
Đất giao thông chiếm tỷ lệ 6.51%, đất thuỷ lợi chiếm 4.28% so với tổng
diện tích tự nhiên của xã là phù hợp với các quy định về sử dụng đất cho các
mục đích trên ở vùng đồng bằng.
2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất.
Nhìn chung, trong giai đoạn từ năm 2005 đến 2010, mức độ biến động
đất đai trên địa bàn xã Nguyệt Đức còn ở mức thấp, vấn đề chuyển đổi loại
19
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
hình sử dụng đất diễn ra chậm chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu sử dụng đất
của địa phương, chưa khai thác hết giá trị tiềm năng của đất.
Kết quả biến động chi tiết từng loại đất xã Nguyệt Đức từ năm 2000-
2005 đến 2010 được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 9. Biến động quỹ đất năm 2010 so với năm 2000 – 2005 của xã Nguyệt Đức.
STT
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT

Diện
tích
năm

2010
So với năm 2005 So với năm 2000
Diện
tích
năm
2005
Tăng(+)
giảm(-)
Diện
tích
năm
2000
Tăng(+)
giảm(-)
(1) (2) (3) (4) (5)
(6) =
(4)-(5)
(7)
(8) =
(4)-(7)
Tổng diện tích tự nhiên 627.20 649.00 -21.80 649.00 -21.80
1 Đất nông nghiệp NNP 448.86 444.91 3.95 466.21 -17.35
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 330.45 347.56 -17.11 437.07 -106.62
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 330.45 347.12 -16.67 413.20 -82.75
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 292.79 312.90 -20.11 377.85 -85.06
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC
1.1.1.3
Đất trồng cây hàng năm
khác
HNK 37.66 34.22 3.44 35.35 2.31

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 0.44 -0.44 23.87 -23.87
1.2 Đất lâm nghiệp LNP
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 118.41 97.35 21.06 29.14 89.27
1.4 Đất làm muối LMU
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 106.58 138.65 -32.07 138.65 -32.07
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
CTS 1.91 0.63 1.28 0.63 1.28
2.2 Đất quốc phòng CQP
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
2.5
Đất cơ sở sản xuất kinh
doanh
SKC 12.05 14.44 -2.39 14.44 -2.39
2.6
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng gốm sứ
SKX 1.58 1.58 1.58
20
UBND xó Nguyt c Bỏo cỏo quy hoch s dng t n nm 2020
2.7
t cho hot ng khoỏng
sn
SKS

2.8 t di tớch danh thng DDT
2.9 t x lý, chụn lp cht thi DRA 0.1 0.10 0.10
2.10 t tụn giỏo, tớn ngng TTN 1.46 1.46 1.46
2.11 t ngha trang, ngha a NTD 3.24 3.81 -0.57 3.81 -0.57
2.12
t cú mt nc chuyờn
dựng
SMN 11.88 16.01 -4.13 16.01 -4.13
2.13 t sụng, sui SON
2.14 t phỏt trin h tng DHT 74.36 102.58 -28.22 102.58 -28.22
2.15 t phi nụng nghip khỏc PNK
3 t cha s dng DCS
4 t ụ th DTD
5
t khu bo tn thiờn
nhiờn
DBT
6 t khu du lch DDL
7 t khu dõn c nụng thụn DNT 71.76 65.44 6.32 44.14 27.62
t nụng thụn ONT 71.76 65.44 6.32 44.14 27.62
Theo s liu Bng 9, din tớch t nụng nghip nm 2010 l 448.86 ha tng
3,95 ha so vi nm 2005 v gim 17,35 ha so vi nm 2000. Din tớch t phi nụng
nghip nm 2010 l 106.58 ha gim 32.07 ha so vi nm 2000 v nm 2005.
Din tớch t nụng nghip nm 2005 l 444.91 ha gim 3,95 ha so vi
nm 2010 v gim 21.3 ha so vi nm 2000. Din tớch t phi nụng nghip
nm 2005 l 138.65 ha tng 32.07 ha so vi nm 2010, do ci to mt s din
tớch mt nc sụng sui chuyờn dựng trc kia cha s dng nay a vo s
dng v nuụi trng thu sn.
Đất phi nông nghiệp năm 2010 gim 32.07 ha so với năm 2005 do sai s
o c 0,43ha, do sai s d liu bỏo cỏo thng kờ cỏc thi k 1995-2000-2005

v nhm ln din tớch t ca xó Vn Tin l 21,80 ha. Ngoi ra đất ở nông
thôn năm 2010 tăng 6,32ha, do hàng năm xã tiến hành cấp đất ở mới cho các
hộ có nhu cầu đất ở; đất tr s c quan, cụng trỡnh s nghip tng 1,28ha, t
tụn giỏo, tớn ngng tng 1.46 ha so vi nm 2005.
2.3. ỏnh giỏ hiu qu kinh t, xó hi, mụi trng, tớnh hp lý ca
vic s dng t.
2.3.1. ỏnh giỏ hiu qu kinh t, xó hi, mụi trng
ca vic s dng t.
- Thc hin giao t sn xut nụng nghip n nh cựng vi cỏc chớnh sỏch
khuyn nụng y mnh sn sut ó lm cho nụng dõn nng ng hn, b trớ hp lý
c cu cõy trng, vt nuụi, luụn gieo trng ht din tớch t sn xut nụng nghip
hin cú. Hiu qu s dng t nụng nghip tng lờn ỏng k.
Tuy nhiờn do hn ch v ging cõy trng (nh ging lỳa cy nhiu v hoc
cha c kho nghim,), hn ch do cha cú vựng chuyờn canh, hn ch v
21
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
thuỷ lợi đã làm giảm phần nào hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Chính vì vậy
trong thời gian tới cần có những biện pháp để khắc phục những hạn chế trên nhằm
nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Việc bố trí quỹ đất đáp ứng nhu cầu xây dựng kết cấu hạ tầng, dịch vụ, mở
rộng các khu dân cư, quản lý chặt chẽ việc chuyển đất sản xuất nông nghiệp sang
các mục đích phi nông nghiệp… đã tạo điều kiện cho nền kinh tế của xã phát triển
với tốc độ tương đối nhanh trong giai đoạn vừa qua.
- Vấn đề về môi trường, ô nhiễm môi trường do các hoạt động nông nghiệp,
đặc biệt là việc sử dụng các chất hoá học trong nông nghiệp đã và đang là nguyên
nhân làm giảm số lượng của nhiều vi sinh vật có ích, làm giảm đa dạng sinh học
cũng như tăng hàm lượng các chất gây độc hại trong đất do hàm lượng dư tồn.
Ngoài ra, theo tập quán sinh hoạt của người dân, các chất thải, nước
thải, rác thải trong khu dân cư được thải trực tiếp ra môi trường xung quanh
cũng là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường sống cũng như

tác động xấu đến môi trường đất của xã.
2.3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất.
a) Cơ cấu sử dụng đất.
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2010, tổng diện tích đất tự nhiên của
xã Nguyệt Đức là 627.20 ha, trong đó có 448.86 ha đất nông nghiệp chiếm
71.57 % diện tích tự nhiên, 106.58 ha đất phi nông nghiệp chiếm 16.99 % diện
tích tự nhiên. Việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất của 2 nhóm chính cũng như
các loại đất trong xã cho thấy trong những năm gần đây việc sử dụng đất trên
địa bàn xã đã theo xu hướng tích cực và ngày càng hợp lý hơn. Tuy nhiên, cơ
cấu của từng loại đất trong từng nhóm đất vẫn chưa chuyển dịch theo hướng
tích cực, đồng thời diện tích đất chưa sử dụng vẫn còn khá lớn, phần diện tích
này cần được tiếp tục khai thác đưa vào sử dụng trong những năm tới.
b) Mức độ thích hợp của từng loại đất so với yêu
cầu phát triển kinh tế- xã hội.
Trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất và kết quả phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã cho thấy: sau khi được giao
quyền sử dụng đất, nhìn chung các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức đều sử dụng
đất tiết kiệm, đúng mục đích và đem lại hiệu quả thiết thực. Tuy nhiên, trong
quá trình phát triển, một số chỉ tiêu sử dụng đất hiện nay không còn phù hợp với
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội hiện tại và tương lai; diện tích đất sản xuất
nông nghiệp còn rất lớn chiếm khoảng 71,24 % diện tích tự nhiên nên trong giai
đoạn tương lai cần phải tích cực thực hiện chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất theo
hướng hàng hóa, chuyển sang các mô hình sản xuất có hiệu quả cao hơn nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng đât của địa phương.
c) Tình hình đầu tư về vốn, vật tư, khoa học kỹ thuật trong sử dụng
đất tại cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Là xã có diện tích đất nông nghiệp lớn nên trong quá trình sử dụng đất,
các tập quán canh tác, sản xuất truyền thống vẫn được duy trì trên cơ sở kết
hợp với tiếp thu kỹ thuật mới phù hợp với điều kiện đất đai, hoàn cảnh kinh tế của
địa phương. Tuy nhiên việc khai thác hiệu quả tiềm năng đất đai còn có nhiều hạn

chế nhất định do hệ thống thuỷ lợi chưa hoàn chỉnh, nên đã hạn chế rất lớn đến khả
năng sản xuất thâm canh trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp.
2.4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất.
- Cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ các nhóm đất còn chưa phù hợp, chưa
theo hướng tích cực, chưa khai thác hết tiềm năng đất đai.
- Trong quá trình sử dụng đất, việc quản lý chưa chặt chẽ đã dẫn đến
việc sử dụng đất chưa hợp lý, kém hiệu quả và còn sai mục đích.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên cần quan tâm một
22
UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
số vấn đề cơ bản sau:
- Xây dựng quy hoạch thống nhất trên địa bàn xã, quản lý và sử dụng đất
theo quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt. Kiên quyết xử lý dứt điểm tình trạng
sử dụng đất sai mục đích.
- Đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang những loại đất có hiệu quả sử
dụng đất cao; chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, đưa những những giống mới có hiệu
quả cao và phù hợp với điều kiện của xã vào sản xuất.
- Cụ thể hóa các văn bản pháp luật đất đai của Nhà nước vào tình hình
thực tế của địa phương, tăng cường năng lực cho đội ngũ quản lý đất đai,
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ
TRƯỚC
3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất.
KÕt qu¶ thùc hiÖn c¸c chØ tiªu quy ho¹ch sö dông ®Êt giai ®o¹n 2005-2010
®îc thÓ hiÖn trong bảng dưới đây:
B¶ng 10. KÕt qu¶ thùc hiÖn c¸c chØ tiªu sö dông ®Êt trong quy ho¹ch sö
dông ®Êt kú tríc
TT Mục đích sử dụng đất Mã
Kế hoạch
(ha)

Đã thực
hiện
(ha)
Tỉ lệ
(%)
1 Đất nông nghiệp NNP 448.86 444.91 99.12
2 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 330.45 347.56 105.18
3 Đất trồng cây lâu năm CLN 0 0.44 -
4 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 118.41 97.35 82.21
5 Đất phi nông nghiệp PNN 106.58 138.65 130.10
6 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 1.91 0.63 32.98
7 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 13.63 14.44 105.94
8 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1.46 0 0.00
9 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3.24 3.81 117.59
10 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 11.88 16.01 134.76
11 Đất phát triển hạ tầng DHT 74.36 102.58 137.95
12 Đất ở OTC 71.76 65.44 91.19
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch kỳ trước của xã như sau :
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy hoạch đã
được duyệt là 18.61 ha, thực tế chuyển theo quy hoạch được 3.95 ha, diện tích
chưa chuyển theo quy hoạch là 14.66 ha.
- Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy hoạch là
15.72 ha, đã thực hiện được 25.75 ha.
Như vậy có thể thấy rằng, trong giai đoạn trước do nhiều nguyên nhân khác
nhau mà tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã còn rất
chậm, chưa đáp ứng được đúng, đủ nhu cầu cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.
3.2. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện
quy hoạch sử dụng đất.
23

UBND xã Nguyệt Đức Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
Các chỉ tiêu quy hoạch thực hiện đạt thấp chứng tỏ quy hoạch được xây dựng
chưa sát với nhu cầu sử dụng đất, thiếu tính khả thi. Đây là bài học kinh nghiệm để
xã triển khai xây dựng quy hoạch thời kỳ 2010-2020 với chất lượng cao hơn.
Một số nguyên nhân tồn tại chính trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất:
1. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho các dự án quy hoạch sử dụng đất
2. Chưa có hệ thống bản đồ địa chính hoàn chỉnh nên gây khó khăn cho
xã trong việc xác định mốc giới sử dụng đất.
3. Nhận thức của nhân dân trong việc khai thác, sử dụng đất còn có những
hạn chế nhất định.
4. Trình độ canh tác, tiếp thu với ứng dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế
5. Trình độ của cán bộ chuyên môn còn thấp chưa đáp ứng được yêu cầu thực
tiễn… vv.
24

×