Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng lâm nghiệp xã hội đại cương part 1 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.98 KB, 18 trang )



Bμi gi¶ng

l©m nghiÖp x· héi ®¹i c−¬ng


















ii

Bi giảng
lâm nghiệp xã hội đại cơng



Biên tập:


ThS. Võ Văn Thoan
TS. Nguyễn Bá Ngãi



Các tác giả:
ThS. GVC. Võ Văn Thoan, KS. Đặng Hải Phơng - Đại Học Nông Lâm Tp. HCM
TS. Bảo Huy, ThS. Lê Thị Lý - Đại Học Tây Nguyên
KS. GVC. Nguyễn Thanh Thự , ThS. Hồ Đắc Thái Hong - Đại học Nông Lâm Huế
TS. Nguyễn Bá Ngãi, TS. Đặng Tùng Hoa - Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam
KS. Hồ Ngọc Sơn, ThS. Nguyễn Văn Mạn - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
TS. Phạm Quang H - Viện Thổ Nhỡng Nông Hoá




H Nội - Tháng 7 năm 2002

i
Mục Lục

Lời nói đầu
i
Danh mục các từ viết tắt
ii
Phần mở đầu
1
Chơng 1: Tổng quan về Lâm nghiệp xã hội
5
Bi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội 6

Bi 2: Khái niệm vè Lâm nghiệp xã hội 19
Chơng 2: Hệ thống chính sách có liên quan đến phát triển
Lâm nghiệp xã hội
30
Bi 3: Giới thiệu hệ thống chính sách liên quan đến Lâm nghiệp xã hội 31
Bi 4: Tình hình thực hiện chính sách có liên quan đến phát triển Lâm nghiệp xã
hội
47
Chơng 3: Hệ sinh thái nhân văn trong Lâm nghiệp xã hội
61
Bi 5: Khái niệm hệ sinh thái nhân văn
Bi 6: Phát triển bền vững trong Lâm nghiệp xã hội
Bi 7: Kiến thức bản địa trong quản lý ti nguyên thiên nhiên
Bi 8: Giới trong Lâm nghiệp xã hội
62
78
87
100
Chơng 4: Tiếp cận có sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội
123
Bi 9: Sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội 124
Bi 10: Phơng pháp tiếp cận có sự tham gia
142
123
lời nói đầu
Từ năm 1992, môn học Lâm nghiệp xã hội đợc đa vo giảng dạy ở các Trờng Đại học
có đo tạo về lâm nghiệp. Trong những năm đầu, phát triển v giảng dạy môn học chủ yếu dựa
vo khả năng của mỗi cơ sở đo tạo, kể cả phơng pháp v nguồn lực. Vì vậy, giảng day v học
tập môn học ny cha đáp ứng đợc nhu cầu đòi hỏi ngy cng cao về phát triển lâm nghiệp xã
hội (LNXH).

Đợc sự hỗ trợ của Dự án hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội (Giai đoạn I: 1994-1997), việc đánh
giá nhu cầu đo tạo LNXH đợc thực hiện lần đầu tiên trên ton quốc v Hội thảo quốc gia về
đo tạo LNXH đợc tổ chức vo tháng 11 năm 1996 tại Trờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
đã đề xuất môn học LNXH đại cơng cần đợc chính thức đa vo chơng trình giảng dạy ở tất
cả các trờng đại học có đo tạo lâm nghiệp.
Từ đó đến nay, môn học LNXH đại cơng đã đợc giảng dạy tại 5 trờng: Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Đại học Nông Lâm Huế, Đại học Tây
Nguyên v Đại học Nông Lâm Thnh phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, việc phát triển chơng trình
môn học ny còn nhiều hạn chế do mỏng về đội ngũ, thiếu kinh nghiệm, thiếu t liệu v phơng
pháp giảng dạy phù hợp. Do đó sự hợp tác giữa các trờng đại học v
các đối tác liên quan
trong phát triển chơng trình v phơng pháp giảng dạy cho môn học ny trở nên hết sức cấp
bách. Chính vì vậy, từ năm 1998 Chơng trình Hỗ trợ LNXH (Giai đoạn II: 1998-2001) đã có
sáng kiến tổ chức phát triển chơng trình đo tạo có sự tham gia, trong đó có việc phát triển
môn học LNXH đại cơng với sự tham gia của 7 đối tác chính: 5 trờng đại học nói trên, Viện
Thổ nhỡng nông hoá v Trung tâm khuyến nông khuyến lâm tỉnh Ho Bình.
Quá trình hình hợp tác phát triển môn học LNXH đại cơng đã đợc thực hiện thông qua
đánh giá nhu cầu đạo tạo, các cuộc hội thảo xây dựng khung chơng trình, viết dự thảo, trao đổi
thông tin trên mạng, thảo luận nhóm, phản biện chỉnh sửa v hội thảo đánh giá. Đến nay bi
giảng đã đợc chỉnh sửa lần thứ 2 gồm 4 chơng với 10 bi v tập vật liệu giảng dạy. Ti liệu
ny dùng để giảng dạy trong thời gian 45 tiết.
Để hon thnh bi giảng ny chúng tôi đã nhận đợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện v góp ý
của các cơ quan, tổ chức v cá nhân liên quan. Đặc biệt, chúng tôi xin chân thnh cám ơn Bộ
NN&PTNT, Bộ GD&ĐT, Chơng trình hỗ trợ LNXH, lãnh đạo các trờng đại học đã chỉ đạo,
tổ chức, hỗ trợ kinh phí v đóng góp ý kiến. Chúng tôi cũng xin cám ơn GS.TS. Phùng Ngọc Lan,
TS. Chrítina Giesh đã có những ý kiến đóng góp quý báu về chuyên mon của Bi giảng ny.
Tuy nhiên, biên soạn bi giảng theo phơng pháp cùng tham gia, bao gồm nhiều vấn đề
mới, nên không tránh khỏi những khiếm khuyết về nội dung v cách trình by. Chúng tôi rất
mong nhận đợc sự đóng góp của tất cả các bạn đồng nghiệp v những ai quan tâm.


Địa chỉ liên hệ:
Ban biên tập bi giảng LNXH Đại cơng - Chơng trình Hỗ trợ LNXH
Khách sạn La Thnh - 218 Đội Cấn - Ba Đình - H Nội
Tel: 8.329833; Fax: 8.329834
Email: ; Website: www.socialforestry.org.vn
124
Danh mục các từ viết tắt
Từ viết tắt Giải nghĩa
ĐCĐC Định canh định c
AEA Agro-Ecological Analysis: Phân tích sinh thái nông nghiệp
BV & PTR Bảo vệ v phát triển rừng
BVR Bảo vệ rừng
CIPP Context - Input Process Product: Bối cảnh - Đầu vo Tiến
trình Sản phẩm.
D & D Design & Diagnostic: Chẩn đóan v Thiết kế
DM Deush Mark: Đồng tiền Đức
FAO Food Agriculture Organization: Tổ chức Nông Lơng Thế giới
FLCD Forestry Local Community Development: Phát triển lâm nghiệp cộng
đồng địa phơng
FSR Farming System Research: Nghiên cứu hệ thống canh tác
GĐKR Giao đất khóan rừng
GAD Gender & Development: Giới v Phát triển
GRET Groupe de Recherches et d Echanges Technologies: Nhóm nghiên cứu
v trao đổi công nghệ (Pháp)
GTZ Gesellschaft fur Technische Zurammentracbeit: Cơ quan phát triển kỹ
thuật Đức
HTSDĐ Hệ thống sử dụng đất
HTX Hợp tác xã
ICRAF International Center for Research in Agroforestry: Trung tâm quốc tế
nghiên cứu nông lâm kết hợp

IIRR International Institute for Rural Recontruction: Viện quốc tế về tái thiết
nông thôn
IPM Integrated Plant Manegement: Phòng trừ dịch bệnh tổng hợp
ISF Itroduction Social Forestry: Lâm nghiệp xã hội đại cơng
IUCN International Union for Conservation of Nature: Hiệp hội thế giới về
bảo tồn thiên nhiên.
K/S/A Knowledge/Skill/Attitude: Kiến thức / Kỹ năng / Thái độ
KL Kiểm lâm
LHQ Liên hiệp quốc
LM Learning Materials; Vật liệu giảng dạy
LNCĐ Lâm nghiệp cộng đồng
LNTT Lâm nghiệp truyền thống
LNXH Lâm nghiệp xã hội
LNXHĐC Lâm nghiệp xã hội đại cơng
NGO Non Goverment Organization: Tổ chức phi chính phủ
NLKH Nông lâm kết hợp
125
NN & PTNT Nông nghiệp v phát triển nông thôn
OHP Over Head Transparency: Giấy chiếu bóng kính
PAM Programme Alimentaire Mondiale: Chơng trình luơng thực thế giới.
PARC Protected Area Resources Conservation: Bảo tồn ti nguyên thiên nhiên
trong các khu bảo vê (Vờn quốc gia, khu đặc dụng)
PCD Participatory Cirriculum Development: Phát triển chuowng trình có sự
tham gia
PRA Participatory Rural Appraisal: Đánh giá nông thôn có sự tham gia
PTBV Phát triển bền vững
PTD Participatory Technology Development: Phát triển ký thuật có j tham
gia
PTG Phủ Thủ tớng
QLDA Quản lý dự án

RAPA Regional Agency for Pacific Asia: Tổ chức vùng Châu á- Thái Bình
Dơng (FAO)
REF Reference: Ti liệu tham khảo
RRA Rural Rapid Appraisal: Đánh giá nhanh nông thôn
SDĐ Sử dụng đất
SDC Swiss Development Cooperation: Cơ quan hợp tác phát triển Thụy Sĩ
SFSP Social Forestry Support Programme: Chơng trình hỗ trợ lâm nghiệp xã
hội
SIDA Swedish Internatinonal Development Agency: Cơ quan phát triển quốc
tế Thụy Điển.
STNV Sinh thái nhân văn
SWOT Strength Weakness Opportunity Threaten: Điểm mạnh - Điểm
yếu Cơ hội Thách thức.
TNTN Ti nguyên thiên nhiên
ToT Training of Trainer: Đo tạo giáo viên
UBND ủy ban nhân dân
UNDP United Nation Development Programme
UNEP United Nation Environment Programme: Chơng trình môi trờng Liên
hiệp quốc.
WCED World Council on Environment & Development: Uỷ hội thế giới về
môi trờng v phát triển.
WID Women in Development: Phụ nữ trong phát triển
WWF World Wide Fund for Nature: Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
WED Women, Enviroment and sustainable Development

126
1
Phần mở đầu
Giới thiệu môn học
1. Lý do v vị trí môn học

Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đã v đang thay đổi rất nhanh, nhất l từ khi bắt
đầu sự nghiệp đổi mới, từ thực tiễn đó đòi hỏi chúng ta phải thay đổi về phơng pháp
tiếp cận trong quản lý ti nguyên thiên nhiên nói chung, ti nguyên rừng v đất rừng nói
riêng. LNXH ra đời nhằm hớng tới chuyển từ nền lâm nghiệp lấy quốc doanh lm
chính sang nền lâm nghiệp nhân dân có nhiều thnh phần kinh tế tham gia. Thực tiễn
LNXH đã xuất hiện ở nớc ta gần 2 thập kỷ qua v hiện đang đợc phát triển. LNXH đã
v đang góp phần xứng đáng vo chiến lợc gìn giữ v phát triển ti nguyên rừng, xoá
đói giảm nghèo ở các vùng nông thôn miền núi. Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng
ra đời sẽ góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển LNXH ở nớc ta bằng việc cung cấp cho
ngời học những kiến thức cơ bản v phơng pháp tiếp cận LNXH.
Kết quả đánh giá nhu cầu đo tạo LNXH năm 1996 cho thấy các cán bộ khuyến
nông khuyến lâm thiếu phơng pháp, kỹ năng khi lm việc với cộng đồng địa phơng.
Chính điều ny đã lm cho công tác phát triển, phổ cập của họ trở nên kém hiệu quả v
không đáp ứng đợc nhu cầu của thực tiễn sản xuất nông lâm nghiệp.
Nghiên cứu môn học LNXH đại cơng sẽ giúp sinh viên có đợc những kiến thức, kĩ
năng v thái độ LNXH để họ có thể thực hiện tốt công việc chuyên môn sau ny. Môn
học ny còn cung cấp kiến thức nền tảng để sinh viên có thể tiếp cận các môn học liên
quan nh Quản lý dự án LNXH, Nông lâm kết hợp, Khuyến nông khuyến lâm v các
môn học khác.
2. Mục đích của môn học
Môn học LNXH đại cơng nhằm trang bị cho ngời học những kiến thức cơ bản về
LNXH để họ có đợc phơng pháp tiếp cận phù hợp khi thực hiện các hoạt động chuyên
môn. Môn học còn giúp cho ngời học có cơ sở để áp dụng các kiến thức, kĩ năng v
thái độ phù hợp với hon cảnh cụ thể, công việc v thực hiện linh hoạt các hoạt động
Lâm nghiệp xã hội. Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng còn khuyến khích sự quan
tâm v sự tham gia của sinh viên vo tiếp cận các hoạt động lâm nghiệp xã hội ở Việt
Nam.
3. Cấu trúc của chơng trình môn học
Chơng trình môn học LNXH đại cơng bao gồm các nội dung đợc kết cấu trong
bảng 0.1:





2
Bảng 0.1: Cấu trúc môn học LNXHĐC
Chơng Bi giảng Thời gian
Phần mở đầu
Giới thiệu môn học 1 tiết
Chơng 1:
Tổng quan về
Lâm nghiệp xã hội

Bi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội
Bi 2: Khái niệm về Lâm nghiệp xã hội


2 tiết
5 tiết


Cộng
7 tiết
Chơng 2:
Hệ thống chính
sách liên quan đến
phát triển Lâm
nghiệp xã hội

Bi 3: Giới thiệu hệ thống chính sách có liên

quan tới phát triển Lâm nghiệp xã hội
Bi 4: Tình hình thực hiện chính sách có liên
quan đến phát triển Lâm nghiệp xã hội

5 tiết

5 tiết


Cộng
10 tiết
Chơng 3:
Hệ sinh thái nhân
văn trong Lâm
nghiệp xã hội

Bi 5: Khái niệm hệ sinh thái nhân văn
Bi 6: Phát triển bền vững trong Lâm nghiệp xã
hội
Bi 7: Kiến thức bản địa trong quản lý ti
nguyên thiên nhiên
Bi 8: Giới trong Lâm nghiệp xã hội
2 tiết
2 tiết

4 tiết

4 tiết
Cộng
12 tiết

Chơng 4:
Tiếp cận
có sự tham gia
trong Lâm nghiệp
xã hội


Bi 9: Sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội
Bi 10: Phơng pháp tiếp cận có sự tham gia

6 tiết
9 tiết
Cộng
15 tiết
Tổng cộng 45 tiết

3
Cấu trúc chơng trình môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng có thể đợc minh họa
trong hình 0.1.


Chú thích:
Đờng phát triển
Đờng nhận thức.


Hình 0.1: Mô hình hoá cấu trúc môn học LNXHĐC

Các nội dung của môn học trong Bảng 0.1. v mối quan hệ của chúng đợc mô hình
hoá nh trong hình 0.1. v giải thích nh sau:

Khái niệm LNXH đợc hình thnh v phát triển dựa trên sự phát triển xã hội; các
hoạt động thực tiễn về lâm nghiệp hiện nay; các cơ sở tiền đề về điều kiện tự nhiên v
KTXH; định hớng v chính sách phát triển của Đảng v Nh nớc; phơng pháp tiếp
cận có sự tham gia. Con đờng hình thnh v phát triển lý luận về LNXH l từ trực quan
sinh động đến t duy trừu tợng m ở đây Đờng phát triển LNXH trong hình 0.1. đợc
hiểu l khái niệm LNXH phải đợc hình thnh từ điều kiện thực tế v cụ thể của từng địa
phơng, từng vùng để giải quyết các yêu cầu đòi hỏi từ thực tiễn.
Các lý luận về LNXH cần phải đợc phản ảnh lại đời sống thực tiễn. Thực tiễn
LNXH luôn thay đổi v hớng tới phát triển. Do đó cần phải có quá trình nhận thức lại
về các điều kiện phát triển LNXH. Đờng nhận thức LNXH ở đây đợc giải thích bằng
quá trình từ t duy trừu tợng đến thực tiễn. LNXH đòi hỏi phải có những thay đổi về
chính sách, thể chế, tổ chức phù hợp, nhận thức v tác động tích cực đến phát triển
KTXH v bảo vệ ti nguyên thiên nhiên.
Chính
sách
Tiếp cận có sự
tham gia
Lâm nghiệp
xã hội
Khái niệm
Hệ sinh
thái nhân
văn
4
Cả hai con đờng hay quá trình phát triển v nhận thức l quá trình động, luôn đợc
nối tiếp theo tiến trình phát triển. Để đảm bảo cho các con đờng phát triển v nhận thức
LNXH vừa có tính chấtt lý luận v khái quát cao, vừa phản ảnh đúng điều kiện thực tế
thì phơng pháp tiếp cận có sự tham gia đợc xem l trung tâm. Hình 0.1. chỉ ra rằng
Tiếp cận có sự tham gia lm cơ sở nền tảng v xuyên suốt trong phát triển LNXH nói
chung v tiếp cận môn học LNXH nói riêng.

4. Phơng pháp tiếp cận môn học
Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng đợc thực hiện thông qua nhiều phơng
pháp khác nhau nh l thuyết trình, thảo luận nhóm, giao bi tập, đóng vai, bi tập tình
huống . . . do đó sinh viên cũng có thể tiếp cận môn học bằng nhiều cách khác nhau.
Dạy v học lí thuyết trên lớp
Sinh viên trên lớp có thể lĩnh hội kiến thức LNXH thông qua các hình thức sau:
- Tiếp thu phần trình by bi giảng của giáo viên ở trên lớp. Để có thể tiếp thu tốt
giáo viên cần vận dụng các phơng pháp giảng dạy thích hợp để tiến hnh giảng
dạy theo yêu cầu của từng bi v nội dung. Phơng pháp giảng dạy lấy sinh viên
lm trung tâm sẽ đợc vận dụng. Sinh viên sẽ tham gia trả lời các câu hỏi vấn
đáp của giáo viên hoặc đặt các vấn đề cha rõ cho cả lớp cùng trao đổi.
- Sinh viên học theo nhóm bằng các bi tập nhóm ngay trên lớp. Sinh viên sẽ
nghiên cứu ti liệu có liên quan trớc khi đến lớp. Kết quả thảo luận nhóm sẽ
do sinh viên trình by, cùng nhau tổng kết v đúc rút ngay tại trên lớp.
Dạy v học kĩ năng
Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng đòi hỏi sinh viên phải tiếp thu v thực hnh
đợc kỹ năng t duy v kỹ năng nghề nghiệp. Sinh viên thực hnh các kĩ năng ngay trên
lớp thông qua các hoạt động nh thảo luận nhóm, đóng vai, bi tập nhóm, động não, bi
tập tình huống, kiểm tra v đánh giá. Một số kỹ năng sẽ đợc sinh viên thực hnh thông
qua các đợt thực tập hiện trờng của môn học v kết hợp với các môn học liên quan.
Quá trình tự học của sinh viên sẽ đợc thực hiện thông qua bi giao nhiệm vụ. Sinh
viên sẽ tự học theo cá nhân hay nhóm. Các ti liệu tham khảo đợc giáo viên phát hoặc
giới thiệu, hớng dẫn các nội dung v yêu cầu. Sinh viên tự nghiên cứu theo cá nhân hay
nhóm. Quá trình tự học sẽ đợc giáo viên đánh giá trong quá trình giảng bi hoặc bi
kiểm tra.
5
Chơng 1
Tổng quan về Lâm nghiệp xã hội

Mục tiêu:

Sau khi học xong chơng ny, sinh viên sẽ có khả năng:
Giải thích đợc bối cảnh ra đời v phát triển Lâm nghiệp xã hội.
Trình by đợc LNXH l gì.
Phân biệt đợc LNXH v Lâm nghiệp truyền thống (LNTT).
Vận dụng đợc các quan điểm về LNXH để tiếp cận các môn học khác nh
Khuyến nông khuyến lâm, Quản lý dự án, Nông lâm kết hợp
Giải thích đợc tầm quan trọng v các ý nghĩa của LNXH đối với quá trình phát
triển lâm nghiệp ở Việt Nam.












6
Bi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội

Mục tiêu:
Sau khi học xong bi ny, sinh viên sẽ có khả năng giải thích v phân tích đợc
những điểm chính của tình hình phát triển LNXH trên thế giới v bối cảnh ra đời của
LNXH ở Việt Nam nh các cơ sở về kinh tế, xã hội, văn hoá v thể chế, cơ sở về ti
nguyên v công nghệ, từ đó có cách nhìn tổng quát về quá trình phát triển LNXH của
nớc ta.


Kế hoạch bi giảng:

Nội dung Phơng pháp Vật liệu Thời gian
1. Tình hình phát triển LNXH trên thế giới

2. Bối cảnh ra đời LNXH ở Việt Nam
Giảng bi có
minh hoạ
Vấn đáp
OHP,

Ti liệu
đọc thêm
1 tiết

1 tiết


















7
Tình hình phát triển LNXH trên thế giới
Đặc điểm chủ yếu của Lâm nghiệp truyền thống liên quan đến phát
triển LNXH
Ngay từ buổi bình minh của lịch sử, con ngời đã lấy từ rừng các thức ăn, chất đốt,
vật liệu phục vụ cuộc sống, rừng đợc coi l cái nôi sinh ra v l môi trờng sống của
con ngời. Đến thế kỷ 17, hệ thống quản lý rừng đợc ra đời tại Châu Âu, đánh dấu một
xu hớng mới trong việc khai thác v tái tạo ti nguyên rừng. Khai thác, lợi dụng v tái
tạo ti nguyên rừng ngy cng phát triển để đáp ứng nhu cầu ngy cng cao của xã hội
luôn đòi hỏi phải có một hệ thống quản lý rừng thích hợp. Hai quá trình ny phát triển
ngy cng cao v dần dần hình thnh ngnh lâm nghiệp. Ngnh lâm nghiệp ra đời ngy
cng có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia. Nh vậy lâm
nghiệp ra đời xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của xã hội đối với rừng v vai trò của xã hội
đối với rừng thông qua chức năng quản lý, gìn gữi v phát triển rừng. Mỗi giai đoạn lịch
sử nhu cầu xã hội v vai trò của xã hội đối với rừng khác nhau nên nhận thức v phát
triển lâm nghiệp cũng khác nhau, phù hợp với từng giai đoạn lịch sử.
Trong một thời gian di phát triển lâm nghiệp dựa vo lợi dụng vốn tự nhiên sẵn có
của rừng đã hình thnh quan điểm truyền thống cho rằng chức năng chủ yếu của lâm
nghiệp l sản xuất gỗ để cung cấp cho xã hội, do vậy nhiệm vụ chính của lâm nghiệp
đợc xem l quản lý rừng để sản xuất gỗ. Đây chính l con đờng dẫn đến hình thnh
loại hình lâm nghiệp hiện đại m đặc trng của nó l độc canh, sản xuất tập trung, đầu t
cao, công nghệ v kỹ thuật tiến tiến. Loại hình lâm nghiệp ny đợc hình thnh v phát
triển mạnh ở Châu Âu dần dần hình thnh ở nhiều nớc nhiệt đới trong những thập kỷ
gần đây v đợc xem nh l lâm nghiệp truyền thống để phân biệt với các tro lu lâm
nghiệp khác xuất hiện từ gần 2 thập kỷ gần đây nh: Lâm nghiệp xã hội, Lâm nghiệp
mới, Lâm nghiệp tổng hợp, Lâm nghiệp gần với tự nhiên.
Lâm nghiệp truyền thống chủ yếu dựa trên nền tảng của kỹ thuật lâm sinh với mục

tiêu chính l tạo ra v khai thác các sản phẩm gỗ. Do đó lâm nghiệp đợc phân tách
tơng đối rõ rng với nông nghiệp hoặc với các ngnh nghề khác. Lâm nghiệp truyền
thống có những điểm chủ yếu liên quan đến lâm nghiệp của các nớc đang phát triển
nhiệt đới, đó l:
Lâm nghiệp dựa trên một phơng thức quản lý rừng nhằm mục đích phục vụ
nhu cầu xã hội về sản phẩm gỗ ngy cng cao.
Phơng thức quản lý rừng chủ yếu dựa trên nền tảng của khoa học tự nhiên đợc
thể hiện bằng các kỹ thuật lâm sinh thuần tuý.
Phơng thức quản lý rừng truyền thống chỉ phù hợp với những nơi không có
tranh chấp đất đai, có nhiều cơ hội việc lm v thu nhập khác cho các cộng
đồng dân c. Phơng thức quản lý ny khó phù hợp với những nơi đông dân c
v hon cảnh xã hội nh ở các nớc đang phát triển nhiệt đới hiện nay.
Phơng thức quản lý rừng trên chỉ có thể thực hiện trong một môi trờng thống
nhất về luật pháp v thể chế nh nớc, ít bị chi phối bởi các yếu tố cộng đồng,
phong tục tập quán v luật lệ địa phơng.
8
Theo Rao (1990) lâm nghiệp truyền thống có nguồn gốc từ Châu Âu đợc áp dụng
ở các nớc đang phát triển đã đi theo chiều hớng sau:
Thiết lập quyền hợp pháp của các chủ thể nh nớc v t nhân trong quản lý v
sử dụng ti nguyên rừng. Dẫn đến nh nớc quản lý rừng với quyền bất khả
kháng đã trở thnh một nỗi ám ảnh lâu di đối với ngời dân sống gần rừng v
phụ thuộc vo rừng.
Quy định các chỉ tiêu khai thác gỗ hng hoá v tăng số lâm sản lấy từ rừng m
không cần hỏi: vì quyền lợi của ai?.
Bòn rút ti nguyên rừng cạn kiệt mặc dù vẫn nêu khẩu hiệu duy trì ổn định năng
suất rừng, dẫn đến giảm sút nguồn ti nguyên rừng.
Thực hiện quản lý rừng bằng các chiến lợc, chơng trình do các cơ quan nh
nớc vạch ra m không cần có sự tham gia của nhân dân.
Sử dụng sức dân nh l lm công ăn lơng, phủ nhận vai trò bảo vệ rừng v
quyền hởng lợi rừng của họ.

Lâm nghiệp truyền thống có một lịch sử lâu di, có những mặt mạnh, mặt yếu v
đợc coi l tiền đề, khởi nguyên cho phát triển LNXH, l sự tiếp tục của chiến lợc lâm
nghiệp ở các nớc nhiệt đới đang phát triển.
Xu thế phát triển v nguyên nhân ra đời của LNXH
Tìm hiểu sự ra đời v phát triển của LNXH ở một số nớc Châu á có thể nhận thấy
một số thay đổi v chuyển dịch trong ngnh lâm nghiệp nh sau:
Xu thế phi tập trung hoá xuất hiện bằng quá trình phân cấp quản lý ti nguyên
rừng đã hình thnh v bớc đầu mang lại hiệu quả. Thông qua đó nhiều thnh
phần kinh tế đã tham gia vo quản lý ti nguyên, vai trò của ngời dân v cộng
đồng địa phơng đợc nâng cao.
Xu thế chuyển từ khai thác, lợi dụng gỗ sang sử dụng tổng hợp, đa sản phẩm
theo phơng thức sử dụng tổng hợp ti nguyên rừng.
Xu thế phát triển từ đơn ngnh lâm nghiệp sang phát triển đa ngnh theo hớng
phát triển nông thôn tổng hợp.
Xu thế quốc tế hoá trong việc phối hợp, liên kết các hoạt động lâm nghiệp.
Theo Donovan v Trần Đức Viên (1997) LNXH ra đời vo đầu những năm 1970, do
các nguyên nhân chủ yếu sau:
Chính phủ các nớc bị thất bại trong việc kiểm soát các nguồn ti nguyên rừng.
Sự kém hiệu quả của lâm nghiệp dựa trên nền tảng công nghiệp rừng v sản
phẩm gỗ thuần tuý.
Xu thế phi tập trung hoá v dân chủ hoá trong việc quản lý các nguồn ti
nguyên thiên nhiên.
Các nhu cầu cơ bản của nông dân về lơng thực v lâm sản không đợc đáp
ứng.
9
Có sự mâu thuẫn về lợi ích giữa nh nớc v cộng đồng cùng với ngời dân địa
phơng đối với các sản phẩm của rừng.
Tại một số nớc LNXH đã đợc hình thnh v phát triển dựa trên các sáng kiến của
cộng đồng nh các cộng đồng tự đề ra các quy chế để kiểm soát, sử dụng các nguồn ti
nguyên rừng của họ; thnh lập hệ thống tự quản v ra quyết định; xây dựng các cơ chế

đóng góp v chia sẻ lợi ích. ở nhiều nớc khác LNXH đợc hình thnh khi chính phủ
các nớc nhận thức đợc vai trò quan trọng của ngời dân trong việc bảo vệ v phát triển
rừng. Trớc hết l các chính sách khuyến khích ngời dân tham gia vo các hoạt động
lâm nghiệp, tiếp theo l quyền sử dụng đất lâu di cho các hộ gia đình đợc xác định.
Các dự án LNXH chủ yếu tập trung vo việc hỗ trợ v giúp đỡ các hộ gia đình giải quyết
các nhu cầu thiết yếu v khuyến khích phát triển nông lâm nghiệp.
Sau những thất bại v kém hiệu quả của các chơng trình LNXH trong giai đoạn
đầu, chính phủ v các tổ chức quốc tế hỗ trợ các cộng đồng tham gia vo việc tự quản lý
các nguồn ti nguyên thiên nhiên. LNXH ra đời v phát triển để tạo ra sự phát triển có
hiệu quả bằng việc giải quyết các vấn đề hởng dụng ti nguyên rừng, hình thức lâm
nghiệp cộng quản giữa chính phủ v cộng đồng đã xuất hiện v phát triển.
Các giai đoạn phát triển LNXH
Theo Wiersum (1994), quá trình phát triển LNXH trên thế giới trải qua các thời kỳ
với các cách tiếp cận khác nhau nhng rất đặc trng cho quá trình chuyển từ lâm nghiệp
truyền thống sang LNXH. Quá trình phát triển LNXH ở Châu á đợc tiến triển theo các
mốc của các giai đoạn đợc khái quát trong các bảng 2.1.

Bảng 1.1: Quá trình phát triển LNXH

Trớc 1950 1950-1970 1971-1990 Từ 1991 đến nay
Lâm nghiệp truyền thống Lâm nghiệp xã hội
Lâm nghiệp
thuộc địa
Mầm mống
lâm nghiệp
cộng đồng
Lâm nghiệp
nh nớc
Lâm nghiệp
t nhân

Lâm nghiệp hộ gia đình
Lâm nghiệp nh nớc
Lâm nghiệp t nhân
Lâm nghiệp cộng đồng
Lâm nghiệp cộng đồng
Lâm nghiệp nh nớc
Lâm nghiệp hộ gia đình
Lâm nghiệp t nhân
Lâm nghiệp cộng quản
Nguồn: Đinh Đức Thuận (2002)

Giai đoạn: Trớc năm 1950
Đặc trng của giai đoạn ny l lâm nghiệp thuộc địa v phong kiến. Quyền sở hữu
đất đai v rừng thuộc về các nh t sản nớc ngoi, các chủ đồn điền. Một phần đất đai
thuộc về quyền tự quản của các cộng đồng. Hoạt động chủ yếu của lâm nghiệp l khai
thác vơ vét ti nguyên rừng phục vụ cho ''Mẫu Quốc'' v giai cấp thống trị.
Giai đoạn: 1950 - 1970
10
Các nớc thực hiện quốc hữu hoá rừng v xác định quyền sở hữu, quản lý đất rừng
thuộc nh nớc. Lâm nghiệp nh nớc chiếm vị trí chủ đạo. Hoạt động lâm nghiệp chủ
yếu vẫn dựa vo khai thác gỗ nhng tập trung nhiều cho xuất khẩu sang các nớc phát
triển. ở giai đoạn ny, ti nguyên rừng ở hầu hết các nớc bị tn phá nghiêm trọng, tỷ lệ
tn che giảm sút nhanh chóng.
Giai đoạn: 1971 - 1990
Chính phủ huy động nhân dân địa phơng vo bảo vệ v phát triển rừng. Một phần
rừng v đất rừng đợc giao cho các hộ gia đình quản lý. Các chơng trình LXNH ra đời
với mục tiêu trợ giúp cho sự phát triển v thoả mãn các nhu cầu về lâm sản của ngời
dân. Các nớc giảm dần lợng khai thác gỗ. Hoạt động lâm nghiệp đã hớng vo khai
thác, lợi dụng tổng hợp theo hình thức nông lâm kết hợp, phát triển nhiều loại sản phẩm
khác nhau, chuyển từ sản xuất đơn ngnh sang sản xuất đa ngnh.

Giai đoạn: Từ 1991 đến nay
Các chính phủ tiếp tục phân cấp quản lý theo hớng phi tập trung hoá, gia tăng
quyền hạn tự quản cho chính quyền địa phơng. Một phần rừng v đất rừng đợc giao
cho các cộng đồng địa phơng theo hớng lâm nghiệp cộng đồng. Chính phủ các nớc
v các nh ti trợ đầu t cho các dự án phát triển lâm nghiệp cộng đồng. Xu hớng cộng
quản giữa Chính phủ v các cộng đồng tăng lên. Nông lâm kết hợp, phát triển tổng hợp
theo hớng đa ngnh đã trở thnh phơng thức hoạt động phổ biến của ngnh lâm
nghiệp.
Hiện trạng phát triển LNXH
1.4.1. Quyền hởng dụng ti nguyên rừng
Theo Donovan (1997), Đinh Đức Thuận (2002) phần lớn các nớc đang phát triển
xác định quyền sở hữu đất đai thuộc về nh nớc nhng đợc phân cấp theo các quyền
sử dụng khác nhau. Sự phân cấp về quyền sử dụng đất đai ở các nớc khác nhau về các
mặt nh loại đất đợc giao, đối tợng đợc giao, quyền sản xuất v chuyển nhợng, quy
mô đợc giao, thời gian giao, trách nhiệm đợc giao. Sự phân cấp về quyền sử dụng đất
đai đợc thể hiện ở việc xác định loại đất no nh nớc quản lý, loại đất no đợc giao
cho các tổ chức v cá nhân quản lý. Theo Đinh Đức Thuận (2002) cơ chế phân cấp
quyền sử dụng đất tại một số nớc nh sau:
Tại ấn Độ, nh nớc chỉ giao đất không có rừng cho các cộng đồng địa phơng, đất
lâm nghiệp do nh nớc thống nhất quản lý hoặc theo hình thức cộng quản.
Trung Quốc xác định có 2 hình thức sở hữu đất đai l sở hữu nh nớc v sở hữu tập
thể. Nh vậy đối với đất đai thuộc quyền sở hữu của tập thể. Tất cả đất có rừng v không
có rừng đều đợc giao cho cộng đồng.
Nepal qui định các cộng đồng đợc quản lý các nguồn ti nguyên trong vị trí lãnh
thổ. Đối với các loại đất nằm trong vùng đệm của các vờn quốc gia hay khu bảo tồn
thiên nhiên, xu hớng chung l phát triển cộng quản giữa nh nớc v ngời dân.
Đối tợng đợc giao chủ yếu gồm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
cá nhân, cấp giấy phép sử dụng đất cho cộng đồng, cấp giấy phép sử dụng đất cho các tổ
chức xã hội. Theo Donovan (1997), hiện nay Philippines, Thái lan, Trung Quốc đã cấp
11

giấy phép sử dụng đất cho các cá nhân theo các chơng trình LNXH. Philippines v
Nepal đã cấp giấy phép sử dụng cho các cộng đồng. Một số nớc khác nh Ân Độ,
Indonesia không tiến hnh giao đất lâm nghiệp cho cá nhân v cộng đồng. Quyền sản
xuất v chuyển nhợng đất lâm nghiệp trên đất đợc giao đợc nh nớc qui định quyền
tự xác định các loại hình sản xuất (nông nghiệp, nông lâm kết hợp, lâm nghiệp), lựa
chọn cây trồng, trao đổi sản phẩm v thừa kế.
Theo Donovan (1997) qui mô giao đất cho một hộ gia đình v cộng đồng ở Thái
Lan l 2,8 ha đối với đất nông nghiệp v 0,8ha đối với đất thổ c, ở Philippines không có
giới hạn về diện tích đất để giao cho các cá nhân với giấy phép sử dụng đất trong thời
gian 25 năm v sau đó có thể đợc gia hạn.
Theo Donovan (1997), Đinh Đức Thuận (2002) tại các nớc trong khu vực Châu á -
Thái Bình Dơng, sự phân cấp quản lý các khu rừng tự nhiên v nhân tạo đợc thực hiện
theo các cấp độ sau:
Nh nớc quản lý hon ton, ngời dân không đợc khai thác v sử dụng bất kỳ
sản phẩm no từ rừng.
Nh nớc quản lý các sản phẩm chính, ngời dân đợc khai thác v sử dụng các
sản phẩm phụ.
Nh nớc ký hợp đồng bảo vệ rừng với ngời dân v cộng đồng địa phơng.
Ngời dân đợc hởng các sản phẩm nông lâm kết hợp xen với các loại cây gỗ.
Nh nớc trả công bảo vệ.
Nh nớc v cộng đồng cộng quản các khu rừng. Sản phẩm gỗ đợc phân phối
theo tỉ lệ giữa nh nớc v cộng đồng. Các sản phẩm phụ thuộc quyền quản lý
v sử dụng của cộng đồng.
Nh nớc hỗ trợ đầu vo, ngời dân tiến hnh trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ. Sản
phẩm thu đợc sẽ đợc phân phối theo tỉ lệ đầu t.
1.4.2. Hệ thống chính sách v hỗ trợ phát triển LNXH để phục vụ cho phát triển
LNXH
Chính phủ các nớc xây dựng hệ thống chính sách nhằm xác định những u tiên,
khuyến khích cho hoạt động lâm nghiệp thông qua các biện pháp hỗ trợ vật t, kỹ thuật,
ti chính, đo tạo, cơ sở hạ tầng cộng với hệ thống dịch vụ hai đầu. Theo Đinh Đức

Thuận (2002) hệ thống luật pháp về lâm nghiệp của các nớc đã có những thay đổi theo
xu thế sau:
Từ hệ thống luật pháp qui định quyền sở hữu duy nhất v phần lớn thuộc về nh
nớc đối với rừng v đất rừng chuyển sang hệ thống luật pháp phân cấp quyền sở
hữu v sử dụng .
Từ hệ thống luật pháp qui định quyền khai thác, sử dụng các sản phẩm từ rừng
sang hệ thống luật pháp qui định trách nhiệm sử dụng có hiệu quả nguồn ti
nguyên rừng.
Hệ thống chính sách khuyến khích phát triển LNXH thay đổi từ chỗ u tiên hỗ
trợ cho các yếu tố vật t kỹ thuật đơn thuần sang đo tạo, phát triển nguồn lực v
dịch vụ hai đầu.

×