đề án lý thuyết thống kê
19
p
S
S
n
n L
n
n
e
1
1 3
2 1
1
2
2
( )
( )
S
e
: Sai số mô hình:
e
S
y y
n p
t t
i
n
2
1
( )
p: số các tham số trong mô hình .
Các dạng hàm xu thế dùng để dự đoán là các hàm xu thế có chất lợng cao khi
sai số mô hình nhỏ nhất và hệ số tơng quan cao nhất (xấp xỉ 1).
2.2.1.4.Ngoại suy theo bảng Bays-balot.
Nhờ việc phân tích các thành phần của dãy số thời gian, chúng ta xây
dựng đợc mô hình khá chuẩn.Từ mô hình này chúng ta có thể dự đoán các
mức độ cho tơng lai.
n L
y
a
b
n
L
C
i t L
(
)
Tuy nhiên,thành phần ảnh hởng của nhân tố ngẫu nhiên
khó xác
định. Hơn nữa ,ảnh hởng này thờng không lớn nên việc loại bỏ nhân tố này,
mô hình sẽ trở nen đơn giản hơn.
n L
y
a b n L
C
i
( )
Kết quả dự đoán phản ánh khá chính xác cả quy luật biến độngchung
lẫn biến động mùa vụ.Tuy nhiên ,mô hình dự đoán này có hạn chế là chỉ vận
dụng dự đoán khi các mùa vụ có chung xu hớng biến động .Nghĩa là các mùa
vụ phải cùng tăng (giảm) và cùng tốc độ phát triển.
2.2.1.5.Phơng pháp san bằng mũ.
Hầu hết các mô hình dự đoán kể trên đều có chung một nhợc điểm là
đánh giá vai trò của các mức độ trong dãy số thời gian nh nhau .
Để khắc phục nhợc điểm này, ngời ta xây dựng mô hình dự đoán theo
phơng pháp san bằng mũ. Phơng pháp dự đoán này dựa trên cơ sở các mức
độ của dãy số thời gian phải đợc xem xét một cách không nh nhau. Các
mức độ càng mới (càng cuối dãy số) càng cần phải đợc chú ý nhiều hơn. Nhờ
đề án lý thuyết thống kê
20
vậy, mô hình dự đoán có khả năng thích nghi với những sự biến động mới
nhất của hiện tợng trong dãy số thời gian.
Gọi y
t
là mức độ thực tế tại thời điểm t.
t
y
:mức độ lí thuyết tại thời điểm t.
Ta có mức độ lí thuyết dự đoán tại thời điểm tiếp theo(t+1) là:
t
y
y
y
t
1
1
(
)
Đặt:
1
, ta có:
t
t
y
y
y
1
,
là các hệ số san bằng nằm trong khoảng [0,1].
Nh vậy mức độ dự đoán
t
y
1
là trung bình cộng gia quyền của các mức độ
thực tế
t
y
và mức độ dự đoán
t
y
.
Sau một loạt các phép biến đổi, chúng ta xây dựng đợc một công thức tổng
quát:
t
y y y
i
i
n
i
n
1
1 0
0
1
. .
Trong đó: y
0
: Mức độ đợc chọn làm điều kiện ban đầu.
Dự đoán bằng phơng pháp san bằng mũ chịu ảnh hởng mạnh nhất của
mức độ mới nhất và giảm dần đối với các mức độ ở cáng đầu dãy số. Do có
sự tự diều chỉnh khi không có thông tin mới nhất nên mức độ dự đoán luôn
luôn sát thấy.
đề án lý thuyết thống kê
21
Chơng II
Những vấn đề chung về ngành dệt may
1. Thực trạng chung
11 Thời cơ và thách thứcvới ngành may mặc Viêt Nam hiện nay .
Trong quá trình hội nhập thị trờng khu vc và thế giới con đờng phát triển
bền vững của các doanh nghiệp Việt nam là phải đầu t đổi mới thiết bị công
nghệ và hoàn thiện quản lý để nâng cao năng lực cạnh tranh . Đối thủ cạnh
tranh giờ đây không chỉ là các doanh nghiệp trên cùng lãnh thổ mà đả mở
rộng ra khắp thế giới. Biên giới quốc gia chỉ còn ý nghĩa về mặt địa lý .
Với u điểm ít vốn công nghệ đơn giản thời gian thu hồi vốn nhanh ít rủi
ro, ngành may mặc là một ngành kinh tế quan trọng.Ngành may mặc là một
ngành kinh tế quan trọng . ngành may mặc việt nam thực sự khởi sắc từ đầu
thập niên chín mơi, và có tốc độ tăng trởng khá nhanh.trên thị trờng quốc
tế, hàng may xuất xứ Việt nam đợc đánh giá cao về chất lợng, nhờ lơng
giờ thấp,hàng may mặc việt nam có khả năng cạnh tranh trên thị trờng.
Nhửng năm gần đây, sản phẩm dệt may việt nam đã xâm nhập vào nhiều
thị trờng khó tính và thị phần tăng nhanh ,nhờ những thế mạnh và cơ hội của
mình đó là nguồn nhân công dồi dào , có trình độ , phơng tiện gửi hành và
vận chuyển quốc tế thuận lợi và có chi phí thấp .miển thuế nhập khẩu đối với
các chủ doanh nghiệp .mặt khác đội ngủ công nhân lành nghề có khả năng
kinh doanh và đang chuyển sang hình thức tiếp cận trực tiéep với khách hàng.
Ngoài ra ,cơ hội nâng cao hiệu quả và kỉ năng tiếp thị trong gia công đê
chuyển sang xuất FOB . Tỉ giá hối đoái thực tế của vnđ trên một số thị trờng
đang yếu đi làm tăng khả năng xuất khẩu hàng vào các thị trờng đó . một số
công ty đả thành công trong phát triển các sản phẩm đặc biệt tạI thị trờng
ngách trên cơ sở xuất FOB.
Bên cạnh nhửng thuận lợi ngành dệt may đã gặp phải không ít khó khăn
bởi nhửng điểm yếu của mình . Giá trị gia tăng trong nớc thấp do duy trì quá
lâu hình thức gia công.cha chủ động tạo đợc nguồn nguyên liệu trong nớc
phù hợp với nhu cầu sản xuất hàng xuất khẩu. Sự liên kết với khách hàng kém
phát triển ,quá phụ thuộc vào các đối tác nớc ngoài, ít mối quan hệ với khach
hàng cuối cùng . Bí quyết tiếp thị hạn chế, đặc biêt trong việc đột phá thị
trờng mới. Và hàu nh chha có thơng hiệu riêng và chủng loại sản phảm
hạn chế . Dó đó ngành dệt may của Việt Nam đã gặp phải thách thức cạnh ở
tát cả các thị trờng.đồng thời AFTA sẽ giảm các hàng rào thơng mại ở châu
ávà khuyến khích cạnh tranh khu vực .nhân công trong một số nớc trong khu
vực rẻ hơn nh Bangladet.và chi phí cho các dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầngcao,
cớc phí địên thoại ,dịch vụ viển thông,giá đIửn giá nuớc Cạnh tranh khốc
liệt từ phía trung quốc do ở đó công nghiệp dệt và phụ liệu đã phát triển ,có
đề án lý thuyết thống kê
22
nguồn nhân công rẻ hơn,năng suất lao động cao hơn,thêm vào đó là hiệp định
dệt may Việt nam Mỷ quy định việc khống ché hạn ngạnh nhập hàng dệt
may từ Việt nam vào mỷ.
Tuy nhiên ,với những khó khăn trên ngành dệt may luôn tìm cách khắc
phục ,hoàn thành và vợt mức các chỉ tiêu đặt ra.
1.2 Xu thế biến động
có thể nói hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp hàng tiêu dùng xuất
khẩu việt nam bắt đầu tăng trởng từ sau năm 1985. Những ngành mủi nhọn
xuất khẩu nh dệt may , da dày hảI sản là những ngành đạt kim ngạch xuất
khẩu cao
Sau năm 1985 ngành dệt may mới bắt đầu có các sản phẩm tiêu dùng xuất
khẩu nh: quần áo bảo hộ lao động, mủ vảI ,áo sơ mi,xuất khẩu sang các thị
trờng balan,liên xô, tiệp khắc . thị trờng dệt may sau sự biến động của thị
trờng liên xô, và một số nớc đông âu đến nay đã phát triển mạnh mẻ trong
khu vực và quốc tế . hàng dẹt may việt nam đợc xuất khâura hai khu vực thị
trờng có hạn ngạch và không có hạn ngạch . thị trờng có hạn ngạchdo các
nớc EU (đức, hà lan,anh , ý.)áp đặt.
Từ năm 1993kim ngạch xuầt khẩu hàng dệt may vào EU tăng lên 25%so với
năm 1985 . trong nữa đầu năm 1997,kim ngạch xuât khẩu vào Eucủa ngành
dệt may tăng 42%so với cùng kỳ năm 1996. Các doanh nghiệp địa phơng có
mức xuất khẩu ổn định(chiếm tỷ trọng từ 37,9% - 38% tổng kim ngạch xuất
khẩu vàoEU. Các doanh nghiệp phía n am luôn dẩn đầu về tốc độ tăng tỷ
trọng xuất khẩu hàng may mặcvào EU (chiếm tỷ trọng70%tổng kim ngạch
xuất khẩuvào EU)Năm2001 giá trị may mặcđạt mức 1,9754 tỷ USD,tăng
11,6%. Kim ngạch xuất khẩuhàng dệt may cả nớcnăm 2003 đạt 3,63 tỷ USD,
tăng gần 31,2% sovới năm 2002và là mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu lớn
thứ hai, chỉ đứng sau dầu thô. Dự báo năm 2004mở ra triển vọng sẽ đạt kim
ngạch xuất khẩu từ 4,2 đến 4,5 tỷ USD tănghơn năm ngoái trên 31%.
Tuy nhiên kể từ khi mỷ áp đặt kim ngạch, nhất là vào những tháng cuối
năm thì xuất khẩu hàng dệt may sang mỷ đă giảm khá mạnh .Song nghanh dệt
may việt nam đợc đánh giá là nghành xuất khẩu có nhiêù triển vọng vì thế
muốn phát huy sự tăng trớng và phát triển ,nghành dệt may phảI tang cờng
thế mạnh và đón lấy cơ hội của mình .
2 . Xuất khẩu dệt may vào các thị trờng trên thế giới .
2.1 2003một năm thành công của xuất khẩu hàng dệt may vào thị trờng Mỹ
Mặc dù trong nhửng tháng đầu năm có bị ảnh hởng của đạI dịch SARS,chiến
tranh IRAC ,nhng xuất khẩu hàng dệt may của nớc ta năm 2003 vẩn đạt
đơc mức tăng trởng cao. Theo số liệu thống kê sơ bộ ,kim nghạch xuất khẩu
hàng dệt may của cả nớc năm 2003 ơc đạt 3,6 tỉ USD,tăng 31% so với năm
2002 ,và là mặt hàng đạt kim nghạch xuất khẩu lớn thứ hai .đáng chú ý về
xuất khẩu hàng dệt may trong năm 2003 đó là việc xuất khẩu hàng dệt may
sang mỷ bắt đầu bị áp đặt hạn ngạch .Trong những tháng đầu năm ,tranh thủ
khi Mỹ cha áp đặt hạn ngạch ,các doanh nghiệp đã tranh thủ xuất khẩu tối đa
sang Mỷ .Chính vì vậy mà kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trờng
này trong những tháng đầu năm đạt rất cao.Có những tháng đạt trên 250 triệu
đề án lý thuyết thống kê
23
USD.Tuy nhiên kể từ khi Mĩ áp đặt hạn ngạch,nhất là những tháng cuối năm
thì xuất khẩu hàng dệt may sang Mỷ đả giảm khá mạnh do hạn ngạch ở một
số CAT đả hết.Trong tháng 1,kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Mỹ chỉ
đạt khoảng 80 triêu USD,giãm tới 68,5% so với kim ngạch xất khẩu trong
tháng 6 và giảm 34,2% so với cùng kì 2002.Do khan hiếm hạn ngạch đã khiến
một số doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn,công nhân không có việc
làm.Mặc dù bị hạn chế về hạn ngạch,nhng xuất khẩu hàng dệt may của ta
sang Mỹ cả năm vẫn đạt gần 1,9 tỷ USD,tăng 94,67% so với năm 2002 và
chiếm hơn 54% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may cả nớc.
2.2 Thị trờng Nhật Bản.
Thêm nhiều t liệu cho rằng hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu sang
Nhật Bản đang tơng đối thuận lợi nhờ kinh tế Nhật đang trên đà phục
hồi.Đồng yên tăng khá mạnh so với đồng USD,khiến cho hàng hoá nhập khẩu
vào Nhật Bản trở nên rẻ hơn.Hàng dệt may củng nằm ngoạI lệ đó.so với đầu
năm,hiện đồng yên đã tăng giá tới 10,4% so với USD,lên 108 yên/1USD.Đặc
biệt do chịu sức ép về vấn đề tỷ giá hối đoáI,Trung Quốc đã phảI cắt giãm tỉ lệ
hoàn thuế VAT,đối với hàng dệt may xuất khẩu từ 7% đến 13%.Đây là một
thuận lợi rất lớn cho hang dệt may của ta xuất khẩu sang Nhật Bản,bởi tạI thị
trờng này hàng dệt may của Viêt Nam đang bị hàng dệt may của Trung Quốc
cạnh tranh hết sức gay gắt.Theo số liệu thống kê chính thức xuất khẩu hàng
dệt may cuả Việt Nam sang Nhật bản trong tháng 9 đạt 49,7 triệu USD,tăng
2,05% so với tháng trớc và so với cùng kì 2002 và là tháng đạt kim ngạch
xuất khẩu cao nhất từ đầu năm đến nay.Tính chung tháng 9 đầu năm,kim
ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật Bản đạt 535 triệu USD,vẩn giãm
1,77% so cùng kì.Trong số các mặt hàng xuất khẩu sang Nhật trong tháng
9,áo jacket đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất,gần 9,5 triệu USD.áo
kimoto,quần áo trẻ em,áo gió,bít tấtđều đạt mức khá cao so với tháng
trớc.Tuy nhiên,một số mặt hàng chủ lực nh đồ lót,áo sơ mi,chăn bông,áo
len,tơ tằm lại giảm.Điều này cho thấy xuất khẩu hàng dệt may của viêt nam
sang nhật vẩn cha thực sự vửng bền và còn tiềm ẩn những nguy cơ mất thị
trờng.
2.3 Thị trờng EU
Nhìn chung,tình hình xuất khẩu sang EU lại có diễn biến trái ngợc so
với xuất khẩu sang Mỹ. Trong những tháng đầu năm khi mà xuất khẩu sang
mỹ tăng mạnh,xuất khẩu sang EU giãm sút trong những tháng cuối năm xuất
khẩu sang EU lại tăng mạnh trở lại.việc bộ thơng mại nối lại cấp giấy phép
xuất khẩu(E\L) tự động đối với tất cả các mặt hàng xuất khẩu sang EU, và đặc
biệt là mới đây EU đã chính thc tăng thêm 50% đến 70% hạn ngạch ở một số
CAT. Đó là yếu tố chính giúp cho xuất khẩu hàng dệt may sang EU trong
những tháng cuối năm tăng mạnh trở lại dự kiến kim ngạch xuất khẩu hàng
dệt may sang EU năm 2003 sẽ đạt khoảng 535 triệu USD ,giảm 3,26%so với
năm 2002 .
2.4 Thị trờng khác .
Trong khi xuất khẩu tới các thị trờng chủ chốt đạt kết quả tơng đối khả
quan thì hàng dệt may xuất khẩu sang một số thị trờng nh Đài Loan ,Hàn
đề án lý thuyết thống kê
24
Quốc, Hồng Kông, và đặc biêt tới thị trờng Nga và đông âu đã giảm rất
mạnh .Trong tháng 11 đầu năm kim ngạch xuất khảu hàng dệt may của ta
sang thị trờng Nga và Dông âu chỉ đạt khoảng 98 triệu USD,giảm 35% so với
cùng kì 2002. Nguyên nhân chủ yếu khiến xuất khẩu hàng dệt may của ta
sang các thị trờng này bị giảm sút, chủ yếu là do hàng hoá của ta đang bị
hàng Trung Quốc với giá rẻ cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp của ta cha
quan tâm đúng mức tới thị trờng này.Còn đối với thị trờng Đài loan kim
ngạch xuất khẩu hàng dệt may 11 tháng đầu năm 2003 là 5%,Hàn quốc
1,82%, Hồng kông 1,44%, thị trờng khác 10,2%
đề án lý thuyết thống kê
25
Chơng 3
vận dụng phơng pháp dãy số thời gian để phân
tích xu thế biến động của kim ngạch xuất
khẩu dệt may thời kỳ 1996-2003
và dự báo năm 2004
Năm Qúi I Qúi II Qúi III Qúi IV
1996 215
280
305
350
1997 347
430
405
321
1998 350
402
368
330
1999 398
472
389.2
487
2000 495
408
475.9
413
2001 457
559
502
457.4
2002 432
592
937
971
2003 850
1028
1008
744
(số liệu trên đợc lấy từ niên giám thống kê và tạp chí con số sự kiện)
1. áp dụng các chỉ tiêuđể phân tích các biến động qua thời gian của kim
ngạch xuất khẩu dệt may của việt nam thời kì 1996_2003.
1.1.Phân tích các chỉ tiêu dãy số thời gian
1.11Mức trung bình qua thời gian
078,503
32
5,16098
32
32
1
i
i
y
y
1.1.2. Lợng tăng (giảm) tuyệt đối
Lợng tăng giảm tuyệt đối thời kì (
I
).
2
=y
2
- y
1
=280- 215 = 65(triệu USD)
3
=y
3
- y
2
=305- 280 = 25(triệu USD)
4
= y
4
y
3
= 350 305 = 45(triệu USD)
lợng tăng giãm tuyệt đối định gốc(
I
)
đề án lý thuyết thống kê
26
2
= y
2
y
1
= 280 215 =65 (triệuUSD)
3
= y
3
y
1
=305 215 =90 (triệu USD)
4
= y
4
y
1
= 350 215 = 135(triệu USD)
Lợng tăng giãm tuyệt đối trung bình
0645,17
1
32
215744
1
32
1
32
1
32
13232
32
2
yy
i
i
1.1.3 Tốc độ phát triễn.
-Tốc độ phát triển liên hoàn(t
I
)
t
2
= y
2
/y
1
=280/215 =1,302 (lần) hay 130,2%
t
3
=y
3
/y
2
= 305/280 = 1,0893 (lần) hay 108,93%
-Tốc độ phát triển định gốc.
T
2
=y
2
/y
1
= 280/215 = 1,302 (lần) hay 130,2%
T
3
= y
3
/y
1
=305/215 = 1,4186(lần) hay 141,86%
-Tốc độ phát triển trung bình.
t
04085,1
215
744
31
132
1
32
132
32
2
y
y
tt
i
i
1.1.4 Tốc độ tăng giảm.
Tốc độ tăng (giãm )từng kì(a
I
)
a
2
= t
2
1 = 1,302 1 = 0,302(lần) hay 30,2%
a
3
= t
3
1 = 1,0893 1 = 0,0893(lần) hay 8,93%
Lợng tăng giảm tuyệt đối định gốc.(A
I
)
A
2
=T
2
-1 =1,302-1=0,302 (lần) hay 30,2%
A
3
=T
3
-1=1,4186-1=41,86 (lần) hay41,86%
1.1.5Giá trị tuyệt đối 1% tăng(giảm) của tốc độ tăng (giảm) từng kì:
g
2
=y
1
\100 =215\100 =2,15 (triệu USD)
®Ò ¸n lý thuyÕt thèng kª
27
C¸c chØ tiªu tinh ®îc ë b¶ng sau:
t
t
y
i
i
(%)
i
t
(%)
i
T
i
a
(%)
i
A
(%)
i
g
1 215 - - - - - - 2,15
2 280 65 65 130,2 130,2 30,2 30,2 2,8
3 305 25 90 108,93
141,86 8,93 41,86 3,05
4 350 45 135 114,75
162,79 14,75 62,79 3,5
5 347 -3 132 99,143
161,4 -0,857
61,4 3,47
6 430 83 215 123,92
200,0 23,92 100 4,3
7 405 -25 190 94,186
188,37 -5,814
88,37 4,05
8 321 -84 106 79,26 149,3 -20,74
49,3 3,21
9 350 27 133 109,03
162,79 9,03 62,79 3,5
10 420 52 185 114,86
186,98 14,86 86,98 4,2
11 368 -34 151 91,54 171,16 -8,46 71,16 3,68
12 330 -38 113 89,67 153,49 -10,33
53,49 3,3
13 398 68 181 120,6 185,1 20,6 85,1 3,98
14 472 74 256 118,59
219,53 18,59 119,53
4,72
15 389,2 -82,8
172,2
82,45 181,02 -17,55
81,02 3,892
16 487 97,8
270 125,13
226,51 25,13 126,51
4,87
17 495 8 278 101,64
203,23 1,64 130,23
4,95
18 408 -87 191 82,42 189,76 -17,58
89,76 4,08
19 475,9 67,9
258,9
116,64
221,35 16,64 121,35
4,759
20 513 37,1
296 107,8 238,6 7,8 138,6 5,13
21 457 -56 240 89,18 212,56 -10,92
112,56
4,57
22 559 102 342 122,32
260,0 22,32 160,0 5,59
23 502 -57 267 89,8 233,49 -10,2 133,49
5,02
24 457,4 -44,6
22,4 91,12 212,74 -8,88 112,74
4,574
25 432 -25,4
197 94,45 200,93 -5,55 100,93
4,32
26 592 160 357 137,04
275,35 37,04 175,35
5,92
27 937 345 702 158,28
435,8 58,28 335,8 9,37
28 971 34 736 103,63
451,63 3,63 351,63
9,71
29 850 -121 615 87,54 395,35 -12,46
295,35
8,5
30 1028 178 793 120,94
478,14 20,94 378,14
10,28
31 1008 -20 773 98,054
468,84 -1,946
368,84
10,08
32 744 -264 509 73,81 364,04 -26,19
246,04
7,44
16098,5 509