Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Luận văn : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG LỌC TUẦN HOÀN TRONG SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) TOÀN ĐỰC part 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.47 KB, 24 trang )

LSI của nghiệm thức 2 tuy có lúc là cao nhất (ngày tuổi từ 14-25), tuy nhiên là
không ổn định. Sự không ổn định có thể được giải thích ở mục 4.2.3.
LSI của nghiệm thức 3 thì lại quá thấp do sự phát triển yếu của đàn ấu trùng thể
hiện cụ thể qua tỷ lệ sống thấp của hậu ấu trùng (5,4% ở biều đồ 5).
4.7.2. Mối quan hệ giữa mật độ ương ấu trùng và tỷ lệ sống của hậu ấu trùng
LSI nghiệm thức 1: là nghiệm thức có mật độ ương thấp và lại có tỷ lệ sống
cao nhất nhưng LSI tăng chưa tốt, cao nhất ở ngày tuổi 1-14 và thấp hơn nghiệm thức
2 từ ngày 14 về cuối chu kỳ ương (ngày 25) bằng nghiệm thức 2. Như vậy có thể thấy
rằng sự phát triển tốt của ấu trùng ở giai đoạn đầu đã tạo tiền đề tốt cho sự phát triển
của ấu trùng ở giai đoạn sau và kết quả cho thấy là nghiệm thức 1 có tỷ lệ sống cao
nhất.
LSI nghiệm thức 2: tăng chậm từ ngày 7-14 nhưng sao đó lại tăng vọt lên cao
nhất so với các nghiệm thức kia vào ngày 15-25. Sự tăng cao hơn các nghiệm thức
còn lại có thể được giải thích ở sự quan sát của chúng tôi là nhiều ấu trùng yếu đã chết
đi ở giai đoạn từ 7-14 ngày tuổi do yếu tố NH
3
-N cao đã ảnh hưởng bất lợi tới sự phát
triển của ấu trùng. Mặc dù lượng NH
3
-N này đều cao ở 3 nghiệm thức nhưng do
nghiệm thức 1 mật độ thưa hơn, ấu trùng có khoảng không gian rộng lớn nên khả năng
thích ứng lượng NH
3
-N cao hơn ở nghiệm thức 2 và 3.
LSI nghiệm thức 3: thể hiện sự biến thái chậm nhất, tuy nhiên vào ngày 27 lại
bằng hai nghiệm thức kia. Điều này có thể được giải thích bằng quan sát thực tế của
chúng tôi do trong bể ấu trùng chết đi rất nhiều, một số ấu trùng mạnh khoẻ còn sống
sót trong khi mật độ bể ương đã thưa đi nhiều và các ấu trùng này có điều kiện sống
tốt hơn. LSI trong giai đoạn này biểu thị sự phát triển của một số ấu trùng khoẻ mạnh.
35.2
76.4


121.2
15.8
7.4
4.5
5.6 5.7 5.4
0
20
40
60
80
100
120
NT1 NT2 NT3
Tỷ lệ ấu trùng/lít Tỷ lệ sống Tỷ lệ post/lít

Biểu đồ 5. So sánh tương quan giữa mật độ và tỉ lệ sống
Theo kết quả tỷ lệ sống của các nghiệm thức cho thấy có sự tương quan cao (r
=1) giữa tỷ lệ sống và mật độ nuôi. Tỷ lệ sống càng giảm khi mật độ cao dần (biểu đồ
5). Nghiệm thức 1 tỷ lệ sống cao nhất 15,8% và đạt 5,6 hậu ấu trùng/lít.
Tỷ lệ sống của nghiệm thức 1 (nghiệm thức cho tỷ lệ sống cao nhất) đạt được
thấp hơn nhiều so với tỷ lệ sống hơn 60% của một số tác giả (Ra’anna  Cohen, 1982;
Ong, 1983; Mallasen  Valenti, 1998 trích bởi New và Valenti, 2000) cũng sản xuất
giống trên hệ tuần hoàn. Tỷ lệ hậu ấu trùng/lít cũng thấp hơn nhiều so với sản xuất
giống thương mại của Aquacop (1983) và Carvalho  Mathias (1998) với tỷ lệ hậu ấu
trùng trùng đạt được lần lượt là 50 và 70 hậu ấu trùng/lít (New và Valenti, 2000).
Như vậy có thể thấy năng suất chuyển hậu ấu trùng/lít của 3 nghiệm thức khá
gần nhau (biểu đồ 5). Tỷ lệ hậu ấu trùng/lít có thể xem là như nhau thì việc nuôi ấu
trùng ở mật độ thấp sẽ mang lại một số thuận lợi hơn: ít tốn kém lượng thức ăn, dễ
chăm sóc và quản lý trong khi đó kết quả đạt được lại cũng tốt như nuôi mật độ cao
hơn.

Tỷ lệ 35 ấu trùng/lít có lẽ thích hợp hơn trong điều kiện nghiên cứu thực
nghiệm, trong điều kiện sản xuất giống thì tỷ lệ này chưa thể triển khai được.
Nếu muốn nuôi ở mật độ cao hơn cần có nhiều biện pháp cải tiến khâu quản lí
kỹ thuật để giảm thiểu các biến động môi trường.
4.8. Mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường, mật độ ương ấu trùng và tỷ lệ
sống của hậu ấu trùng
4.8.1. Mối tương quan giữa yếu tố môi trường và và tỷ lệ sống ở mật độ
ương < 50 ấu trùng/lít
Bảng 4.4. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với nhiệt độ sáng (trên đường chéo) và
nhiệt độ chiều (dưới đường chéo) của các kết quả về tỷ lệ sống (
0
C)
Các nhóm Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 1



0,96
(3)
±0,57
0,0046
30,6
(1)
±0,56
30,1
(2)
±0,28
Nhóm 2
0,44
31,5

(1)
±0,58
31,6
(2)
±0,45



1,51
(3)
±0,4
Kết quả phân tích cho thấy sự biến động nhiệt độ vào buổi sáng của 2 nhóm có
sự khác biệt ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Mức biến động của nhóm 2 cao hơn nhóm 1 (bảng 4.4) cụ thể là nhiệt độ trung
bình cao hơn 0,5
0
C (30,6-30,1) (bảng 4.4). Sự chênh lệch nhiệt độ trong ngày của
nhóm 2 lại cao hơn nhóm 1. Tuy nhiên nhóm 2 lại có tỷ lệ sống tốt hơn. Điều này cho
thấy mức biến động nhiệt độ trong 2 nhóm này chưa phải là yếu tố chính quyết định
đến tỷ lệ sống của hậu ấu trùng ở 2 nhóm.
Bảng 4.5. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với pH sáng (trên đường chéo) và pH
chiều (dưới đường chéo) của các kết quả vể tỷ lệ sống
Các nhóm Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 1
0,0041
7,86
(1)
±0,09
7,94
(2)

±0,09
Nhóm 2
0,197
7,92
(1)
±0,12
7,96
(2)
±0,09

Biến động pH sáng giữa hai nhóm có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p <
0,05).
Chúng ta thấy rằng pH trung bình của nhóm 1 (7,86) thấp hơn pH trung bình
nhóm 2 (7,94) vào buổi sáng. Sự khác biệt này do sự hoạt động bài thải của ấu trùng,
Artemia và sự biến động của môi trường bể ương qua đêm. Buổi chiều thì nước trong
bể được tuần hoàn và mức pH trong 2 nhóm là không thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê (p > 0,05).
Trong khi đó biến động NH
3
-N trung bình của 2 nhóm là: 0,19
(1)
±0,07;
0,3
(2)
±0,12. Lượng NH
3
-N trung bình nhóm 2 (nhóm tỷ lệ sống cao hơn) có mức cao
gấp 1,5 lần nhóm 1 (nhóm tỷ lệ sống rất thấp).
Tuy nhiên ta thấy rằng với mức NH
3

-N này đều cao vượt quá ngưỡng của New
(2002), Lee và Wichkins (1992) và với lượng NH
3
-N này trong nước bể ương đã tác
động không nhỏ tới sức khoẻ của ấu trùng thể hiện cụ thể qua tỷ lệ sống của hậu ấu
trùng của các bể ương tốt nhất vẫn chưa cao (đều nhỏ hơn 25,2% ở phần phụ lục).
4.8.2. Mối tương quan giữa yếu tố môi trường và và tỷ lệ sống ở mật độ
ương từ 50-100 ấu trùng/lít
Bảng 4.6. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với nhiệt độ sáng (trên đường chéo) và
nhiệt độ chiều (dưới đường chéo) của các kết quả về tỷ lệ sống (
0
C)
Các kết quả tỷ lệ sống

Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 1


1,28
±0,47
0,039
30,6
(1)
±0,41

30,3
(2)
±0,68

Nhóm 2

0,008
31,8
(1)
±0,53

31,4
(2)
±0,55



1,16
±0,52
Biến động nhiệt độ sáng và chiều của 2 nhóm khác nhau có ý nghĩa về mặt
thống kê (p < 0,05).
Nhiệt độ trung bình sáng và chiều của nhóm 2 đều thấp hơn nhóm 1, buổi sáng
thấp hơn 0,3
0
C (30,6-30,3) và chiều thấp hơn 0,4
0
C (31,8-31,4) (bảng 4.6), thêm vào
đó biến động nhiệt độ trong ngày cũng thấp hơn nhóm 1 (bảng 4.6).
Như vậy qua sự biến động nhiệt độ cho thấy nhóm 1 có sự biến động nhiệt độ
cao hơn nhóm 2 và ấu trùng nhóm 2 có khoảng nhiệt độ phát triển tốt hơn so với
nhóm 1.
Tuy nhiên sự biến động nhiệt độ của 2 nhóm đều khá lớn cụ thể là chênh lệch
nhiệt độ trung bình trong ngày đã vượt quá 1
0
C (bảng 4.6), nhiệt độ trung bình vào
buổi chiều của 2 nhóm cao trên 31

0
C (bảng 4.6) là chưa tốt cho sự phát triển của ấu
trùng
Bảng 4.7. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với pH sáng (trên đường chéo) và
pH chiều (dưới đường chéo) của các kết quả vể tỷ lệ sống
Các kết quả tỷ lệ sống

Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 1
0,12
7,98±0,15

7,93±0,1
Nhóm 2
0,18
7,98±0,08

7,95±0,09


Sự biến động pH giữa 2 nhóm khác nhau là không có ý nghĩa thống kê (p >
0,05). Độ pH luôn nằm trong khoảng thích hợp cho ấu trùng theo New và Shingolka
(1985).
Sự khác biệt nhau về tỷ lệ sống của 2 nhóm có lẽ không liên quan đến mức
pH trung bình cùa 2 nhóm do pH trung bình 2 nhóm đếu rất tốt.
Trong khi đó chỉ tiêu NH
3
-N trung bình lần lượt đối với nhóm 1và nhóm 2 là:
0,17±0,08; 0,24±0,11. Lượng NH
3

-N trung bình của nhóm 2 (nhóm có tỷ lệ sống tốt)
cao hơn nhóm 1 (nhóm có tỷ lệ sống thấp). Điều này chứng tỏ thêm rằng mức NH
3
-N
trung bình của 2 nhóm không là nhân tố chính quyết định kết quả ương, tuy nhiên theo
các thảo luận ở trên thì mức NH
3
-N này cũng chưa tốt và chưa đảm bảo một môi
trường sống tối ưu cho ấu trùng.
4.8.3. Mối tương quan giữa yếu tố môi trường và và tỷ lệ sống ở mật độ
ương > 100 ấu trùng/lít
Ở mật độ ương này, chúng tôi tiến hành theo dõi đượ trên 5 bể ương: 4 bể đều có tỷ lệ sống của hậu ấu trùng là 0%, duy nhất một
bể có tỷ lệ sống tốt 21% (phụ lục).
 Nhóm có 4 bể ương có tỷ lệ sống là 0%
Kết quả tỷ lệ sống của nghiệm thức này là 0%. Quan sát sự thành công , thất bại của các thí nghiệm trước thì ta thấy nhân tố nhiệt
độ đóng vai trò rất quan trọng đến tỷ lệ sống ấu trùng. Cũng như nghiệm thức này, sự chênh lệch nhiệt độ rất cao 1,61±0,63
0
C đã nói lên
nguyên nhân thất bại của các bể ương. Nhiệt độ trung bình sáng 30,4±0,49, nhiệt độ trung bình chiều 32,1±0,49
0
C. Độ pH trung bình rất tốt
và pH trung bình sáng và chiều là: 7,97±0,16; 7,97±0,12.
NH
3
-N vẫn nằm trong 0,23±0,14 mg/lít cũng chưa đáp ứng môi trường sống tốt cho ấu trùng. Cụ thể là cao hơn mức đề nghị của
New (2002) và Lee  Wickins (1992) là 2,3 lần (0,23/0,1).
 Nhóm có 1 bể ương có tỷ lệ sống 21%
Là bể ương duy nhất ở mật độ > 100 ấu trùng/lít có tỷ lệ sống cao (21% ở phụ lục).
Theo dõi các yếu tố môi trường như sau: Nhiệt độ trung bình sáng và chiều lần lượt là 30,3  0,94
0

C và 31,04  1,1
0
C. Độ pH
trung bình sáng và chiều là 7,83  0,08 và 7,91  0,11
0
C. So với 4 bể ương cũng ở mật độ này, ta thấy rằng nhiệt độ trung bình cũng như
chênh lệch nhiệt độ trong ngày đều thấp hơn (nhiệt độ trung bình vào buổi chiều thấp hơn 1
0
C; 32,1-30,04
0
C, chênh lệch nhiệt độ trong ngày
0,87  0,78
0
C so với 1,61  0,63
0
C của 4 bể ương cùng mât độ.
Rõ ràng nhiệt độ trong bể ương này thích hợp hơn và ấu trùng có điều kiện phát triển tốt hơn. Nhiệt độ cũng góp một phần ảnh
hưởng đến tỷ lệ sống của ấu trùng trong bể ương này
 Nhận xét
Qua sự phân tích các yếu tố môi trường chủ yếu trong bể ương theo tỷ lệ sống ở các mật độ khác nhau. Chúng tôi rút ra một số nhận định
như sau:
- Độ pH trong tất cả các nhóm mật độ đều rất tốt và nằm trong ngưỡng cho phép sự phát triển tối ưu của ấu trùng tôm càng xanh.
- Trong khi đó nhiệt độ trong tất cả các bể ương đều khá cao, trung bình vào buổi sáng > 30
0
C và trung bình vào buổi chiều
thường > 31,5
0
C. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày cũng cao hơn 1
0
C. Sự biến động nhiệt độ lớn như vậy sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ

của ấu trùng.
- Lượng NH
3
-N trung bình của các nhóm ương mật độ khác nhau đều vượt qua mức đề nghị của các tác giả New (2002), Lee 
Wickins (1992) là 0,1 mg/l. Như vậy chỉ tiêu NH
3
-N trong nước cũng chưa đảm bảo điều kiệu sống tốt nhất cho ấu trùng.

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.3. Kết luận
 Hiệu quả của hệ lọc
 Mức pH trung bình đầu vào (8,09) và đầu ra (8,05) nằm trong
khoảng thích hợp cho ấu trùng tôm càng xanh.
 Tỷ lệ NH
3
-N và NO
2
-N trung bình của nước đầu vào so với nước
đầu ra lần lượt là: 2 và 43,8 chứng tỏ hệ lọc và hệ thống Ozone hoạt động và có
khả năng xử lý NH
3
-N và NO
2
-N.
 Tỷ lệ Vibrio tổng số nước đầu vào và đầu ra là 22812/3314 = 6,9
cũng cho thấy hệ thống Ozone hoạt động đã giết được Vibrio cùng với sự ức
chế của các vi khuẩn trong hệ lọc.
 Tuy nhiên giá trị trung bình của các chỉ tiêu NH
3
-N, NO

2
-N và
Vibrio tổng số trong bể ương cao, lần lượt là 0,2 mg/l, 0,32 mg/l và 22812
cfu/ml chưa đảm bảo một môi trường sống tốt cho ấu trùng. Điều này thể hiện
ở kỹ thuật quản lý nhất là việc cho ăn dư thừa đã làm môi trường bể ương
nhiễm bẩn tạo điều kiện cho các chỉ tiêu môi trường tăng cao và Vibrio phát
triển. Về bản thân hệ lọc có thể đã vượt quá khả năng xử lý do hàm lượng các
chỉ tiêu môi trường trong nước bể ương quá lớn, hệ vi sinh vật không thể nào
chuyển hoá một lượng cơ chất lớn, trong khi Ozone cũng vượt quá khả năng xử
lý của mình.
 Biến động môi trường ở các nghiệm thức có mật độ ương khác nhau
 Giá trị trung bình nhiệt độ sáng và chiều của các nghiệm thức
không có sự chênh lệch lớn, tuy nhiên giá trị này đều cao (> 30
0
C sáng và >
31,5
0
C chiều) và trên ngưỡng phát triển tối ưu của ấu trùng tôm cnàg xanh.
 Độ pH trung bình sáng và chiều ở các mật độ ương khác nhau
đều nằm trong khoảng thích hợp cho ấu trùng tôm càng xanh.
 Sức khác nhau giữa lượng NH
3
-N trung bình trong các nghiệm
thức không có ý nghĩa thống kê (p > 0,5). Tuy nhiên mức này trong các nghiệm
thức đều vượt ngưỡng phát triển tối ưu của ấu trùng tôm càng xanh.
 Mối quan hệ giữa biến thái và tỷ lệ sống
 LSI của các bể ương có mật độ ương thấp (< 50 ấu trùng/lít) có
chỉ số LSI phát triển ổn định nhất so với LSI của các bể có mật độ ương cao
hơn (> 50 ấu trùng/lít)
 Tỷ lệ sống của các bể ương có mật độ ương thấp (<50 ấu

trùng/lít) là cao nhất (15,8%) và biến thái cũng thể hiện sự phát triển tốt nhất.
 Mối tương quan giữa biến thái, môi trường và tỷ lệ sống của hậu ấu
trùng
 Độ pH trung bình của các bể ương có mật độ ương khác nhau đều
nằm trong khoảng thích hợp cho sự phát triển tối ưu của ấu trùng tôm càng
xanh.
 Các chỉ tiêu (nhiệt độ, NH
3
-N) của các bể có mật độ ương khác
nhau không thấy có sự chênh lệch lớn. Tuy nhiên giá trị trung bình của các chỉ
tiêu này cho thấy đều vượt ngưỡng tối ưu cho sự phát triển của ấu trùng tôm
càng xanh.
 Biến thái ở các mật độ ương khác nhau này đều chưa tốt, có thể
nói đã bị ảnh hưởng do môi trường nước ương chưa tốt. Biến thái của ấu trùng
ở mật độ ương thấp là tốt nhất và tỷ lệ sống là cao nhất.
 Không thấy rõ ràng mối quan hệ giữa mật độ ương và biến động
môi trường do kỹ thuật quả lý chưa tốt đã làm cho môi trường bể ương bị ô
nhiễm.
 Tương quan giữa tỷ lệ sống và mật độ ương rất cao (r=1).
5.1. Đề xuất hướng khắc phục
 Cải tiến khâu quản lý kỹ thuật trong nhà giống đối với hệ thống ương
tuần hoàn nhất là khâu cho ăn và quản lý mầm bệnh.
 Tăng dung tích bể lọc để giải quyết hệ lọc bị quá tải.
 Cần tiến hành các nghiên cứu kỹ hơn về hệ lọc: lưu tốc dòng chảy, hệ vi
sinh vật, nồng độ Ozone, thể tích lọc,… để đánh giá sự hoạt động của hệ lọc
chính xác hơn.














TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Tuần, Hoàng Thị Thuỷ Tiên, Lâm Quyền, Nguyễn
Đức Minh, Nguyễn Nhứt, Huỳnh Thị Hồng Châu, 2004. Kết quả bước đầu sản xuất
giống tôm càng xanh toàn đực. Tuyển tập nghề cá sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông
nghiệp. Tr 159 – 175.
2. Trần Thị Thanh Hiền, Trần Ngọc Hải, Nguyễn Thanh Phương, Đỗ Thị Thanh
Hương, Đặng Thị Hoàng Oanh, Macrcy N. Wilder, 2003. Kết quả nghiên cứu và ứng
dụng kỹ thuật sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii). Tuyển tập
nghề cá sông Cửu Long (số đặc biệt). Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Trang 230-237.
3. New M.B và Shingolka.S., 1985. Sổ tay nuôi tôm càng xanh (người dịch
Trương Quan Trí). Nhà xuất bản tổng hợp Hậu Giang, Khoa Thuỷ Sản - Trường Đại
học cần Thơ. 140 trang
4. Nguyễn Thanh Phương, Nguyễn Công Hậu, Trần Ngọc Hải, Trần Thị Thanh
Hiền, Nguyễn Lê Hoàng Yến, Lê Bảo Ngọc, Đặng Thị hoàng Oanh, Trần Thị Tuyết
Hoa, Triệu Thị Tươi, Trang Thị Kiêm Liên, 2001. Nghiên cứu sản xuất giống tôm
càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) theo mô hình nước xanh cải tiến. Trường
Đại học Cần Thơ, Viện khoa học thuỷ sản. 38 trang.
5. Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, Trần Thị Thanh Hiền, Marcy
N.Wilder, 2003. Nguyên lý và kỹ thuật sản xuất giống tôm càng xanh. Nhà Xuất bản
nông nghiệp. 127 trang.

6. Nguyễn Việt Thắng, 1993. Một số đặc điểm sinh học và ứng dụng qui trình kỹ
thuật sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii De Man 1879) ở
đồng bằng Nam Bộ. Luận án phó tiến sĩ khoa học Nông nghiệp. Trường đại học Thuỷ
Sản Nha Trang. 175 trang.
7. Nguyễn Việt Thắng, 1996. Lọc Sinh học - hướng dẫn sử dụng trong sản xuất
giống và nuôi tôm. Nhà xuất bản nông nghiệp. 39 trang.
8. Nguyễn Việt Thắng, 2003. Hiện trạng nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh phía Nam
và nhu cầu nghiên cứu khoa học phục vụ cho công cuộc phát triển nuôi trồng thuỷ sản
trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Tuyển tập nghề cá song Cửu Long (số đặc
biệt). Nhà xuất bản nông nghiệp.Trang 11 – 14.
9. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, 2002. Kỹ thuật sản xuất giống tôm càng xanh. Nhà
xuất bản nông nghiệp. 67 trang.
10. Phạm Văn Tình, 2004a. 46 câu hỏi đáp về sản xuất giống và nuôi tôm càng
xanh thương phẩm. Nhà xuất bản nông nghiệp. 70 trang.
11. Phạm Văn Tình, 2004b. Kỹ thuật nuôi tôm càng xanh. Nhà xuất bản Nông
nghiệp. 46 Trang.
12. Phạm Anh Tuấn, Phạm Minh Anh, Nguyễn Mộng Hùng, Nguyễn Lai Thành,
2000. Tổ chức học tuyến sinh dục, tuyến Androgenic và điều khiển giới tính tôm càng
xanh Macrobrachium rosenbergii de Man. Tuyển tập báo cáo Viện nghiên cứu nuôi
trồng thuỷ sản I. Trang 9 – 23.
Tài liệu tiếng Anh
13. Hoa T.T.T.,Oanh D.T.H.  Phương N.T., 2002. Study on Diseases in giant
freshwater prawns (Macrobrachium rosenbergii). A review. Deparment of Fisheries
Biology, College of Aquaculture anh Fisheries, Can Tho University (search from
).
14. Lee D.O’C.  Wickins J.F., 1992. Crustacean farming. Blackwell Science,
Oxford.
15. New M.B.  Valenti W.C., 2000. Freshwater prawn culture. The farming of
Macrobrachium rosenbegii. 435 pages.
16. New M.B., 2002. Farming freshwater prawn. A manual for the culture of the

giant river pawn (Macrobrachium rosenbergii). FAO fisheries technical 428. Food
and Argiculture of the United Nations. 207 pages.
17. Sagi.A.  Cohen.D., 1990. Growth, maturate and progeny of sex-reversed
Macrobrachium rosenbergii males. World Aquculture Report: 87 – 90.
18. Sagi. A, Cohen. D  Milner. Y., 1990. Effect of androgenic gland ablation on
morphotypic differentiation and sexual characteristics of male freshwấu trùnger
prawns, Macrobrachium rosenbergii. General and comparative endocrinology 77: 15
– 22.
19. Sagi. A  Aflalo E.D., 2005. The androgenic gland and monosex culture of
freshwater prawn Macrobrachium rosenbergii (De Man): a biotechnological
perspective. Aquaculture research 36: 231 – 237.
20. Tidwell J.H., D’Abramo L.D., Coyle S.D. and Yasharian D., 2005. Overview
of recent research and development in temperate culture of the freshwater prawn
(Macrobrachium rosenbergii De Man) in the South Central United States. Aquculture
research 36: 246-277.
21. van Raap J., Tal Y.  Shreier H.J., 2005. Denitrification in recirculation
systems: Theory and applications. Aquaculture Engineering xxx-xx.
Tài liệu từ các website
22. – trang web tìm kiếm thông tin trên internet
23. - tổ chức nông nghiệp và thực phẩm thế giới
24. – trang web thông tin về tôm càng xanh
25. – trang tìm kiếm các bài báo khoa học
26. – trang web của bộ thuỷ sản Việt Nam

PHỤ LỤC
Bảng 1. Biến động môi trường bể 2, 12, 17, 13b
Bể 2 (70 ấu trùng/l ít)
Bể 12 (68 ấu trùng/lít)
Ngày


tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Ngày

tuổi

Nhiệt độ

pH
NH
3
-N
NO
2
-
N
Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng


ChiềuSáng

Chiều
1 31,7

33,1

8,1

8 0,3 1 ~ ~ ~ ~ ~ ~
2 ~ ~ ~ ~ ~ 2 29,5

31,0

7,7

7,8 ~ 2,0
3 31 31,5

7,8

8 0,2 3 31,0

32,0

7,8

7,5 0,2 ~
4 29,5


31,5

8 8 4 30,5

33,0

7,5

7,7 ~ 1,5
5 29 31 7,7

7,7 0,2 5 ~ ~ ~ ~ ~ ~
6 30 31,4

7,7

7,6 ~ 6 31,0

33,0

8,0

7,8 0,3 ~
7 29,5

31,5

7,7


7,8 0,1 7 30,0

31,5

7,8

7,9 ~ 1,0
8 30,3

32 8,1

8,2 0,1 8 30,0

32,0

8,1

7,9 0,2 ~
9 ~ ~ ~ ~ ~ 9 31,0

32,0

7,9

8,0 ~ 0,5
10 29,5

31,7

8 8,1 0,1 10 30,8


32,0

8,4

8,2 0,3 ~
11 30,5

32,3

8 7,9 ~ 11 30,0

32,0

8,6

8,2 ~ 0,2
12
Chết
12 30,0

32,0

8,2

8,2 0,1 ~
Bể 17 (110 ấu trùng/lít)
13 ~ ~ ~ ~ ~ ~
Ngày
tuổi


Nhiệt độ pH
NH
3
-N

14 31,0

31,5

8,2

8,2 ~ 0,1
Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

15 30,8

31,5

8,1

8,0 0,1 ~
1 30,0


31,5

8,4

8,1 0,3 16 30,0

32,0

8,3

8,2 ~ 0,0
2 30,0

32,0

8,5

8,1 ~ 17 32,0

33,0

7,8

7,8 0,1 ~
3 30,6

32,0

8,3


8,1 0,1 18 chết
4 31,0

31,5

7,8

8,2 ~
Bể 13b (83 ấu trùng/lít)

5 30,5

31,5

8,2

8,0 0,1
Ngày
tuổi

Nhiệt độ

pH
NH
3
-N

6 29,5

32,0


8,2

8,3 0,2 Sáng

ChiềuSáng

Chiều
7 ~ ~ ~ ~ ~ 1 ~ ~ ~ ~ ~
8 ~ ~ ~ ~ ~ 2 ~ ~ ~ ~ ~
9 31,0

33,0

8,0

7,8 0,1 3 31,5

33,0

7,9

7,8 0,1
10 31,0

32,5

8,0

7,9 ~ 4 31,0


32,5

8,0

7,9 ~
11 30,5

32,5

8,0

7,9 0,1 5 31,0

32,5

7,9

7,9 0,1
12 31,4

32,5

8,0

8,0 ~ 6 32,0

32,7

8,0


8,0 ~
13 31,3

33,0

8,1

8,1 0,5 7 31,2

33,3

8,0

8,0 0,1
14 ~ ~ ~ ~ ~ 8 ~ ~ ~ ~ ~
15 31,4

31,5

7,8

8,1 0,4 9 31,6

31,5

7,8

8,0 0,3
16

Chết
10
Chết

Ghi chú: “~” không khảo sát chỉ tiêu
Bảng 2. Biến động môi trường bể 7, 13a
Bể 7 (12 ấu trùng/lít) Bể 13a (140 ấu trùng/lít)
Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Sáng

Chiều

Sáng


Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

1 ~ ~ ~ ~ ~ 1 ~ ~ ~ ~ ~
2 ~ ~ ~ ~ ~ 2 30,5

31,5

7,8

8,0 0,2
3 ~ ~ ~ ~ ~ 3 29,5

31,0

7,9

7,9 ~
4 29,5

31,0


8,1 8,1 0,4 4 30,0

31,8

7,9

8,0 0,5
5 30,0

31,5

8,2 8,1 ~ 5 30,0

31,0

7,9

7,9 ~
6 30,0

31,5

8,1 8,2 0,4 6 ~ ~ ~ ~ ~
7 30,0

31,5

8,1 8,2 ~ 7 29,5

33,0


8,2

8,1 0,6
8 30,0

32,0

8,0 8,2 0,1 8 29,5

32,0

8,2

8,0 ~
9 31,0

32,5

8,0 8,2 ~ 9 30,0

32,0

8,2

8,1 1,0
10 ~ ~ ~ ~ ~ 10 29,5

32,0


8,3

8,2 ~
11 31,0

32,0

7,9 7,9 0,2 11 29,8

32,0

8,3

8,2 0,3
12 30,0

32,0

7,9 7,8 ~ 12 30,0

32,5

8,2

8,1 ~
13 30,5

31,5

7,9 7,9 0,2 13 ~ ~ ~ ~ ~

14 29,4

31,3

7,8 7,8 ~ 14 31,0

32,5

7,9

7,9 0,3
15 29,5

31,8

7,9 7,8 0,3 15 29,5

32,0

7,9

8,0 ~
16 29,5

31,0

7,8 7,9 ~ 16 30,5

32,0


7,9

8,0 0,4
17 ~ ~ ~ ~ ~ 17 29,0

32,0

7,9

7,9 ~
18 30,0

31,8

7,8 7,9 0,4 18 29,5

32,0

7,9

7,9 0,4
19 30,0

32,0

8,0 7,9 ~ 19 29,5

30,5

7,8


7,9 ~
20 30,0

32,0

8,0 8,0 0,4
21 30,0

31,5

7,9 8,0 ~ 21 30,0

31,8

7,9

7,8 0,5
22
Chết
22 30,0

33,0

7,8

7,8 ~
23 30,0

33,0


7,8

7,9 0,3
24 29,3

31,5

7,5

7,8 ~
25 29,5

31,5

8,1

7,9 0,2
26 30,0

32,0

7,8

8,0 ~
27 ~ ~ ~ ~ ~
28 30,0

32,0


8,4

8,1 0,3
29 30,0

32,0

8,5

8,1 ~
30
Chết

Bảng 3. Biến động môi trường bể 18 và 19a
Bể 18 (54 ấu trùng/lít) Bể 19a (60 ấu trùng/lít)
Ngày
tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Ngày
tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N


Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

1 ~ ~ ~ ~ ~ 1 ~ ~ ~ ~ ~
2 ~ ~ ~ ~ ~ 2 30 32 8 8,3 0,2
3 31 33 8,0

7,8 0,1 3 30 32,5

8,2

8,2 ~
4 30,8

32,5


8,0

7,9 ~ 4 30,5

32 7,9

8,1 0,2
5 30,5

32,5

8,0

7,9 0,1 5 30 32 7,9

7,8 ~
6 31,3

32,5

8,0

8,0 ~ 6 30,5

32 7,9

8 0,6
7 31,3

33 8,1


8,1 0,3 7 29 31,5

7,9

7,9 ~
8 ~ ~ ~ ~ ~ 8 29,5

32 8,1

7,9 0,3
9 31,4

31,5

7,8

8,1 0,2 9 29,3

30,5

7,8

7,9 ~
10 29,5

31,5

8 8 10 ~ ~ ~ ~ ~
11 29 31 7,8


7,6 0,2 11 30 31,5

8 7,9 0,3
12 30 31,5

7,7

7,6 ~ 12 30 32,5

7,8

7,9 ~
13 29,8

31,5

7,6

7,8 0,1 13 30 32 8 8 0,3
14 30,5

32 7,9

8,2 0,1 14 30 31,5

7,8

7,8 ~
15 ~ ~ ~ ~ ~ 15 29,5


31,5

8,1

7,7 0,2
16 30 31,7

7,9

7,9 0,1 16 29,7

31,5

7,9

8 ~
17 30,5

32,5

8,0

7,9 ~ 17 ~ ~ ~ ~ ~
18 31 32,5

8,0

8,0 0,1 18 30 31,5


8,4

8,1 0,2
19 30 32,5

8,1

7,9 ~ 19 30 32 8,4

8,1 ~
20 29,5

31 8,2

7,8 0,1 20 30,5

32 8,3

8,2 0,4
21 30,3

30 8,0

8,0 ~ 21 30,5

31,5

8 8 ~
22
Chết

22 30,5

31 8 8 0,2
23 29,5

32 8,2

8,2 0,2
24 ~ ~ ~ ~ ~
25
Chết

Bảng 4. Biến động môi trường bể 1a, 1b
Bể 1a (72 ấu trùng/lít) Bể 1b (10 ấu trùng)
Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3

-N

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

1 30,5

31,5

8,1

8 ~ 1 30 31,5

7,8

8 0,2
2 30,5


31,5

7,9

8 0,1 2 31 31 7,8

8 ~
3 29,5

31,5

8,2

8,1 0,2 3 30,8

31 7,8

7,8 0,2
4 ~ ~ ~ ~ ~ 4 30 31 7,8

7,9 ~
5 ~ ~ ~ ~ ~ 5 30,5

31 7,8

7,8 0,3
6 31 33 7,9

7,7 0,1 6 ~ ~ ~ ~ ~

7 30,5

32,5

8,1

7,8 ~ 7 30,3

31,5

7,73

7,66

~
8 30,5

32,5

8 7,9 0,1 8 29 30,5

7,9

8,12

0,3
9 31 32,5

8 8 ~ 9 30,8


30,5

7,85

7,92

~
10 31,4

33,2

8 8 0,1 10 28 28,5

7,87

7,88

0,2
11 ~ ~ ~ ~ ~ 11 29 31,5

7,91

7,9 ~
12 31 31,5

7,8

8,1 0,1 12 ~ ~ ~ ~ ~
13 29,5


31,5

8 8 ~ 13 30 31 7,8

7,8 0,2
14 29 31 7,7

7,7 0,1 14 31,5

32,5

7,74

7,81

~
15 30 31,4

7,6

7,6 ~ 15 30,5

33,0

7,8

7,9 0,1
16 29,5

31,3


7,7

7,8 0,1 16 30,5

31,5

7,8

7,8 ~
17 30,3

32 8,1

8,2 0,1 17 30,8

31,2

7,8

8,0 0,1
18 ~ ~ ~ ~ ~ 18 29,5

29,0

7,9

8,0 ~
19 29,5


31,5

7,9

8,1 0,1 19 ~ ~ ~ ~ ~
20 30,5

32,3

8 7,9 ~ 20 31,0

31,5

7,8

7,8 0,1
21 31 32 7,9

8 0,1 21 30,5

31,0

7,8

7,9 ~
22 29,8

32 7,7

7,9 ~ 22 30,5


31,0

7,9

8,0 0,3
23 29,5

31 8,2

7,8 0,1 23 29,0

29,5

7,8

7,8 ~
24 30 31 8 8,1 ~ 24 30,0

30,0

7,9

8,0 0,5
25 ~ ~ ~ ~ ~ 25 29,0

29,0

7,8


7,9 ~
26 30 31 7,9

8,1 0,1 26 29,5

31,0

7,8

7,8 0,4
27 31 32 7,8

7,8 ~ 27 30,0

31,5

7,9

8,1 0,1
28 31 32,5

8 8,1 0,2 28 30,5

32,5

8,0

7,9 ~
29 31 32 7,8


8,1 ~ 29 32,0

32,5

8,0

8,0 0,1
30 31 31 7,8

7,9 0,2 30 30,0

32,5

8,1

7,9 ~
31 30,5

31 7,9

8,1 ~ 31 29,5

31,0

8,2

8,1 0,1
32 30,8

31 7,9


8 0,1 32 30,5

30,0

8,0

8,1 ~
33 30,5

31,2

7,9

8,1 ~ 33
30,2
31,0

8,0 8,1

0,2
34
Chết
34 31,5

32,8

7,9

8,1 0,1

35 30,0

32,5

7,8

8,0 ~
36
PL 25%

Bảng 5. Biến động môi trường bể 3 và 4
Bể 3 (70 ấu trùng/lít) Bể 4 (70 ấu trùng/lít)
Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N


Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

1 ~ ~ ~ ~ ~ 1 ~ ~ ~ ~ ~
2 ~ ~ ~ ~ ~ 2 29,5

31,5

8,1

8,1 0,1
3 ~ ~ ~ ~ ~ 3 30,0

31,5

8,2


8,1 ~
4 30,0

30,5

8,1

8,1 0,6 4 30,0

31,5

8,2

8,1 1,0
5 30,0

31,5

8,2

8,1 ~ 5 29,5

31,5

8,3

8,2 ~
6 30,0

31,0


8,2

8,1 1,0 6 30,0

32,0

8,1

8,2 0,6
7 29,5

31,5

8,2

8,2 ~ 7 30,5

32,5

8,2

8,1 ~
8 30,5

32,0

8,1

8,2 0,9 8 ~ ~ ~ ~ ~

9 30,5

32,5

8,1

8,2 ~ 9 31,0

32,0

7,7

7,8 0,2
10 ~ ~ ~ ~ ~ 10 30,0

32,0

7,8

7,9 ~
11 30,5

32,0

7,7

8,0 0,5 11 30,5

32,0


7,7

8,0 0,4
12 30,0

32,0

8,0

8,0 ~ 12 29,5

31,5

7,9

7,9 ~
13 30,5

32,0

7,9

8,0 0,4 13 29,7

31,5

7,9

7,9 0,5
14 29,7


31,5

7,9

7,9 ~ 14 29,5

30,5

7,7

7,8 ~
15 30,0

31,5

7,5

7,9 0,3 15 ~ ~ ~ ~ ~
16 30,0

30,5

7,8

7,8 ~ 16 30,5

31,8

7,9


8,0 0,6
17 ~ ~ ~ ~ ~ 17 30,3

32,0

7,9

8,0 ~
18 30,5

32,0

8,0

8,0 0,2 18 30,0

32,0

7,8

8,0 0,4
19 30,0

32,0

8,0

8,0 ~ 19 29,8


31,5

7,8

7,9 ~
20 30,3

32,0

7,9

8,0 0,4 20 30,0

31,5

8,0

7,8 0,2
21 29,8

31,5

7,8

7,8 ~ 21 30,0

31,5

8,0


7,8 ~
22 30,0

31,5

8,1

7,8 0,2 22 ~ ~ ~ ~ ~
23 30,0

31,5

8,0

7,8 ~ 23 30,5

31,5

8,4

8,2 0,4
24 ~ ~ ~ ~ ~ 24 30,2

32,0

8,5

8,1 ~
25 30,5


32,0

8,4

8,2 0,3 25 30,5

31,5

7,8

8,2 0,1
26 30,4

31,5

8,1

8,2 ~ 26 30,5

31,5

7,8

8,1 ~
27 30,8

31,5

8,2


8,2 0,1 27 30,8

31,5

8,1

8,0 0,1
28 30,5

31,5

8,0

8,1 ~ 28 29,5

31,5

8,3

8,3 0,2
29 30,8

31,5

8,0

8,0 0,1 29 ~ ~ ~ ~ ~
30 29,5

31,5


8,2

8,2 0,2 30 ~ ~ ~ ~ ~
31 ~ ~ ~ ~ ~ 31 31,0

33,0

8,0

7,8 0,1
32 ~ ~ ~ ~ ~ 32 30,7

32,5

8,1

7,9 ~
33
Chết
33 30,5

32,5

8,0

8,0 0,1
~ ~ ~ ~ ~ ~ 34 31,3

32,5


8,0

8,0 ~
~ ~ ~ ~ ~ ~ 35 31,7

33,0

8,1

8,1 0,3
~ ~ ~ ~ ~ ~ 37 PL 7,3%

Bảng 6. Biến động nhiệt độ bể 5 và 8
Bể 5 (46 ấu trùng/lít) Bể 8 (77 ấu trùng/lít)
Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH

3
-N

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

1 30,0

31,5

8,1

7,8 0,3 1 ~ ~ ~ ~ ~
2 30,0

31,0


8,2

8,1 ~ 2 30 31 8,2

8,1 0,2
3 30,5

31,0

8,2

8,1 0,5 3 30 31,5

8,2

8,1 ~
4 30,0

31,5

8,2

8,2 ~ 4 30 31,5

8,2

8,2 0,6
5 30,5

32,0


8,1

8,2 0,5 5 29,5

31,5

8,3

8,2 ~
6 30,5

32,5

8,0

8,1 ~ 6 30 32 8,1

8,2 0,4
7 ~ ~ ~ ~ ~ 7 31 32 8,1

8,1 ~
8 31,0

32,0

7,8

7,8 0,5 8 ~ ~ ~ ~ ~
9 30,0


32,0

7,9

8,0 ~ 9 30,5

32 7,7

7,9 0,5
10 30,5

32,0

7,9

8,0 0,5 10 30 32 7,9

7,8 ~
11 30,0

31,8

7,9

7,9 ~ 11 30,5

31,5

7,8


7,9 0,2
12 30,0

32,0

7,9

7,9 0,6 12 29,3

31 7,8

7,8 ~
13 30,0

30,5

7,8

7,9 ~ 13 ~ ~ ~ ~ ~
14 ~ ~ ~ ~ ~ 14 29,5

31 7,8

7,9 0,1
15 31,0

32,0

7,9


7,8 0,1 15 ~ ~ ~ ~ ~
16 30,5

32,0

7,8

8,0 ~ 16 30 31,5

7,9

7,8 0,4
17 30,5

32,0

7,8

8,0 0,4 17 30 32 8,0

8,0 ~
18 30,0

31,5

7,8

7,9 ~ 18 29,8


32 7,8

8,0 0,3
19 30,0

31,5

7,9

7,8 0,2 19 29,8

31,2

7,8

7,9 ~
20 30,2

32,5

8,0

7,8 ~ 20 29,5

31,5

7,9

7,8 0,2
21 ~ ~ ~ ~ ~ 21 30 31,5


7,9

7,9 ~
22 30,5

31,5

8,4

8,2 0,4 22 ~ ~ ~ ~ ~
23 30,5

32,0

8,5

8,1 ~ 23 30,5

31,5

8,4

8,2 0,3
24 31,0

32,0

8,0


8,2 0,1 24 30 32 8,4

8,1 ~
25 30,5

31,5

8,0

8,1 ~ 25 30,5

31,5

8,3

8,2 0,1
26 30,5

31,5

8,1

8,0 0,1 26 30,5

31,5

8,0

8,0 ~
27 29,5


31,5

8,3

8,3 0,2 27 30,5

31 8 8 0,3
28 ~ ~ ~ ~ ~ 28 29,5

31,5

8,3

8,2 0,2
29 ~ ~ ~ ~ ~ 29
30 31,0

33,0

8,0

7,8 0,1 30
31 30,7

32,4

8,1

7,9 ~ 31

PL 16,8%
32 31,0

32,5

8,0

7,9 0,1
33 31,7

32,5

8,0

8,0 ~
34 31,6

33,0

7,9

8,0 ~
35 ~ ~ ~ ~ ~
36
PL 11%


Bảng 7. Biến động môi trường bể 10 và 13c
Bể 10 (45 ấu trùng/lít) Bể 13c (63 ấu trùng/lít)
Ngày


tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

NO
2
-N

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng


Chiều

Sáng

Chiều

1 ~ ~ ~ ~ ~ 1,0

~ ~ ~ ~ ~ ~
2 30,5

32 8,2

8,1 0,7 2 31,5

32,8

7,9

8,1 0,1 0,0
3 30 31 8,2

8,1 ~ 3 30,0

32,5

7,8

8,0 ~ ~

4 30 32 8,1

8,2 1,0 4 31,5

31,0

7,7

7,7 0,2 0,1
5 30,5

31,5

8,2

8,2 ~ 5 29,0

31,0

7,8

8,0 ~ ~
6 30 32 8,1

8,2 0,5 6
7 30,5

33 8,0

8,1 ~ 7 31,0


31,5

8,0

8,0 0,2 0,2
8 8 29,5

31,0

7,8

8,0 ~ ~
9 31 32 7,9

7,9 0,6 9 30,5

31,5

7,9

8,0 0,3 0,0
10 30 32 7,9

7,9 ~ 10 31,5

31,0

7,7


7,8 ~ ~
11 30,5

32 7,9

7,9 0,6 11 31,0

31,0

7,8

7,8 0,1 0,0
12 29,7

31,5

8,0

8,0 ~ 12 30,0

31,5

7,8

7,9 ~ ~
13 30 32 7,9

7,9 0,5 13 ~ ~ ~ ~ ~ ~
14 30 30,6


7,9

7,9 ~ 14 31,0

31,0

7,9

7,8 0,5 0,0
15 ~ ~ ~ ~ 15 30,8

32,0

7,8

7,8 ~ ~
16 29,5

31,5

8,2

8,2 0,2 16 29,0

30,5

8,0

7,9 0,3 0,3
17 29,5


31,5

8,2

8,1 ~ 17 30,5

30,5

7,7

8,1 0,2 0,0
18 30,0

31,0

8,2

8,0 0,5 18 28,0

28,5

7,9

7,8 ~ ~
19 29,5

32,0

8,2


8,2 ~ 19 29,0

31,5

7,9

8,0 0,5 5,0
20 30,0

32,0

8,0

8,2 0,1 20 ~ ~ ~ ~ ~ ~
21 30,5

32,5

8,2

8,1 ~ 21 30,5

31,0

7,8

7,8 0,5 0,5
22 ~ ~ ~ ~ ~ 22 31,5


32,7

7,8

7,8 ~ ~
23 30,5

32,0

7,9

8,0 0,3 23 30,5

33,0

7,8

7,9 0,1 0,2
24 30,0

32,0

7,9

7,7 ~ 24 30,5

31,5

7,8


7,8 ~ ~
25 30,5

31,5

7,9

8,0 0,3 25 30,8

31,2

7,8

8,0 0,1 0,1
26 29,0

31,0

7,9

7,9 ~ 26 29,5

29,0

7,9

8,0 ~ ~
27 30,0

31,5


7,9

7,9 0,2
28 30,0

31,0

7,9

7,9 ~ 28 31,0

31,5

7,8

7,8 0,1 0,2
29 ~ ~ ~ ~ ~ 29 30,5

31,0

7,8

7,9 ~ ~
30 30,0

31,5

7,9


8,0 0,4 30 30,5

31,0

7,9

8,0 0,3 0,1
31 29,8

31,0

8,0

8,0 ~ 31 29,0

29,5

7,8

7,8 ~ ~
32 29,5

32,0

7,5

8,0 0,3 32 30,0

30,0


7,9

8,0 0,5 0,1
33 29,5

31,5

7,9

8,0 ~ 33 29,0

29,0

7,8

7,9 ~ ~
34 PL 17,76% 34 29,5

31,0

7,8

7,8 0,4 0,0
35
PL 23%
Bảng 8. Biến động môi trường bể 14 và 17
Bể 14 (87 ấu trùng/lít) Bể 15 (110 ấu trùng/lít)
Ngày

tuổi


Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều


1 30,5

32,0

8,1

8,1 0,1 1 32,0

33,0

7,7

8,1 0,5
2 31,0

31,5

8,2

8,2 ~ 2 30,0

33,0

7,9

8,1 ~
3 30,5

31,5


8,1

8,0 0,1 3 31,5

33,0

7,9

8,0 0,8
4 30,0

32,0

8,3

8,3 0,2 4 30,5

33,0

7,9

7,9 ~
5 ~ ~ ~ ~ ~ 5 30,5

33,0

8,0

7,9 0,5

6 ~ ~ ~ ~ ~ 6 29,8

31,0

7,7

7,9 ~
7 32,0

33,0

7,9

7,8 0,1 7 ~ ~ ~ ~ ~
8 31,0

32,6

8,1

7,9 ~ 8 31,0

32,0

7,8

7,8 0,4
9 31,3

32,5


8,0

8,0 0,1 9 31,0

33,0

7,6

7,8 ~
10 32,0

33,0

8,1

8,0 ~ 10 30,3

33,0

7,9

7,8 0,3
11 31,6

33,0

8,0

8,0 0,3 11 30,0


31,5

7,7

7,8 ~
12 ~ ~ ~ ~ ~ 12 30,5

31,8

8,1

7,9 0,2
13 31,5

31,5

7,8

8,2 0,2 13 30,2

31,4

7,9

8,0 ~
14 30,5

31,5


8,0

8,0 ~ 14 ~ ~ ~ ~ ~
15 29,0

31,0

7,7

7,6 0,4 15 30,0

32,0

8,4

7,9 0,2
16 30,0

31,5

7,7

7,6 ~ 16 30,5

32,0

8,1

8,3 ~
17 30,0


32,0

7,6

7,8 0,1 17 30,5

32,0

8,0

8,1 0,1
18 30,5

32,0

8,1

8,3 0,1 18 31,0

31,5

8,2

8,3 ~
19 ~ ~ ~ ~ ~ 19 30,5

31,5

8,1


8,0 0,1
20 30,0

31,5

7,9

8,1 0,1 20 30,0

32,0

8,3

8,3 0,2
21 30,5

32,5

8,0

7,9 ~ 21 ~ ~ ~ ~ ~
22 32,0

32,5

8,0

8,0 0,1 22 ~ ~ ~ ~ ~
23 30,0


32,5

8,1

7,9 ~ 23 32,0

33,0

7,9

7,7 0,1
24 29,5

31,0

8,2

8,1 0,1 24 31,5

32,5

8,1

7,9 ~
25 30,5

30,0

8,0


8,1 ~ 25 31,3

32,5

8,0

8,0 0,1
26
30,2
31,0
8,0 8,1 0,2

26 32,0

32,6

8,1

8,0 ~
27 31,5

32,8

7,9

8,1 0,1 27 32,0

33,0


8,1

8,1 0,3
28 30,0

32,5

7,8

8,0 ~ 28 ~ ~ ~ ~ ~
29 ~ ~ ~ ~ ~ 29 31,5

31,5

7,9

8,0 0,2
30 31,5

31,0

7,7

7,7 0,2 30 30,5

31,5

8,0

8,0 ~

31 29,0

31,0

7,8

8,0 ~ 31 29,0

31,0

7,7

7,7 0,1
32 31,0

31,5

8,0

8,0 0,2 32 30,5

31,5

7,7

7,9 ~
33
PL 5,8%
33 30,0


31,5

7,6

7,8 0,1
34 30,5

32,0

7,9

7,9 0,1
35 ~ ~ ~ ~ ~
36 30,0

31,6

7,8

7,9 0,1
37 30,5

32,5

7,8

8,0 ~
37
PL 1,36%


Bảng 9. Biến động môi trường bể 20a, 19b va 20b
Bể 20a (45 ấu trùng/lít) Bể 19b (40 ấu trùng/lít)

Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N


Sáng

Chiều

Sáng

Chiều


Sáng

Chiều

Sáng

Chiều


1 30 32 7,9

7,8 0,4 1 ~ ~ ~ ~ ~
2 30 32,5

7,8

7,9 ~ 2 ~ ~ ~ ~ ~
3 30 32 7,8

7,9 0,3 3 31 33 8 7,8 0,1
4 30 31 7,8

7,8 ~ 4 30,7

32,5

8 7,9 ~
5 ~ ~ ~ ~ ~ 5 30,8

32,5


8 8 0,1
6 29,5

31,5

8,1

8,1 0,1 6 31,5

32,5

7,9

8 ~
7 29,5

31,5

8,1

8,1 ~ 7 31,4

31,9

8 8 0,1
8 29,5

31,5


8,0

8,1 0,3 8 ~ ~ ~ ~ ~
9 29,5

31,8

8,1

8,3 ~ 9 31 31,5

7,8

8,1 0,2
10 31 32 8,1

8,2 0,1 10 29,5

31,5

8 8 ~
11 30 32,5

8,0

8,2 ~ 11 29 31 7,8

7,6 0,3
12 ~ ~ ~ ~ ~ 12 30 31,5


7,7

7,6 ~
13 30,5

32 7,8

8,0 0,2 13 29,8

31,5

7,6

7,8 0,1
14 29,5

31,5

7,9

8,0 ~ 14 30,5

30 8 8,2 0,1
15 30,5

32 7,9

8,0 0,3 Bể 20b (60 ấu trùng/lít)
16 29,5


31,5

7,9

7,9 ~
Ngày

tuổi

Nhiệt độ pH
NH
3
-N

NO
2
-N17 29,5

31,8

8,1

7,9 0,4 Sáng

Chiều

Sáng

Chiều


18 29,3

30,5

7,8

7,8 ~ 1 30,3

31,5

7,9

8,0 0,1 ~
19 ~ ~ ~ ~ ~ 2 30,5

31,5

7,8

8,0 ~ ~
20 29,5

31,5

8,1

8,1 0,4 3 31,3

32 8,0


8,2 0,2 0
21 29,5

31,5

8,1

8,1 ~ 4 31 32 7,9

7,8 ~ ~
22 29,5

31 8,1

8,1 0,5 5 31,3

32,5

8,0

8,1 0,1 0
23 29,5

32 8,2

8,2 ~ 6 31 32,2

7,8

8,0 ~ ~

24 30,8

32 8,1

8,3 0,2 7 31,3

31 7,7

7,8 0,3 0,1
25 30 32,5

8,0

7,8 ~ 8 31 31,5

7,8

7,9 ~ ~
26 ~ ~ ~ ~ ~ 9 ~ ~ ~ ~ ~ ~
27 31 33 7,8

7,9 0,5 10 30 31,5

8,0

8,0 0,2 0,2
28 29,5

32 7,9


7,9 ~ 11 29,5

31,5

8,0

7,8 ~ ~
29 30,5

32 7,9

7,9 0,3 12 30 31,5

7,8

8,0 0,2 0
30 29 31,8

7,9

7,8 ~ 13 31 31 7,8

7,8 ~ ~
31 29,5

32 7,9

7,9 0,4 14 30,8

31 7,8


7,8 0,1 0
32 29 31 7,8

7,9 ~ 15 30 31 7,8

7,9 ~ ~
33 ~ ~ ~ ~ ~ 16 ~ ~ ~ ~ ~ ~
34 30 31,8

7,9

7,8 0,6 17 30,4

31 7,8

7,8 0,3 0
35 30 33 7,7

7,2 ~ 18 30,4

31,5

7,8

7,7 ~ ~
36 30 32 7,8

7,8 0,4 19 29 30,5


8,0

8,1 0,3 0,2
37 29,5

30,5

7,8

7,9 ~ 20 30,5

30,5

7,8

8,0 0,3 0
38
PL 25,2%
21
Chết

Bảng 10. Biến động môi trường bể 11
Bể 11 (126 ấu trùng/lít)
Ngày


tu
ổi

Nhi

ệt độ

pH

NH
3
-
N

NO
2
-
N

Sáng

Chi
ều

Sáng

Chi
ều

1,0 ~ ~ ~ ~ ~ ~
2 31,5

32,8

7,9


8,1 0,1 0,0
3

30,0

32,5

7,8

8,0

~

~

4

31,5

31,0

7,7

7,7

0,2

0,1


5 29,0

31,0

7,8

8,0 ~ ~
6
7

31,0

31,5

8,0

8,0

0,2

0,2

8

29,5

31,0

7,8


8,0

~

~

9 30,5

31,5

7,9

8,0 0,3 0,0
10 31,5

31,0

7,7

7,8 ~ ~
11

31,0

31,0

7,8

7,8


0,1

0,0

12 30,0

31,5

7,8

7,9 ~ ~
13 ~ ~ ~ ~ ~ ~
14 31,0

31,0

7,9

7,8 0,5 0,0
15

30,8

32,0

7,8

7,8

~


~

16 29,0

30,5

8,0

7,9 0,3 0,3
17 30,5

30,5

7,7

8,1 0,2 0,0
18 28,0

28,5

7,9

7,8 ~ ~
19

29,0

31,5


7,9

8,0

0,5

5,0

20 ~ ~ ~ ~ ~ ~
21 30,5

31,0

7,8

7,8 0,5 0,5
22 31,5

32,7

7,8

7,8 ~ ~
23 30,5

33,0

7,8

7,9 0,1 0,2

24

30,5

31,5

7,8

7,8

~

~

25 30,8

31,2

7,8

8,0 0,1 0,1
26 29,5

29,0

7,9

8,0 ~ ~
27 ~ ~ ~ ~ ~ ~
28


31,0

31,5

7,8

7,8

0,1

0,2

29 30,5

31,0

7,8

7,9 ~ ~
30 30,5

31,0

7,9

8,0 0,3 0,1
31 29,0

29,5


7,8

7,8 ~ ~
32

30,0

30,0

7,9

8,0

0,5

0,1

33 29,0

29,0

7,8

7,9 ~ ~
34 29,5

31,0

7,8


7,8 0,4 0,0
35
PL 21%

Bảng 11. Biến động môi trường nước hệ lọc tuần hoàn
Ngày

Nước ra hệ lọc Nước vào hệ lọc
Ngày

Nước ra hệ lọc Nước vào hệ lọc
NH
3
-
N
NO
2
-
N
pH
NH
3
-
N
NO
2
-
N
pH

NH
3
-
N
NO
2
-
N
pH
NH
3
-
N
NO
2
-
N
pH
16/03

0,0 8,1 0,2 8,1 13/05

0,0 0,2 8,0 0,2 3,0 8,0
17/03

0,0 8,1 0,2 8,1 14/05

0,0 0,2 8,0 0,1 4,0 8,0
18/03


0,0 8,0 0,2 8,1 16/05

0,0 0,1 7,9 0,2 1,0 7,9
19/03

0,0 8,1 0,2 8,0 17/05

0,0 0,1 8,0 0,2 0,5 8,0
21/03

0,0 8,0 0,1 7,9 18/05

0,0 0,0 7,9 0,2 2,0 8,0
22/03

0,0 8,0 0,1 8,1 19/05

0,0 0,1 8,0 0,2 2,0 7,9
23/03

0,0 7,9 0,2 7,9 20/05

0,0 0,0 8,4 0,1 0,5 8,0
24/03

0,0 8,0 0,2 8,1 21/05

0,0 0,1 8,1 0,1 0,6 8,4
25/03


0,0 8,4 0,1 8,1 23/05

0,0 0,1 8,2 0,2 0,4 8,1
26/03

0,0 8,1 0,2 8,4 24/05

0,0 0,0 8,2 0,2 0,3 8,2
28/03

0,0 8,2 0,2 8,2 25/05

0,0 0,1 8,3 0,1 0,5 8,2
29/03

0,0 8,1 0,2 8,3 26/05

0,0 0,0 7,8 0,2 0,6 8,3
30/03

0,0 8,2 0,2 8,2 27/05

0,0 0,0 8,0 0,2 0,6 7,8
31/03

0,0 7,8 0,2 8,3 28/05

0,0 0,1 8,1 0,2 0,4 8,0
01/04


0,0 8,0 0,2 8,1 30/05

0,0 0,1 8,0 0,2 1,0 8,0
02/04

0,0 8,0 0,2 8,0 31/05

0,0 0,0 8,0 0,2 2,0 8,0
04/04

0,0 8,0 0,2 8,2 01/06

0,0 0,1 7,8 0,2 2,0 8,0
05/04

0,0 8,2 0,2 8,0 02/06

0,0 0,1 8,0 0,2 2,5 7,8
06/04

0,0 7,8 0,2 8,0 03/06

0,0 0,0 8,3 0,2 3,0 8,0
07/04

0,0 7,8 0,2 7,8 04/06

0,0 0,0 8,3 0,2 4,0 8,3
08/04


0,0 8,1 0,2 7,8 06/06

0,0 0,1 8,0 0,2 3,0 7,9
09/04

0,0 8,1 0,2 7,9 07/06

0,0 0,0 8,0 0,2 2,6 8,0
11/04

0,0 8,0 0,1 8,0 08/06

0,0 0,2 8,2 0,2 4,0 8,0
12/04

0,0 8,0 0,2 8,2 09/06

0,0 0,0 8,0 0,2 3,0 8,2
13/04

0,0 8,2 0,3 8,1 10/06

0,0 0,1 8,0 0,1 3,0 8,0
14/04

0,0 7,8 0,2 8,2 11/06

0,0 0,0 8,2 0,1 2,0 8,0
15/04


0,0 8,0 0,3 7,9 13/06

0,0 0,0 8,1 0,1 3,0 8,0
16/04

0,0 8,0 0,3 8,0 14/06

0,0 0,0 7,9 0,1 3,0 8,1
18/04

0,0 8,1 0,2 8,2 15/06

0,0 0,0 8,0 0,2 2,5 8,2
19/04

0,0 8,2 0,3 8,2 16/06

0,0 0,1 8,0 0,2 3,0 8,1
20/04

0,0 8,1 0,4 8,1 17/06

0,0 0,0 8,1 0,2 3,0 8,0
21/04

0,0 8,0 0,5 8,1 18/06

0,0 0,0 7,9 0,1 2,0 8,1
22/04


0,0 8,1 0,2 8,2 20/06

0,0 0,1 8,1 0,2 2,0 8,2
23/04

0,0 8,1 0,2 8,1 21/06

0,0 0,0 7,9 0,2 1,5 8,0
25/04

0,0 8,0 0,2 8,0 22/06

0,0 0,0 8,0 0,2 2,0 8,1
26/04

0,0 8,0 0,2 8,1 23/06

0,0 0,0 8,0 0,2 2,0 8,1
27/04

0,0 8,0 0,3 8,1 24/06

0,0 0,0 8,1 0,2 2,0 8,0
28/04

0,0 8,1 0,2 8,1 26/06

0,0 0,0 7,9 0,2 1,0 8,1
29/04


0,0 8,0 0,2 8,1 27/06

0,0 0,0 8,0 0,2 1,5 8,2
30/04

0,0 7,9 0,3 8,1 28/06

0,0 0,0 8,1 0,2 2,0 8,1
03/05

0,0 8,1 0,3 8,1 29/06

0,0 0,0 8,0 0,2 2,5 8,0
04/05

0,0 8,1 0,2 8,2 30/06

0,0 0,0 8,1 0,2 1,0 8,2
05/05

0,0 ~ 8,3 0,2 ~ 8,3 01/07

0,0 0,0 8,0 0,2 1,0 8,2
06/05

0,0 ~ 8,3 0,2 ~ 8,3 02/07

0,0 0,0 7,9 0,2 1,2 8,3
07/05


0,0 ~ 8,3 0,2 ~ 8,3 03/07

0,0 0,0 7,9 0,2 1,5 8,1
09/05

0,0 ~ 8,3 0,1 ~ 8,3 04/07

0,0 0,0 8,1 0,2 2,1 8,2
10/05

0,0 ~ 8,0 0,2 ~ 8,0 05/07

0,0 0,0 8,1 0,2 0,9 8,1
11/05

0,0 ~ 8,1 0,2 ~ 8,1 06/07

0,0 0,0 8,1 0,2 1,3 8,1
12/05

0,0 0,2 8,1 0,1 4,0 8,1


×