Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

báo cáo thực tập1 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.68 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN






























Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2010
Cán bộ hướng dẫn
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 2

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
LÅÌI NOÏI ÂÁÖU
Thực tập công nhân và nhận thức là nhiệm vụ và yêu cầu
của sinh viên để kết thúc

thời gian đại cương và chuẩn bị cho
các năm tiếp theo
,
đồng thời cũng giúp sinh viên tổng kết
những kiến thức đã học trong ba năm đầu, cũng như

chuẩn bị
cho việc tiếp thu các môn chuyên nghành và phần nào định hình
được nghành học mà mình đang theo học.
Sau khi tham quan và tìm hiểu
,
cùng với sự chỉ bảo tận
tình của các cán bộ hướng dẫn

cũng như tập thể công nhân của
nhà máy
,
trong suốt thời gian thực tập tại công ty đã mang lại
cho chúng em những kiến thức bổ ích để có thể kiểm tra lại kiến
thức đã được học ở trường.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới kỹ sư TRần

Đình Nghĩa cán bộ trực tiếp hướng dẫn và các thầy cô cũng như
tập thể cán bộ công nhân của công ty đã nhiệt tình giúp đỡ để
chúng em có thể hoàn thành tốt khoảng thời gian thực tập.
Trong bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót em
mong được sự chỉ dẫn góp ý của các thầy cô để nó được hoàn
chỉnh.em xin chân thành cảm ơn.

Nhóm sinh viên thực hiện
Trần Đăng Dương – Hoàng văn Bến
Trần công Bảo - Hoàng hữu Vấn
Lê đức Thiện – Nguyễn đức Thành




CHÆÅNG I
GIÅÏI THIÃÛU VÃÖ CÄNG TY GAÛCH MEN COSEVCO
-Công ty cổ phần gạch men COSEVCO được thành lập vào năm …
-CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO là một trong ba nhà máy
đầu tiên sản xuất gạch men của cả nước với công suất 4.5 triệu m2 kể từ
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 3

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
năm 1996 . Sản phẩm mang nhãn hiệu DACERA của công ty với nhiều mẫu
mã phong phú, đẹp đáp ứng cho mọi nhu cầu đa dạng của các công trình.
Với dây chuyền thiết bị hiện đại của hãng SACMI-ITALY (một trong những
công ty hàng đầu thế giới về sản xuất dây chuyền thiết bị gạch men), cùng
với đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm, công nhân lành nghề đã
được đào tạo tại Italy và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001-2000, Công ty CP gạch men Cosevco đã cung ứng cho thị

trường trong và ngoài nước những sản phẩm gạch men đạt tiêu chuẩn chất
lượng Châu Âu.
-Sản phẩm của Công ty đã đạt được nhiều giải thưởng lớn như : Giải
thưởng vàng chất lượng Châu Âu (giải thưởng thiên niên kỷ mới-2001),
Hàng Việt Nam chất lượng cao 12 năm liền (1998-2009), giải thưởng Top
100 cúp vàng thương hiệu Việt hòa nhập WTO và giải thưởng Thương hiệu
xanh do Hiệp hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam trao tặng. Đặt biệt, sản
phẩm của công ty đã đạt được tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản, một trong
những tiêu chuẩn khắc khe nhất thế giới.
COSEVCO có đội ngũ cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm và công nhân kỹ
thuật lành nghề luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng
với nhiều chủng loại, kích thước đa dạng, mẫu mã phong phú.
- Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm thông qua các Đại lý, Chi nhánh trên toàn
quốc và xuất khẩu sang các thị trường Nhật Bản, CHDCND Lào và
Campuchia
- Sản phẩm chính của công ty Cổ phần Gạch men COSEVCO bao gồm:
+ Gạch men ốp tường kích thước:
200x250 mm, 200x300 mm, 250x400 mm và các loại gạch viền cao cấp.
+ Gạch men lát nền kích thước:
200x200 mm, 250x250 mm, 300x300 mm, 400x400 mm và các loại gạch
viền sàn, gạch viền chân tường.
+ Gạch mỹ thuật: gạch tranh, gạch điểm trang trí.
- Gạch men ốp và lát được trang trí trên bề mặt gạch men bóng và men matt
(men khô) với họa tiết hoa văn hiện đại - màu sắc trang nhã và sang trọng
bởi đội ngũ họa sĩ thiết kế chuyên nghiệp Tạo nên nhịp điệu phong phú
cho không gian sử dụng.
- Sơ đồ tổng quan mặt bằng chung của nhà máy:
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 4

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức

DUONG SO 9
CONG VAO CONG TY
KHU VUC CUA VA CHUA NGUYEN LIEU CUA NHA MAY
BE NUOC
KHU KY THUAT
KHO THAN (
NHIEN LIEU)
DUONG ONG DAN KHI NONG CUNG NHIET
CHO CAC LO SAY
LO DOT
NHA DE XE CUA NHAN VIEN
BAO VE
KHU DIEU HANH-BAN
GIAM DOC
CANG TIN
NHA KHO
PHAN XUONG SAN XUAT GACH OP
PHAN XUONG SAN XUAT GACH LAT
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 5

Bỏo cỏo thc tp cụng nhõn v nhn thc
CHặNG II
GIẽI THIU Vệ DY CHUYệN SAN XUT GACH
MENCOSEVCO
2.1. Sồ õọử dỏy chuyóửn saớn xuỏỳt:
Nhúm sinh viờn thc hin Trang 6

Cỏỳp lióỷu
Thióỳt bở nghióửn
Bóứ chổùa

Saỡn rung, caùnh khuỏỳy
Bồm piston
Sỏỳy phun
Silo
Maùy eùp
Nung sng
Traùng men
In luỷa
Bng ti
Nung men
Choỹn lổỷa
Saớn phỏứm
Bỏo cỏo thc tp cụng nhõn v nhn thc
2.2. Khỏu chuỏứn nguyờn liu:
Thaỡnh phỏửn chờnh trong nguyón lióỷu õóứ saớn xuỏỳt gaỷch gọửm õỏỳt seùt, caùt,
cao lanh, trổồỡng thaỷch, men maỡu, õổồỹc vỏỷn chuyóứn vóử nhaỡ maùy theo õổồỡng
ọ tọ.
2.2.1.Naỷp nguyờn liu cho maùy nghióửn:
Caùc nguyón lióỷu tổỡ kho chổùa c chuyóứn vaỡo traỷm cỏn, õo bũng cỏn
chố thở. Tuỡy theo thaỡnh phỏửn nguyón lióỷu maỡ caỡi õỷt caùc kim caỡi õỷt õóứ õóỳn
khi õọứ õuớ mọỹt thổù nguyón lióỷu naỡo õoù vaỡo Silo thỗ kim chố thở cỏn vổỡa truỡng
khờt vồùi kim caỡi õỷt, õeỡn baùo hióỷu vồùi kim caỡi õỷt õoù saùng lón thỗ baùo cho
dổỡng laỷi vaỡ õóứ õọứ loaỷi nguyón lióỷu khaùc.
Hóỷ thọỳng cỏn mổùc bũng cỏn cồ khờ: vồùi mọỹt õộa sọỳ, vaỡ 6 kim caỡi baùo
tờn hióỷu vaỡ troỹng lổồỹng cỏn laỡ 6 õeỡn maỡu khaùc nhau.
Nguyón lióỷu õổồỹc cỏỳp vaỡo maùy nghióửn bũng bng taới lióỷu thọ.
2.2.1.Maùy nghióửn:
Maùy nghióửn sau khi õaợ õổồỹc naỷp nguyón lióỷu, caùc chỏỳt phuỷ gia, õổồỹc
cỏỳp qua mọỹt pa-lng õióỷn vaỡ mọỹt lổồỹng nổồùc cỏửn thióỳt õổồỹc cỏỳp theo mọỹt
chu trỗnh kờn, tổỡ bóứ chổùa nổồùc thaới bũng bồm maỡng duỡng khờ neùn, õổồỹc thổỷc

hióỷn nghióửn ổồùt trong mọỹt thồỡi gian 9

10 h õóứ õaỷt õổồỹc õọỹ mởn cỏửn thióỳt.
2.2.3.Caùc maùy saỡn rung vaỡ caùnh khuỏỳy:
Nguyờn liu sau khi õaợ nghióửn õổồỹc õổa vaỡo hỏửm khuỏỳy, khuỏỳy lión
tuỷc õóứ khoới bở lừng, õoỹng buỡn. Sau õoù õổồỹc bồm maỡng bũng khờ neùn aùp suỏỳt,
õổồỹc bồm lón saỡn rung vồùi lổồùi saỡng õóứ loỹc lỏỳy haỷt mởn õổa qua mọỹt hỏửm
Nhúm sinh viờn thc hin Trang 7

Báo cáo thực tập cơng nhân và nhận thức
chỉïa khạc tiãúp tủc khúy cho âãún khi båm piston båm lãn sáúy phun. Cạc
mạy sn rung v cạnh khúy âỉåüc âiãưu khiãøn bàòng tay dng cạc nụt áún khåíi
âäüng v dỉìng.có 4 sàn rung với thể tích 125m
3
2.2.4.Sáúy phun:
Båm piston l loải båm thy lỉûc âáøy piston sỉï båm bn tảo ạp lỉûc
phun ca bn qua bẹc phun âãø dn lm tåi v khä bn trong sáúy phun. Sáúy
phun l mäüt loải thiãút bë lm khä âỉåüc âäút bàòng than. ở bưng âäút sỉí dủng
bäü âạnh lỉía ty âäüng v quảt cáúp khäng khê. Trong tháp sấy có nhiệt độ
khoảng 500-600
o
C nó có cơng suất 3 tấn/1h
Khäng khê nọng âỉa tỉì bưng âäút qua thạp sáúy lm khä bn âang
phun lãn qua mäüt hãû thäúng bẹc phun dỉåïi ạp lỉûc ca båm piston. Sau âọ
khäng khê nọng â hụt nỉåïc âỉåüc quảt hụt âỉa ra ngoi qua mäüt hãû thäúng
gäưm bäún thạp nh.
Mạy sáúy phun âỉåüc âiãưu khiãøn bàòng bäü âiãưu khiãøn tỉû âäüng nọ láúy tên
hiãûu tỉì cạc vng nhiãût âäü trong bưng âäút v cạc phãøu bàòng cm biãún nhiãût
v quang âãø âiãưu chènh lỉåüng dáưu, v cạc van âọng måí khäng khê
nọng.Ngun liãûu sau khi bë hụt nỉåïc tr thnh bäüt dỉåïi dảng cáưu, âảt âäü áøm

khong 6 % råi xúng âạy thạp v theo bàng ti âỉa lãn Silo.
2.3. Kháu ẹp, nung sương:
2.3.1.Mạy ẹp:
Mạy ẹp ca hệ thống l loải mạy ẹp thy lỉûc âiãưu khiãøn cạc chu k
trong quạ trçnh ẹp. Quạ trçnh ẹp nhỉ sau:
Bn la âỉa bäüt ẹp vo khn
Với lực ép 1500 tấn
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 8

Báo cáo thực tập cơng nhân và nhận thức
Khi ẹp xong gảch âỉåüc âỉa lãn khi khn v âáøy ra bàòng bn la.
Ngoi ra mạy ẹp cn cọ hãû thäúng nhiãût v tỉì âãø sỉåíi nọng khn ẹp chäúng
dênh khn cng nhỉ âënh vë khn.
Ch úu dng cho viãûc ẹp tỉû âäüng bäüt gäúm âãø lm gảch.
2.3.3.Nung sương:
Gảch sau khi ẹp s qua hãû thäúng bàng ti con làn räưi vo hệ thống
nung sương. Lò nung dài 72.1m có nhiệt độ khoảng 1100
o
C
Bưng âäút cung cáúp nhiãût,do khäng khê nọng tỉì l âäút träün våïi khäng
khê tưn hon âi vo phng giỉỵa ca mạy sáúy.
Mäüt hãû thäúng cạc van chàõn v qủat hụt khê nọng cng nhỉ quảt tưn
hon s lm äøn âënh lỉu lỉåüng ca dng khäng khê nọng, khäng khê thi ra
äúng khọi, v khäng khê tưn hon.
Hãû thäúng ny cọ thãø âiãưu chènh hon ho âỉåìng cong sáúy, khäúng chãú
nhiãût âäü åí cạc vng theo u cáưu cäng nghãû.
Ngoi ra våïi hãû thäúng giọ v xêch ti cọ thãø tỉû âäüng âỉa gảch âi vng
quanh l sáúy âỉïng, âãún khi gảch ra khi l âi vo cạc bàng ti con làn v
dáy âai su thç â âảt u cáưu âãø trạng men.
Cạc bàng ti ti bäüt cho mạy ẹp, mạy ẹp v mạy sáúy lm viãûc tỉû âäüng

dỉåïi sỉû âiãưu khiãøn ca bäü âiãưu khiãøn chỉång trçnh bàòng mạy tênh.
2.5. Kháu trạng men, in lủa, nung men:
2.5.1.Bäü pháûn trạng men:
Trỉåïc khi âi qua pháưn trạng men, thç gảch âi qua mäüt säú thiãút bë phủ
âãø lm sảch cng nhỉ lm áøm gảch. Men, engobe(Låïp men lọt) âỉåüc chỉïa
trong cạc thng nhỉûa âỉåüc âỉa âãún bäü pháûn trạng men qua kháu váûn chuøn
bàòng xe âáøy tỉì bäü pháûn chøn bë men âãún. Sau âọ âỉåüc båm qua thng inox.
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 9

Báo cáo thực tập cơng nhân và nhận thức
Cạnh khúy khúy liãn tủc âãø men khi làõng âng, v âỉåüc båm lãn âãø phun
tåïi bưng phun. (Cạc âäüng cå båm v khúy ny âãưu sỉí dủng ngưn âiãûn ạp
tháúp åí ngoi dáy chuưn 48V).
2.5.2.Mạy in lủa:
Mạy in lủa thỉûc hiãûn in lủa bàòng cạch âáøy trỉåüt bn in â cho men råi
xúng läù träúng hoa vàn trãn khung in khi viãn gảch chảy vỉìa âãún dỉåïi
khung in.
Mäüt photocell nháûn biãút viãn gảch vỉìa âãún mạy âãø âiãưu khiãøn quạ
trçnh in. Cọ hai van âiãûn tỉì âiãưu khiãøn quạ trçnh náng hả khn, mäüt âäüng cå
âiãưu khiãøn bäü dáy âai kẻp cho viãn gảch âãún ngay ngàõn dỉìng âụng thåìi âiãøm
v chênh xạc âãø bn in trỉåüt qua.
Quạ trçnh in âỉåüc thỉûc hiãûn båíi 3 mạy, mäùi mạy in lủa thỉûc hiãûn mäüt
chỉïc nàng in mäüt mu men, v mäüt máùu hoa vàn sỉû kãút håüp giỉỵa hai hồûc ba
mạy in lủa s cho ra mäüt máùu gảch hoa vàn cng nhỉ mu sàõc âẻp v âụng
u cáưu.
Nãúu cáưn dỉìng in âãø xỉí l sỉû cäú hồûc lau chi bn in thç ta báût cäng tàõc
sang vë trê náng khung in, lục ny mạy b gảch s hoảt âäüng âãø chỉïa säú
gảch m dáy chuưn trỉåïc váùn tiãúp tủc âỉa âãún. Phêa ngoi dáy chuưn cọ
mäüt mạy båm fiaxiti lãn ba bẹc phun âãø phun åí ba bưng trỉåïc khi in lủa.
Cúi cng l thiãút bë trạng engobe(låïp men lọt) chäúng dênh lỉng.

2.5.3.Nung men:
Gảch sau khi in lủa xong âỉåüc đi qua bộ phận chống dính rồi được
chuyển vài lò nung men.Trên hệ thống băng tải có sử dụng các cảm biến
quang để nhận dạng gạch sắp xếp gạch trước khi cho vào lò nung. hãû thäúng
dn b âãø xỉí l khi gạch đầy trên băng tải. lò nung men có cùng kích thước
như lò nung sương nhưng có nhiệt độ cao hơn.
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 10

Báo cáo thực tập cơng nhân và nhận thức
2.7. Kháu chn lỉûa:
Gảch thnh pháưn sau khi ra khi l nung men s âi qua mạy thạo gảch
cúi l. Mạy ny cọ mäüt hãû thäúng âënh thåìi gian bàòng trủc cam âãø xãúp cho
cạc viãn gảch thàóng hng trỉåïc khi ra khi l âãún dáy chuưn chn lỉûa qua
cạc bàng ti v thiãút bë xãúp mäüt ln.
Pháưn chn lỉûa gảch gäưm hai bäü pháûn. Bäü pháûn chênh l mạy chn lỉûa
âiãưu khiãøn bàòng bäü âiãưu khiãøn chỉång trçnh. Nãúu bäü pháûn chênh bë trủc tràûc
thç gảch s âi vãư phêa bäü pháûn lỉûa chn dỉû phng. Bäü pháûn ny chè lm
nhiãûm vủ ti gảch ra v xãúp chäưng â säú lỉåüng ca mäüt häüp.
Bäü pháûn lỉûa chn chênh bàõt âáưu tỉì bàng ti gảch våïi 4 bàng ti, mäüt
bäü âo gảch, mäüt mạy b gảch, mäüt mạy thỉí ti dng khê nẹn âãø kiãøm tra âäü
bãưn ca gảch v loải b nhỉỵng viãn khäng â âäü bãưn.
Bàng ti âỉåüc khåíi âäüng bàòng nụt áún, cn dn b thç âỉåüc âiãưu khiãøn
bàòng tỉû âäüng. Khi mạy chn lỉûa dỉìng, dn b s tỉû âäüng xãúp gảch vo cho
âãún khi kháu chn lỉûa hoảt âäüng tråí lải.
Nãúu dn b quạ ti thç tên hiãûu âỉa vãư cho mạy thạo âãø âỉa gảch vãư
chn lỉûa dỉû phng, tiãúp âãún l bäü pháûn loải gảch dỉûa trãn tiãu chøn âäü cong
vãnh, kêch cåỵ, mu sàõc . . . âãø phán loải gảch âỉa âãún cạc âáưu ra l cạc van
khê nẹn xãúp chäưng theo âụng loải â phán theo cạc tiãu chøn.
Bäü pháûn xãúp chäưng s xãúp â säú lỉåüng gảch trong mäüt bao v âỉa âãún
bäü pháûn âọng gọi nhåì cạc âäüng cå náng hả, cạnh tay âåỵ gảch, bàng ti xêch,

bäü pháûn náng v bäü pháûn âáøy. Quạ trçnh ny hon ton tỉû âäüng.
Âãø âọng gọi âỉåüc âụng tiãu chøn loải gảch thç trãn mạy cọ mäüt bäü
pháûn bạo loải gảch hiãøn thë bàòng säú 1, 2, 3, 4 âãø ngỉåìi âọng gọi bàòng tay
chênh xạc m mạy â phán loải.
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 11

Báo cáo thực tập cơng nhân và nhận thức
Mạy kẻp gảch sỉí dủng khê nẹn âãø kẻp nhỉỵng bao gảch â âọng gọi
xãúp vo kãû theo tỉìng loải A, B, C, D hay 1, 2, 3, 4 âãø cho mạy náng âem cạc
kãû gảch vo kho v kãút thục quạ trçnh sn xút gảch
CHƯƠNG III
TÌM HIỂU VỀ SƠ ĐỒ ĐIỆN CỦA DÂY CHUYỀN TRÁNG MEN VÀ
CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CƠ BẢN
3.1.Tìm hiểu các thiết bị điện cơ bản :
3.1.1.aptomat
a.Phân loại
- Phân theo kết cấu
+Loại mợt cực.
+Loại hai cực.
+Loại ba cực.
- Phân theo thời gian tác đợng
+ Tác đợng khơng tức thời.
+ Tác đợng tức thời.
- Phân loại theo cơng dụng bảo vệ
+ Dòng cực đại.
+ Dòng cực tiểu.
+ Áp cực tiểu.
+ Áptơmát bảo vệ cơng śt điện ngược.
+ Áptơmát vạn năng (chế tạo cho mạch có dòng điện lớn các 12hong sớ bảo
vệ có thể chỉnh định được) loại này khơng có vỏ và lắp đặt trong các trạm

Nhóm sinh viên thực hiện Trang 12

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
biến áp lớn.
+ Áptômát định hình: bảo vệ quá tải bằng rơle nhiệt, bảo vệ quá điện áp
bằng rơle điện từ, đặt trong vỏ nhựa.
b.Cấu tạo áptômát
+Tiếp điểm: có hai cấp tiếp điểm (tiếp điểm chính và tiếp điểm hồ
quang) hoặc ba cấp tiếp điểm (chính, phụ, hồ quang). Đóng mạch
áptômát thì thứ tự đóng tiếp điểm là: hồ quang, phụ, chính, khi cắt thì
ngược lại (nhằm bảo vệ tiếp điểm chính). Tiếp điểm hồ quang thường
cấu tạo bằng kim loại gốm chịu được hồ quang như Ag-W, Cu-W,
Ni , ).
+ Cơ cấu truyền động cắt áptômát: truyền động cắt áptômát thường
có hai cách: bằng tay và bằng cơ điện (điện từ, động cơ điện). Điều
khiển bằng tay được thực hiện với các áptômát có dòng điện định
mức không lớn hơn 600A. Điều khiển bằng điện từ (nam châm điện)
được ứng dụng ở các áptômát có dòng điện lớn hơn đến 1000A. Để
tăng lực điều khiển bằng tay người ta còn dùng một tay dài phụ theo
nguyên lí đòn bẩy. Ngoài ra còn có cách điều khiển bằng động cơ điện
hoặc khí nén.
+Móc bảo vệ: Áptômát tự động cắt nhờ các phần tử bảo vệ gọi là
mócbảo vệ.
+Móc bảo vệ quá tải (còn gọi là quá dòng điện): để bảo vệ thiết bị
điện khỏi bị quá tải, đường thời gian - dòng điện của móc bảo vệ phải nằm
dưới đường đặc tính của đối tượng cần bảo vệ.
+ Móc bảo vệ sụt áp: (còn gọi là bảo vệ điện áp thấp) cũng thường
dùng kiểu điện từ. Cuộn dây mắc song song với mạch điện chính.
c.Nguyên lý làm việc của Aptomat:
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 13


Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
Sơ đồ nguyên lý của Aptomat dòng điện cực đại và aptomat điện áp
thấp được trình bày như sơ đồ sau:
ở trạng thái bình thường sau khi đóng điện,aptomat aptomat được giữ ở
trạng thái đóng tiếp điểm nhờ móc 2 khớp với móc 3 khớp cùng 1 điểm với
tiếp điểm động.
bật aptomat ở trạng thái ON, với dòng điện định mức nam châm điện 5 và
phần ứng 4 không hút.
Khi mạch điện quá tải hay ngắn mạch, lực hút điện từ ở nam châm điện 5
lớn hơn lò xo 6 làm chon am châm điện 5 sẽ hút phần ứng 4 xuống làm bật
nhả móc 3, móc 5 được thả tự do,lò xo 1 được thả lỏng,kết quả các tiếp điểm
của aptomat được mở ra,mạch điện bị ngắt.
Bật aptomat ở trạng thái ON,với điện áp nam châm điện 11 và phần ứng
nam châm điện 11 và phần ứng 10 hút lại với nhau.
Khi sụt áp định mức, nam châm điện 11 sẽ nhả phần ứng 10,lò xo 9 kéo móc
8 bật lên,móc 7 thả tự do, thả lỏng,lò xo 1 được thả lỏng,kết quả các tiếp
điểm aptomat được mở ra,mạch điện bị ngắt.
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 14

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
Ở trạng thái bình thường, sau khi đóng điện áptômat được giữ ở trạng thái
đóng tiếp điễm nhờ móc răng một khớp với cần răng năm cùng một cụm tiếp
điểm động.
Khi mạch quá tải hay ngắn mạch, nam châm điện hai sẽ hút phần ứng bốn
xuống làm nhả móc một và cần năm được tự do, kết quả các tiếp điểm của
áptômát được mở ra dưới tác dụng của lực lò xo sáu, mạch điện bị ngắt.
d.Cách chọn Aptomat:
Việc lựa chọn áptômát, chủ yếu dựa vào:
+Dòng điện tính toán đi trong mạch;

+Dòng điện quá tải;
+Tính thao tác có chọn lọc.
Ngoài ra lựa chọn áptômát còn phải căn cứ vào đặc tính làm việc của phụ tải
và áptômát không được phép cắt khi có quá tải ngắn hạn (thường xảy ra
trong điều kiện làm việc bình thường như dòng điện khởi động, dòng điện
đỉnh trong phụ tải công nghệ). Yêu cầu chung là dòng điện định mức của
móc bảo vệ Iaptô không được bé hơn dòng điện tính toán (Itt) của mạch
Iaptô ³ Itt
Tùy theo đặc tính và điều kiện làm việc cụ thể của phụ tải, người ta hướng
dẫn lựa chọn dòng điện định mức của móc bảo vệ bằng 125%, 150% hay lớn
hơn nữa so với dòng điện tính toán của mạch. Sau cùng ta chọn áptômát
theo các số liệu kĩ thuật đã cho của nhà chế tạo.
3.1.2.contacter
a. Phân loại
Công tắc tơ hạ áp thường là kiểu không khí được phân ra các loại
sau:
- Phân theo nguyên lí truyền động
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 15

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
+ Công tắc tơ điện từ (truyền động bằng lực hút điện từ, loại
này thường gặp).
+ Công tắc tơ kiểu hơi ép.
+ Công tắc tơ kiểu thủy lực.
- Phân theo dạng dòng điện
+ Công tắc tơ một chiều
+ Công tắc tơ xoay chiều
- Phân theo kiểu kết cấu
+ Công tắc tơ hạn chế chiều cao (dùng ở gầm xe, )
+ Công tắc tơ hạn chế chiều rộng (như lắp ở buồng tàu điện, )

Các bộ phận chính của công tắc tơ
Công tắc tơ điện từ có các bộ phận chính như sau:
+ Hệ thống tiếp điểm chính.
+ Hệ thống dập hồ quang.
+ Cơ cấu điện từ.
+ Hệ thống tiếp điểm phụ
3.1.3.khởi động từ
a.Khái quát và công dụng
Khởi động từ là một loại thiết bị điện dùng để điều khiển từ xa việc
đóng/cắt, đảo chiều và bảo vệ quá tải (nếu có mắc thêm rơle nhiệt) cho các
động cơ ba pha rôtor lồng sóc. Khởi động từ khi có một công tắc tơ gọi là
khởi động từ đơn, thường dùng để điều khiển đóng cắt động cơ điện. Khởi
động từ có hai công tắc tơ gọi là khởi động từ kép, dùng để khởi động và
điều khiển đảo chiều động cơ điện. Muốn khởi động từ bảo vệ được ngắn
mạch phải mắc thêm cầu chảy (cầu chì).
b.Kết cấu và nguyên lí làm việc
Khởi động từ thường được phân chia:
+ Theo điện áp định mức của cuộn dây hút : 36V, 127V, 220V, 380V,
và 500V.
+ Theo kết cấu bảo vệ chống tác động bởi môi trường xung quanh có
các loại: hở, bảo vệ, chống bụi, chống nổ,
+ Theo khả năng làm biến đổi chiều quay động cơ điện: có loại không
đảo chiều và đảo chiều
+ Theo số lượng và loại tiếp điểm : có loại thường mở và thường
đóng.
Căn cứ vào điều kiện làm việc của khởi động từ như đã nêu ở trên, trong chế
tạo khởi động từ, người ta thường dùng kết cấu tiếp điểm bắc cầu (có hai
chỗ ngắt mạch ở mỗi pha) do đó đối với cỡ nhỏ dướí 25A không cần dùng
thiết bị dập hồ quang cồng kềnh dưới dạng lưới hoặc hộp thổi từ.
Tiếp điểm động 1 được chế tạo kiểu bắc cầu có lò xo nén tiếp điểm để tăng

lực tiếp xúc và tự phục hồi trạng thái ban đầu.
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 16

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
Giá đỡ tiếp điểm 3 làm bằng đồng thanh mạ kền hoặc kẽm trên đó có hàn
viên tiếp điểm tĩnh 4 thường làm bằng bột gốm kim loại
Nam châm điện chuyển động có hệ thống mạch từ hình E gồm lõi thép tĩnh
5 và lõi thép phần động 6 nhờ lò xo 7, khởi động từ tự trở về vị trí ban đầu.
Vòng chập mạch 8 được đặt ở đầu mút hai mạch rẽ của lõi thép động.
Các tiếp điểm chính có nắp đậy kín làm nhiệm vụ hộp dập hồ quang và bình
thường làm bằng vật liệu chịu hồ quang
Khởi động từ cũng còn có các cụm tiếp điểm phụ kiểu bắc cầu (12),
số lượng tùy thuộc từng kiểu cụ thể
Để bảo vệ động cơ điện khỏi bị qúa tải, khởi động từ thường có lắp
kèm theo rơle nhiệt ở hai pha và lắp cùng một giá với khởi động từ.
Khởi động từ đảo chiều (gọi là khởi động từ kép) gồm hai khởi động
từ đơn có cấu tạo như trên, lắp trên cùng một giá, có thêm khóa liên
động về cơ khí kiểu đòn bẩy( 2) để đề phòng cả hai khởi động từ cùng
đóng đồng thời. Cơ cấu này được bố trí ở dưới chân đế. Khởi động từ
kép cũng có kiểu lắp kèm theo cả rơle nhiệt trên cùng một giá.
3.1.4.cảm biến
a.Khái niệm chung
Là những thiết bị có khả năng cảm nhận những đại lượng điện và
không điện,chuyển đổi chúng thành những đại lượng điện phù hợp với thiết
bị thu nhận tín hiệu.
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 17

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
Là thiết bị không thể thiêu trong các hệ thống tự động hóa và sản xuất công
nghiệp.

b.Một số tiêu chí đánh giá cảm biến
Phạm vi cảm nhận hoặc khoảng cách cảm nhận
Sai số
- Sai số do mắt trễ
- Sai số về độ phân giải
- Sai số do tuyến tính hóa
Phạm vi cảm nhận
Là giới hạn cảm nhận của cám biến đối với đại lượng vật lý cần đo
c.Nguyên lý làm việc của một số cảm biến
Cảm biến tiệm cận điện dung(Capacitive proximity)
Là loại cảm biến sữ dụng trường tĩnh điện để phát hiện đối tượng bằng kim
loại và phi kim loại.
Điện áp làm việc DC,AC hoặc AC/DC
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 18

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
Phân loại:
Theo chức năng được chia ra làm 2 loại: PNP (sourcing) và NPN(sinking)
Tất cả cảm biến điện dung của siemens đều có bảo vệ(shielded)
Nhận xét:
Khoảng cách cảm nhận từ 5-20m
Có khả năng phát hiện mức chất lỏng xuyên qua thùng trong suốt
Môi trường làm việc phải khô,bởi vì khi có chất lỏng trên bề mặt của cảm
biến,cảm biến có thể tác động nhầm
3.1.5.Rơle
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 19

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
Khái niệm chung:
Rơle là một loại thiết bị điện tự động mà tín hiệu đầu ra thay

đổi nhảy cấp khi tín hiệu đầu vào đạt những giá trị xác định. Rơle là
thiết bị điện dùng để đóng cắt mạch điện điều khiển, bảo vệ và điều
khiển sự làm việc của mạch điện động lực.
Các bộ phận (các khối) chính của rơle
+ Cơ cấu tiếp thu( khối tiếp thu)
Có nhiệm vụ tiếp nhận những tín hiệu đầu vào và biến đổi nó thành đại
lượng cần thiết cung cấp tín hiệu phù hợp cho khối trung gian.
+ Cơ cấu trung gian( khối trung gian)
Làm nhiệm vụ tiếp nhận những tín hiệu đưa đến từ khối tiếp thu và biến
đổi nó thành đại lượng cần thiết cho rơle tác động.
+ Cơ cấu chấp hành (khối chấp hành)
Làm nhiệm vụ phát tín hiệu cho mạch điều khiển.
Ví dụ các khối trong cơ cấu rơle điện từ hình 6-1.
-Cơ cấu tiếp thu ở đây là cuộn dây.
-Cơ cấu trung gian là mạch từ nam châm điện.
-Cơ cấu chấp hành là hệ thống tiếp điểm.
Phân loại rơle
Có nhiều loại rơle với nguyên lí và chức năng làm việc rất khác nhau.
Do vậy có nhiều cách để phân loại rơle:
a) Phân loại theo nguyên lí làm việc gồm các nhóm
+ Rơle điện cơ (rơle điện từ, rơle từ điện, rơle điện từ phân cực, rơle
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 20

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
cảm ứng, ).
+ Rơle nhiệt.
+ Rơle từ.
+ Rơle điện tử -bán dẫn, vi mạch.
+ Rơle số.
b) Phân theo nguyên lí tác động của cơ cấu chấp hành

+ Rơle có tiếp điểm: loại này tác động lên mạch bằng cách đóng mở
các tiếp điểm.
+ Rơle không tiếp điểm (rơle tĩnh): loại này tác động bằng cách thay
đổi đột ngột các tham số của cơ cấu chấp hành mắc trong mạch điều
khiển như: điện cảm, điện dung, điện trở,
c) Phân loại theo đặc tính tham số vào
+ Rơle dòng điện.
+ Rơle điện áp.
+ Rơle công suất.
+ Rơle tổng trở,
d) Phân loại theo cách mắc cơ cấu
+ Rơle sơ cấp: loại này được mắc trực tiếp vào mạch điện cần bảo vệ.
+ Rơle thứ cấp: loại này mắc vào mạch thông qua biến áp đo lường hay
biến dòng điện.
e) Phân theo giá trị và chiều các đại lượng đi vào rơle
+Rơle cực đại.
+Rơle cực tiểu.
+Rơle cực đại-cực tiểu.
+Rơle so lệch.
+Rơle định hướng.

Đặc tính vào -ra của rơle
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 21

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
Quan hệ giữa đại lượng vào và ra của rơle như hình minh họa.
Khi x biến thiên từ 0 đến x2 thì y = y1 đến khi x= x2 thì y tăng từ y =
y1 đến y = y2 (nhảy bậc). Nếu x tăng tiếp thì y không đổi y = y2 . Khi x
giảm từ x2 về lại x1 thì y = y2 đến x = x1 thì y giảm từ y2 về y = y1.
Nếu gọi:

+ X = X2= Xtđ là giá trị tác động rơle.
+ X = X1 = Xnh là giá trị nhả của rơle.
Thì hệ số nhả:
Knh=x1/x2=Xnh/Xnh
RƠLE ĐIỆN TỪ
Nguyên lí làm việc
Sự làm việc của loại rơle này dựa trên nguyên lí điện từ. Xét một rơle
như hình minh họa. Khi cho dòng điện i đi vào cuộn dây của nam châm
điện thì nắp sẽ chịu một lực hút F. Lực hút điện từ đặt vào nắp
3.2.Tìm hiểu sơ đồ điện của dây chuyền tráng men
3.2.1.các thiết bị điện dùng trong sơ đồ
- aptomat 3 pha
- khởi động từ
- motor 3 pha.Trong sơ đồ sử dụng 10 động cơ có cùng công suất 0.75
kw
3.2.2.sơ đồ điện
3.2.3.các thiết bị điều khiển
Tương ứng với mỗi motor có một bảng điều khiển, trên các bảng điều
khiển đó gồm 2 nút start và stop.Nút start có 2 chiều quay tương ứng với
động cơ hoạt động và ngừng hoạt động.khi quay nút start chiều ngừng hoạt
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 22

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức
động thì toàn bộ hệ thống ở phía sau động cơ sẽ ngưng hoạt động còn ở phía
trước vẫn tiếp tục hoạt động.Nút stop có màu đỏ tương ứng với
emergency( ngắt trường hợp khẩn cấp), khi giật nút stop thì toàn bộ hệ
thống ngừng hoạt động .
Nhóm sinh viên thực hiện Trang 23

Báo cáo thực tập công nhân và nhận thức

Nhóm sinh viên thực hiện Trang 24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×