Bài báo cáo
Sinh lý động vật thủy sản
Chủ đề 8
GVHD: Phạm Phương Linh
01
?
?
?
I) Vai trò của việc vận chuyển cá sống trong NTTS
II) Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển cá sống
1. Nhiệt độ
2. Oxy
3. Cacbonđioxit
4. PH
5. Amoniac hòa tan
6. Sự cọ xát gây chấn thương
7. Mật độ
III) Biện pháp khắc phục một số yếu tố ảnh hưởng qt vận
chuyển cá
IV) Kỹ thuật vận chuyển cá sống
03
I) Vai trò của việc vận chuyển cá sống
trong NTTS
Việc vận chuyển cá sống là 1 việc vô cùng
quan trọng, phục vụ cho việc di chuyển đàn cá
giống hay đàn cá bố mẹ từ nơi này đến nơi
khác, nhằm đáp ứng cho nhu cầu mở rộng địa
bàn sản xuất của nghề nuôi cá. Ngoài ra còn
đảm bảo nâng cao phẩm chất, giá trị hàng hóa
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
04
II) Các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình vận chuyển cá sống
1) Nhiệt độ
Cá là động vật biến nhiệt
Khi nhiệt độ nước tăng thì cường độ trao đổi
chất cũng tăng, nhu cầu O2 tăng thì làm tần số thở
và cường độ hô hấp của cá tăng.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự hô hấp của cá
thông qua tác động của nhiệt độ đến độ hòa tan
của các chất khí (chủ yếu là CO2 và O2) trong môi
trường nước
05
Nhiệt độ còn ảnh hưởng đến phản ứng giữa O2
và hemoglobin. Nhiệt độ tăng làm làm giảm sự kết
hợp hemoglobin và O2, đồng thời kích thích sự phân
ly Oxyhemoglobin(HbO) thành Hb và O2
Vd:
Ở loài cá Salvelinus fontilalis: khi nhiệt độ nước bằng 3
o
C
thì áp suất riêng phần của Oxy trong nước thu nhận được
là P=20mmHg nhưng khi nhiệt độ nước tăng lên 22
o
C thì áp
suất thu nhận la P=50mmHg
=> Khi nhiệt độ tăng thì tần
số hô hấp của cá cũng tăng
theo để đảm bảo oxy cung
cấp cho cơ thể, đồng thời
ngưỡng oxy của cá cũng tăng
Salvelinus fontilalis
06
Nhiệt độ tăng làm khả năng hòa tan O2 vào
nước kém và làm tăng tính mẫn cảm, khả năng
chịu đựng kém với biến động môi trường
Nhiệt độ ảnh hưởng đến các khí độc tồn tại
trong nước như NH3, CH4 có hại cho cá.
Tùy từng loài cá thích nghi ở những điều
kiện nhiệt độ khác nhau mà yếu tố nhiệt độ tác
động đến các loài cá đó là khác nhau. ở 1 nhiệt độ
nào đó đối với loài này là khoảng chống chịu
nhưng với loài kia la khoảng phát triển tốt. Vì thế
trong quá trình vận chuyển phải nghiên cứu kỹ ve
loài cá mà ta v/c để có được nhưng điều chỉnh
thích hợp về nhiệt độ.
07
2) Oxy và áp xuất riêng phần của Oxy
ảnh hưởng đến sự hô hấp
ảnh hưởng đến khả năng bão hòa của Hb
trong khoảng nhất định
Sự giảm O2 trong môi trường bão hòa có thể
dẫn đến cá bị chết do bọt khí.
Oxy là yếu tố quan trọng nhất và cần
phải chú ý nhiều nhất cho quá trình vận chuyển
của cá bởi cá có thể nhịn ăn trong 1 thời gian dài
nhưng không thể ngừng thở trong 1 thời gian rất
ngắn nên cần đặc biệt chú ý tới yếu tố này
08
3) Ảnh hưởng của CO2 trong nước
CO2 có hoạt tính sinh lý rất mạnh, thường
xuyên được tạo ra trong quá trình phân giải chất
hữu cơ của cơ thể và là sản phẩm khi vật chất
hữu cơ trong môi trường nước phân hủy.
Vd
ở cá chép khi nồng độ CO2 là 60mg/l thì tần số
hô hấp tăng, [CO2]=202mg/l cá mất thăng bằng,
[CO2]=257mg/l cá nằm nghiêng mình, ngửa
bụng, mê man.
09
4) ảnh hưởng của PH
Đối với từng loài cá, có 1 khoảng PH thích
hợp, trong phạm vi khoảng này ngưỡng oxy của
cá thấp nhất. Khi PH thay đổi vượt qua phạm vi
thuận lợi trên đây thì ngưỡng oxy của cá tăng
lên rõ rệt.
VD
Cá chép cỡ 0,5kg/con
khi PH = 7 ngưỡng oxy =0,11mg/l
nhưng khi PH=6 thì ngưỡng oxy là
0,22mg/l
Cá chép
10
5) ảnh hưởng của khí amoniac hòa tan
Amoniac là sản phẩm của quá trình trao đổi
chất của động vật sống và là sản phẩm của quá
trình phân giải các hợp chất hữu cơ trong nước
dưới sự tác dụng của vi khuẩn.
Trong nước amoniac có thể tồn tại dưới dạng
khí hay dạng ion
NH3 + H2O NH4OH
NH3 có ảnh hưởng xấu đến đời sống của cá
thông qua tác động lên hô hấp xà hệ thần kinh
11
Trong quá trình vận chuyển, hàm lượng
NH3 trong nước biến động nhanh hay chậm
phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tình trạng no hay
đói của cá khi đưa vào vận chuyển, chất nước
vận chuyển, lượng vi khuẩn phân giải vật chất
hữu cơ trong nước, nhiệt độ và PH cao hay
thấp, thời gian vận chuyển lâu hay mau
Xác định được các yếu tố này thì
chúng ta sẽ có những điều chỉnh thích hợp để
cho hàm lượng NH3 trong môi trường vận
chuyển là thấp nhất
Nhu cầu oxy và hàm lượng tới hạn CO2, NH3 ở 1 số loài
cá nuôi (t
o
=28-30
0
C) (Nguyễn Duy Hoan, 1982)
Cỡ và loài cá nuôi Nhu cầu
oxy
(mg/g/h)
Ngưỡng
oxy
(mg/l)
Hàm lượng
NH3 tới
hạn (mg/l)
Hàm lượng
CO2 tới hạn
(mg/l)
Cá bột
Chép
Trắm cỏ
0,291
0,448
0,220
0,498
10
10
45
45
Cá giống (8-12cm)
Chép
Chắm cỏ
0,162
0,210
0,190
0,268
30
23
90
80
Cá cỡ (15-40cm)
Chép
Trắm cỏ
42,670
46,560
0,110
0,220
35
25
100
80
12
Khi vận chuyển cá sống,
nếu dụng cụ vận chuyển
hoặc mật độ vận chuyển
quá cao thì sự cọ sát va
chạm giữa cá với nhau và
giữa cá với dụng cụ vận
chuyển làm cá bị tổn
thương, yếu đi, tác nhân
gây bệnh dễ dàng xâm
nhập qua các vết thương
tổn gây chết và làm giảm
tỷ lệ sống sau vận chuyển
6) Sự va chạm gây tổn thương cho cá
13
7) Mật độ
Yếu tố mật độ làm ảnh hưởng rất nhiều tới các
yếu tố khác trong quá trình vận chuyển cá như: sự
cọ sát gây chấn thương ở cá, oxy và áp suất riêng
phần của oxy trong nước, CO2, PH, lượng khí
amoniac và các khí độc hại
14
Cần tính toán hợp lý
giữa tỷ lệ của môi trường
vận chuyển và sự thích nghi
của mỗi loài cá để từ đó đưa
ra được các thông số mật độ
vận chuyển thích hợp
Ngoài ra còn 1 số các yếu tố khác ảnh hưởng
đến quá trình vận chuyển cá sống như:
–
Ảnh hưởng của áp suất
–
Cá ở trạng thái no hay còn bùn đất còn ở
mang, da cá
–
Cá đang ở trạng thái nổi đầu
–
Cá vừa bắt ở sông suối hồ nước
–
Độ mặn
15
III) Biện pháp khắc phục 1 số yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình vận chuyển cá sống
•
Đảm bảo chất lượng cá
•
Giảm nhiệt độ nước chứa cá khi vận chuyển
•
Giảm sự tạo thành NH3 và CO2 trong nước
chứa cá
•
Giảm sự cọ sát gây thương vong hoặc làm
chết cá khi vận chuyển
•
Chú ý đến áp suất O2 trong túi chứa cá
•
Làm sạch bùn đất bám ở mang hoặc da cá
16
IV) Kỹ thuật vận chuyển cá sống
Phương
pháp vận
chuyển cá
sống
Phương
pháp vận
chuyển cá
sống
Phương pháp vận chuyển kín:
Có bơm O2 vào trong dụng cụ vận
chuyển khi đóng gói cá và cá sẽ sử
dụng lượng O2 này trong suốt quá
trình vận chuyển
Phương pháp vận chuyển kín:
Có bơm O2 vào trong dụng cụ vận
chuyển khi đóng gói cá và cá sẽ sử
dụng lượng O2 này trong suốt quá
trình vận chuyển
Phương pháp vận chuyển hở:
Là phương pháp vận chuyển có sục khí
để tăng hàm lượng O2 trong suốt
quãng đường vận chuyển. Hoặc không
sục khí mà tăng lượng O2 trong dụng cụ
vận chuyển bằng cách tăng diện tích
mặt thoáng
Phương pháp vận chuyển hở:
Là phương pháp vận chuyển có sục khí
để tăng hàm lượng O2 trong suốt
quãng đường vận chuyển. Hoặc không
sục khí mà tăng lượng O2 trong dụng cụ
vận chuyển bằng cách tăng diện tích
mặt thoáng
17
1) Vận chuyển bằng phương pháp hở
a) Vận chuyển bằng thúng sơn
Ưu điểm: trang thiết bị đơn giản
Nhược điểm: khối lượng cá ít, đoạn đường
ngắn, năng suất thấp và vất vả cho người v/c
Nguyên tắc: lắc để tạo sóng khi v/c, làm không
khí hòa tan vào nước đảm bảo nhu cầu O2 cho cá
khi v/c thường xuyên lắc thúng để tạo sóng
ngang trên mặt nước.
Mật độ: thay đổi theo cỡ cá, khoảng cách v/c và
cỡ thúng
Cá bột: 15-20 vạn con/gánh Cá thịt 4-5 kg/gánh
Cá giống cỡ 10-15gam/con thì 3-4 kg/gánh
18
b) Vận chuyển bằng thùng đèo xe đạp
Ưu điểm: trang thiết bị đơn giản, nhanh hơn pp1
Nhược điểm: mật độ v/c ít hơn pp1 nên năng
suất v/c thấp hơn.
Nguyên tắc: tương tự pp1 nhưng khả năng hòa
tan O2 và không khí thấp hơn do mặt thoáng của
thùng hẹp sóng ngang trên bề mặt bị hạn chế.
Mật độ: tùy theo thời tiết và đoạn đường v/c mà
mật độ cá cũng tăng hay giảm theo phạm vi sau:
Cá bột: 4-5 vạn con/thùng
Cá cỡ 4-5 gam/con thì 0,5-1,0 kg/thùng
Cá cỡ 10-15gam/con thì 1,0-1,5kg/ thùng
19
c) Vận chuyển bằng ô tô quây bạt
Ưu đểm: tốc độ v/c nhanh và đi được xa thiết bị
đơn giản
Nhược điểm: thao tác vất vả và cần có ô tô
Nguyên tắc: khi xe chạy trên đường dài sẽ tạo sóng
trên mặt nước, tăng sự hòa tan O2 không khí vào nước,
cung cấp đủ O2 cho quá trình hô hấp của cá
Mật độ: phụ thuộc vào thời tiết mà điều chỉnh
Cá bột: 50-70 vạn con/m
3
Cá giống: cỡ 10-15 gam/con thì 90-100kg/m
3
Cá cỡ 300-700gam/con thì 120-150kg/m
3
Cá cỡ >700gam/con thì 150-160kg/m
3
20
2) Vận chuyển bằng phương pháp kín
a) Vận chuyển bằng túi P.E hoặc túi PVC
Thông thường túi vận chuyển cá con có kích thước:
1,0-1,2 × 0,35-0,4 (m). Túi vận chuyển cá lớn có kích
thước: 1,4-1,6 × 0,5-0,6 (m).
Chuẩn bị cá: được huấn luyện xong nhốt trong bể.
Trước khi đóng túi cần phải cẩn thận đếm cá để định
mật độ
Xử lý túi cá trên đường v/c:
Sau khi đóng gói 8h nên tiếp O2
Sau 12h nên thay nước
Sau 24h nên cho cá nghỉ
Khi tiếp O2 phải vuốt hết khí cũ trong túi sau
đó bơm O2 như lúc trong túi
Tính toán tỷ lệ sống sau khi kết thúc vận chuyển
21
b) Vận chuyển bằng can, thùng nhựa có tăng áp suất
Tùy theo số lượng cá vận chuyển mà có thể dùng
can nhựa cỡ: 3,5; 10; 20 lít hoặc thùng nhựa cỡ 50-
100 lít để vận chuyển cá bột, cá hương hoặc cá
giống:
Cá bột: 10.000-240.000con/l
Cá cỡ 0,25-1g/con thì 150-200con/l
Cá cỡ 5-10g/con thì 80-100con/l
Thời gian thay nước:
Cá bột: 10h
Cá giống: 15h
Sau 30 h thì nên cho cá nghỉ trong nước sạch từ
8-12h và cho cá ăn ở mức độ phù hợp.
22