Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

bài giảng : CT Scan trong tai biến mạch máu não part 3 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 22 trang )

Xuất huyết sau
nhồi máu
Xác định mức độ tổn thương
• Tổn thương do nhồi máu có thể bị toàn bộ vùng chi
phối cũa một động mạch não hay chỉ một phần
• Trong nhồi máu do cơ chế cung lượng thấp thì nhồi
máu sẽ bị tại vùng ranh giới cũa các nhánh chính
hay tại nhánh tận cùng (watershed infarction )
• Chẩn đoán mức độ tổn thương rất quan trọng trong
điều trị bằng rTPa hay kháng đông phòng ngừa
trong các thuyên tắc từ tim
Vùng phân bố động mạch
Não trước Não giữa Não sau
Vùng phân bố động mạch
Nhồi máu vùng nuôi động mạch não trước
Nhồi máu vùng nuôi động mạch não giữa
Nhồi máu vùng nuôi động mạch não sau
Nhồi máu watershed
Borderzone infarction
Nhồi máu watershed
Terminal infarction
Mức độ tổn thương động mạch não giữa
• Thường sử dụng trong trường hợp tắc động mạch
não giữa
• Vùng não bị tổn thương
< 33% vùng chi phối động mạch não giữa
> 33% vùng chi phối động mạch não giữa
• Hiện nay áp dụng thang điểm Aspects chính xác
hơn quy tắc 1/3
Vùng chi phối cũa động mạch não giữa
Vùng chi phối cũa động mạch não giữa


Dưới 1 thùy <33%, trên 2 thùy > 33% (Von Kumar)
<33%
>33%
>33%
Alberta Stroke Program Early CT Scoring
(ASPECTS)
• Áp dụng tại Foothills Hospital, Calgary, Alberta
• Đánh giá vùng tổn thương do tắc động mạch não
giữa
• Dựa vào hai lớp cắt trên CT Scan chuẩn
• Lớp cắt thứ nhất ngang vùng đồi thị-nhân nền
• Lớp cắt thứ hai phía trên lớp thứ nhất và ở phía
trên nhân nền ( không thấy nhân nền )
• Vùng phân bố cũa động mạch não giữa được chia
làm 10 vùng
Alberta Stroke Program Early CT Scoring
(ASPECTS)
• Bốn vùng dưới vỏ
• - Nhân đuôi - Caudate (C )
- Nhân đậu - Lentiform (L)
- Thuỳ đảo - Insular (I)
- Đồi thị - Thalamus / internal capsule (T).
Alberta Stroke Program Early CT Scoring
(ASPECTS)
• Sáu vùng vỏ
• M 1,2,3 Tương ứng vùng cũa nhánh trước,
giữa và sau cũa động mạch não giữa
M 4,5,6 Vùng tương ứng với các nhánh trên
nhưng ở cao hơn
• Bình thường 10 điểm

• Tổn thương mổi vùng trừ một điểm
Alberta Stroke Program Early CT Scoring
(ASPECTS)
M1
M2
M3
M4
M5
M6
I
C
L
T
Cách tính thang điểm ASPECTS
Giá trị thang điểm Aspects
• Áp dụng trong điều trị với rTPa
• Nếu Aspects dưới 7 thì không sử dụng
• Theo nghiên cứu Ecass1 (European Cooperative
Acute Stroke Study) thì tổn thương trên 1/3 động
mạch não giữa sẽ có nguy cơ xuất huyết cao khi
dùng rTPa
• Trong nhồi máu do thuyên tắc từ tim thì nếu tổn
thương trên 1/3 thì cũng không dùng ngay thuốc
kháng đông
Phát hiện thoát vị thùy thái dương
• Hiện tượng thoát vị thùy thái dương gặp trong
nhồi máu hay xuất huyết bán cầu lớn
• Có thể phát hiện trên CT scan bằng triệu chứng
mất bể trên tuyến yên hay mất bể củ trung não
• Là triệu chứng cần lưu ý trong các trường hợp

nhồi máu lớn do tắc toàn bộ động mạch não
giữa hay xuất huyết não
SS suprasellar cisternsuprasellar cistern
PoPo ponspons
PP cerebral pedunclescerebral peduncles
(midbrain)(midbrain)
MM medullamedulla
CC quadrigeminal platequadrigeminal plate
(superior and inferior colliculi)(superior and inferior colliculi)
VV fourth ventriclefourth ventricle
QQ quadrigeminal cisternquadrigeminal cistern
Bể trên yên
Bể củ trung não
F: frontal U: Uncus Po: Pons
Hình ảnh bể trên yên và bể củ trung não
Cuống não
Bễ củ trung não
Bễ trên yên
Thoát vị thùy thái dương giai đoạn sớm

×