Báo cáo:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN
LÝ TUYỂN SINH ĐH TẠI CHỨC
1
1
MỤC LỤC
2
2
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TUYỂN SINH ĐH TẠI CHỨC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Nhu cầu ứng dụng tin học trong lĩnh vực quản lý.
Ứng dụng tin học trong công tác quản lý là một đòi hỏi cấp bách ở
nước ta khi mà tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ, thâm nhập vào hầu
hết các lĩnh vực hoạt động của con người.
Việc tin học hoá quá trình xử lý thông tin quản lý, trước hết nhằm trợ
giúp cho nghiệp vụ quản lý, giúp các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định đúng
đắn Việc tin học hoá không đặt ra cho toàn bộ qui trình quản lý mà chỉ
thực hiện một số khâu quan trọng nhất định trong quy trình đó.
2.Sự cần thiết tin học hoá trong quản lý tuyển sinh.
Công việc quản lý tuyển sinh khá phức tạp. Nếu số lượng thí sinh
đăng ký dự thi quá đông thì công việc này càng phức tạp và mất nhiều thời
gian. Mặt khác, khi cần in điểm hay có yêu cầu phúc tra bài thi mà người
quản lý phải làm thủ công, tức là phải tìm hồ sơ hay bài thi và điểm thi sẽ
mất nhiều công sức và thời gian. Từ đó ta thấy nhu cầu hoá - xử lý dữ liệu
trên máy tính vào công việc quản lý, lưu trữ hồ sơ, bài thi và điểm thi là việc
cần thiết, đáp ứng nhu cầu một cách nhanh chóng và chính xác. Hiện nay các
trường Đại học và Cao đẳng đang dần cải tiến cách thi từ thi viết sang thi
trắc nghiệm thì máy tính càng có vai trò quan trọng với hệ thống quản lý
tuyển sinh.
Công tác quản lý hồ sơ dự thi của các thí sinh ở các trường Đại học,
Cao đẳng hay Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề tuy có nhiều cải tiến
song vẫn còn nhiều hạn chế và mất nhiều công sức. Số lượng thí sinh ngày
càng tăng, do vậy việc đưa máy tính vào công tác quản lý tuyển sinh là một
3
3
điều thiết yếu. Thực tế đã chứng minh điều đó vì đã có rất nhiều phần mềm
ra đời đánh dấu một bước nhảy quan trọng trong công tác quản lý tuyển sinh
ở tất cả các trường Đại học, Cao đẳng hay Trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề.
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TSĐHTC
2.1.Mục đích của phần mềm.
Mục đích của phần mềm quản lý tuyển sinh đại học tại chức là quản lý
thông tin về thí sinh (cụ thể là hồ sơ dự thi và kết quả dự thi của thí sinh)
một cách tổng thể từ lúc nộp hồ sơ đăng ký dự thi cho tới khi trúng tuyển
bao gồm tất cả thông tin về thí sinh như: họ tên, địa chỉ, số báo danh, số
phòng, điểm thi của từng thí sinh.
Phần mềm quản lý tuyển sinh tại chức giúp các nhà quản lý( hay
phòng đào tạo) trong công việc tổng hợp và đánh giá số lượng thí sinh đăng
ký dự thi và chất lượng thí sinh dự thi vào trường năm nay so với các năm
trước.
2.2. Quá trình TSĐHTC.
Trong mỗi đợt tuyển sinh, khi bán hồ sơ bộ phận bán hồ sơ sẽ lưu lại
họ tên, ngày sinh, nơi sinh của thí sinh. Khi thu hồ sơ tuyển sinh, bộ phận
thu hồ sơ sẽ lưu các thông tin còn lại về thí sinh. Đồng thời họ sẽ cập nhật
thông tin về các cơ sở liên kết đào tạo, các chuyên ngành đào tạo, các địa
điểm thi, số chỉ tiêu đào tạo cho mỗi chuyên ngành. Sau khi hoàn tất việc
cập nhật hồ sơ, bộ phận quản lý tuyển sinh thực hiện tổ chức thi tuyển: đánh
số báo danh cho từng thí sinh, phân phòng thi tương ứng với mỗi điểm thi, in
danh sách thi theo phòng thi, in danh sách ảnh, in danh sách giấy báo dự
thi… Sau buổi chuẩn bị cho kỳ thi và sửa chữa những sai sót thí bộ phậnh
tuyển sinh sẽ cập nhật lại những đính chính sai sót. Sau khi có kết quả chấm
điểm thi ở ba môn bộ phận quản lý tuyển sinh sẽ cập nhật điểm cho thí sinh
theo phòng thi, tính điểm chuẩn dựa theo tống số chỉ tiêu tuyển sinh, tính
điểm chuẩn cho từng chuyên ngành dựa vào nguyện vọng đăng ký và số chỉ
tiêu được phân bổ, in giấy báo điểm thi, phân lớp thí sinh trúng tuyển.
4
4
2.3.Thông tin đầu vào- ra
2.3.1. Thông tin đầu vào
- Hồ sơ: bao gồm các thông tin về thí sinh: tên, ngày sinh, nơi sinh,
địa điểm, đối tượng, khu vực, ngành đăng ký dự thi
- Số báo danh (SBD): bao gồm cả chữ và số, được đánh theo chế độ tự
động.
-Danh mục chuyên ngành.
-Chỉ tiêu từng chuyên ngành.
- Địa điểm thi
- Phòng thi
2.3.2.Thông tin đầu ra
-Giấy báo dự thi
- Bảng điểm theo từng phòng
- Điểm chuẩn từng chuyên ngành
- Danh sách lớp theo từng chuyên ngành ( cho các thí sinh đã trúng
tuyển)
- Giấy báo nhập học
5
5
2.4.Phân tích phần mềm TSĐHTC
2.4.1.Sơ đồ chức năng
6
Quản Lý
Tuyển Sinh ĐHTC
Ghép
phách
Vàođiểm
Báo Cáo
Thu bài
thi
Đánh
phách
Chấm thi
Quản Lý
Bài Thi
Phân
địađiểm
Tổ Chức
Thi Tuyển
Lưu hồ sơ
Thu hồ sơ
Bán hồ sơ
Quản Lý
Hồ Sơ
Báo
cáođiểm
Tínhđiểm
chuẩn từng
ngành
Đánh số BD
tựđộng
In danh
sách TS
In giấy báo
dự thi
6
2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
(1) Sơ đồ mức ngữ cảnh ( mức 0)
Hồ Sơ TS
Hồ sơ Hồ sơ Giấy báo
baos dự thi
Bài thi KQ thi
Điểm thi Giấy nhập học
Báo cáo
7
2.0
Tổ chức thi
tuyển
1.0
Quản lý
hồ sơ
Thí Sinh
Thí Sinh
4.0
Báo cáo
3.0
Quản lý
bài thi
Phòng
Đào Tạo
7
(2) Sơ đồ phân rã mức 1
*Tiến trình 1.0
Hồ sơ Hồ sơ đã cập nhật
thông tin
Hồ sơ
ban đầu
Họ tên TS, Hồ sơ
ngày sinh, hoàn chỉnh
nơi sinh
Hồ sơ TS
8
Thí Sinh
1.1
Bán hồ sơ
1.2
Thu hồ sơ
Phòng
đào tạo
1.3
Lưu hồ sơ
8
*Tiến trình 2.0
Số
BD
Cơ sở liên kết Địa điểm Giấy báo
thi
Hồ sơ TS
9
2.2
Đánh số BD
tựđộng
2.3
In giấy
báo dự thi
2.1
Phân địa
diểm thi
Thí SinhPhòng
tuyển sinh
2.4
In danh sách TS
9
*Tiến trình 3.0
Bài thi Bài thi
Giấy
báo
điểm
Số phách Bài thi đã
dọc phách
Bài thi đã Bài thi
đã chấm
có phách
Điểm thi
10
3.1
Thu bài thi
3.2
Đánh phách
Thí sinh
Phòngđ
ào tạo
3.4
Ghép phách
3.3
Chấm thi
3.5
Vàođiểm
10
*Tiến trình 4.0
Giấy báo
nhập học
Chỉ Điểm
tiêu chuẩn
Điểm
Điểm thi
11
Phòng
đào tạo
Thí sinh
4.1
Báo cáo
điểm
4.2
Tínhđiểm chuẩn
từng ngành
11
2.5. Thiết kế CSDL
Các bước chính và những nguyên lý cơ bản để thiết kế và tạo lập một CSDL
Bước 1: Xác định mục đích của CSDL
Bước 2: Phác họa mô hình dữ liệu
(1) Xác định các thực thể và thuộc tính của mỗi thức thể
(2) Xác định những mối quan hệ giữa các thực thể
Bước 3: Duyệt lại mô hình dữ liệu
Bước 4: Tạo lập CSDL
2.5.1. Thiết kế các tệp CSDL
1. Tệp CanBo
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaCB Text 50 Mã cán bộ
Password Text 15 Mật khẩu
HoTen Text 50 Họ tên
Ngaysinh Date/Time Ngày sinh
GioiTinh Text 5 Giới tính
DTDiDong Text 10 ĐT di động
DTNhaRieng Text 10 ĐT nhà riêng
DiaChi Text 50 Địa chỉ
Email Text 50 Email
ChucVu Text 50 Chức vụ
12
12
QuyenHan Text 50 Quyền hạn
2. Tệp ChuyenNganh
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaChuyenNganh Text 10 Mã chuyên ngành
TenChuyenNganh Text 50 Tên chuyên ngành
ChiTieu Number 30 Chỉ tiêu
ĐiemChuan Number 20 Điểm chuẩn
3. Tệp SinhVien
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaSV Text 10 Mã sinh viên
TenSV Text 50 Tên sinh viên
TenLop Text 30 Tên lớp
SoBD Text 15 Số báo danh
MaChuyenNgan
h
Text 10 Mã chuyên ngành
4. Tệp DiaDiemThi
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
13
13
MaDiaDiem Text 10 Mã địa diểm
TenDiaDiem Text 50 Tên địa điểm
DiaChi Text 50 Địa chỉ
5. Tệp HoSo
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaHoSo Text 10 Mã hồ sơ
Khoahoc Number 8 Khoá học
DotThi Date/Time Đợt thi
HoDem Text 50 Họ đệm
Ten Text 50 Tên
NgaySinh Date/time Ngày sinh
GioiTinh Text 5 Giới tính
NoiSinh Text 100 Nơi sinh
Noio Text 100 Nơi ở
TenCQ Text 50 Tên cơ quan
DiaChiCQ Text 50 Địa chỉ cơ quan
DTNhaRieng Text 10 Điện thoại nhà riêng
DTCoQuan Text 10 Điện thoại cơ quan
DTDiDong Text 10 Điện thoại di động
MaChuyenNgan
h
Text 10 Mã chuyên ngành
PhuongThucHoc Text 50 Phương thức học
DiemThuong Number 8 Điểm thưởng
ChuyenNganhTN Text 50 Chuyên ngành tốt nghiệp
DuocTuyenThan
g
Yes/No Được tuyển thẳng
DuocDuTuyen Yes/No Được dự thi
MaCanBo Text 50 Mã cán bộ
14
14
6. Tệp PhongThi
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaPT Text 8 Mã phòng thi
MaDiaDiem Text 10 Mã địa điểm
SLuongTS Number 150 Số lượng thí sinh
7.Tệp DiemThi
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
SoBD Text 10 Số báo danh
DiemMon1 Text 8 Điểm môn1
DiemMon2 Text 8 Điểm môn 2
DiemMon3 Text 8 Điểm môn 3
DiemThuong Text 8 Điểm thưởng
TongDiem Text 10 Tổng điểm
MaPT Text 8 Mã địa điểm
15
15
2.5.2 Mô hình quan hệ giữa các tệp dữ liệu
16
16
2.6.Thiết kế giao diện
2.6.1. Nguyên tắc chung trong thiết kế giao diện
2.6.2. Một số giao diện điển hình
17
17
B
E
Khởi tạo giao diện cập nhật hồ sơ thí sinh
Thêm bản ghi trắng
Nhập, chọn mã hồ sơ
Kiểm tra mã duy nhất
Kiểm tra
tiếp tục
Nhập các thông tin
liên quan
Đóng lại
2.7.Thiết kế giải thuật
2.7.1. Khái niệm giải thuật
2.7.2.Phương pháp thiết kế giải thuật
2.7.3. Một số giải thuật
(1) Giải thuật cập nhật hồ sơ thí sinh.
T F
F T
(2) Giải thuật khai thác báo cáo
18
B
18
T F
F T
19
Điều kiện hợp lệ ?
Kiểm tra tính hợp lệ
củađiều kiện
khai báo các thông sốđiều
kiện lấy thông tin ra
Chọn báo cáo cần lập. Khởi
tạo khai thác thông tin báo
cáo tương ứng
Truy vấn CSDL lấy
thông tin cho báo cáo
Đóng lại
Kiểm tra
E
19
2.8.Thiết kế báo cáo
2.8.1.Nguyên tắc chung thiết kế báo cáo
2.8.2.Mẫu báo cáo
2.9. Triển khai phần mềm
-Yêu cầu phần cứng, phần mềm hệ thống
- Quy trình khai thác phần mềm
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
3.1. Ưu điểm của phần mềm
3.2. Nhược điểm của phần mềm
20
20