HOÀN THIỆN CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CƠ ĐIỆN – VẬT TƯ
GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An
NTH: Nhóm 7
Lớp QTKD Đêm 1 – K17
Danh sách nhóm 7
1.
Võ Tấn Đạt
2.
Phạm Diệp Minh Cường
3.
Nguyễn Ngọc Phương Thuý
4.
Nguyễn Hà Thanh Nguyên
5.
Nguyễn Thị Thu Hà (1983)
6.
Đoàn Nguyễn Tuấn Minh
7.
Lương Thế Anh
8.
Huỳnh Văn Thông
Nội dung trình bày
Giới thiệu
Cơ sở lý luận
Phân tích tình hình chất lượng sản phẩm công tơ điện của Công ty Cổ phần Cơ điện – Vật tư
Biện pháp hoàn thiện công tác Quản lý chất lượng cho Công ty Cổ phần Cơ điện – Vật tư
Kết luận
Giới thiệu
Sự cạnh tranh do toàn cầu hoá
Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao, sản phẩm không chỉ đẹp, rẻ mà phải chất lượng
Nâng cao chất lượng sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh
Cơ sở lý luận
Chất lượng
Quản lý chất lượng
Các phương thức quản lý chất lượng
KCS
Kiểm soát chất lượng
Đảm bảo chất lượng
TQC (Total Quality Control)
TQM (Total Quality Management)
Đóng gói, bảo quản
Tổ chức sản
xuất kinh
doanh
Khách hàng
Bán và lắp đặt
Thử nghiệm, kiểm tra
Sản xuất thử và dây
chuyền
Cung ứng vật tư
Nghiên cứu đổi mới sản phẩm
Dịch vụ sau bán
hàng
Cơ sở lý luận
Vòng tròn Deming nhằm cải tiến chất lượng
Vòng tròn Deming cải tiến
A
C
D
P
Vòng tròn Deming
D
C
PA
P
D
C
A
Chu trình hình thành chất lượng SP
1: Nghiên cứu thị trường
2: Thiết kế sản phẩm
3: Triển khai
4: Sản xuất
5, 6, 7: KCS
8: Dự trữ, bảo quản, vận
chuyển, …
9, 10: Bán hàng, hướng
dẫn, bảo hành, …
11, 12: Theo dõi, lấy ý
kiến của khách hàng
về Chất lượng SP, …
1
12
2
11
10
9
8
7
6
5
4
3
Trước sản
xuất
Sản
xuất
Tiêu
dùng
Các chỉ tiêu đánh giá Chất lượng SP
Trình độ chất lượng
TC = Lnc/Gnc
Lnc: Nhu cầu có khả năng được thoả mãn
Gnc: Chi phí để thoả mãn nhu cầu
Chất lượng toàn phần
QT = Hs/Gnc
H
s
: Hiệu ích khi sử dụng SP
G
nc
: Chi phí để sử dụng SP đó
Các chỉ tiêu đánh giá Chất lượng SP
Tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng
Số SP đạt chất lượng / Tổng số SP được kiểm tra
Tỷ lệ sai hỏng theo hiện vật
Số sản phẩm hỏng/Tổng số lượng sản phẩm
Tỷ lệ sai hỏng tính theo thước đo giá trị
Chi phí sản xuất cho sản phẩm hỏng / Tổng chi phí toàn bộ sản phẩm hàng hoá
Giới thiệu Công ty
Công tư Cơ điện – Vật tư trực truộc Công ty điện lực 1
Chức năng:
Sản xuất, chế tạo các thiết bị đo đếm cho lưới điện
Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ, điện và thiết bị động lực
Kinh doanh vật tư, thiết bị
Xây lắp, sữa chữa đường dây và trạm biến áp từ 110KV trở
xuống
Cơ cấu tổ chức
Giám đốc CÔNG TY
P.Kinh doanh P.Kỹ thuậtP. Tổ chức P.TC - KTP. KH - ĐT
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
X3
K1
X4
X2
Đội VT
Phân tích tình hình hoạt động SXKD
Tình hình hoạt động SXKD
Chỉ tiêu 2006 2007 2007 với 2006
Mức Tỷ lệ (%)
Tổng DThu thực hiện 23,06 24,75 1,69 107
Tổng DThu kế hoạch 33,5 25,5 -8 76
Sản phẩm
Sản phẩm chính: Công tơ điện
Chỉ tiêu chất lượng hộp Công tơ điện
Chất lượng SP không cao, chi phí SX lớn, giá bán cao, không cạnh tranh với các SP cùng loại
TT Sản phẩm
Màu
sắc
TL
(Kg)
Độ dầy (mm)
Thành Mái Cánh Lưng
1 Hộp H2 CT1F Ghi 7,0 4,0 4,0 4,0 2,0
2 Hộp H4 CT1F Ghi 10 4,0 4,0 4,0 2,0
Phân tích giá thành và chi phí
Giá thành 1 đơn vị sp = Chi phí trực tiếp + Chi phí quản lý phân xưởng + Chi phí quản lý Công ty
Tình hình thực hiện giá thành
Thực hiện giá thành tốt nhưng giá bán cao hơn sản phẩm cùng loại và chất lượng không bằng
TT Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch Giá thành
So sánh
Mức %
1 Hộp H2 CT1F Hộp 310.500 295.000 -15.500 95,0
2 Hộp H4 CT1F Hộp 375.443 353.410 - 22.033 94,1
Công tác QLý chất lượng hộp Công tơ
SP của Cty hoàn toàn được Cty điện lực 1 thu mua. Chính vì vậy mà chất lượng SP của Cty chưa được quan tâm đúng mức
Không có phòng chức năng KCS mà công tác này được giao cho Bp Kỹ Thuật chủ yếu có nhiệm vụ kiểm tra, đo kiểm, thí
nghiệm và nghiệm thu, chưa có biện pháp để phòng ngừa sai sót trong quá trình SX
Quy trình kiểm tra Chất lượng SP
Xuất xưởng
Nguyên vật liệu
KCS phân xưởng
Sản phẩm hoàn chỉnhCác công đoạn gia công
Phân tích chất lượng hộp Công tơ
Tình hình chất lượng sản phẩm hộp Công tơ
Thống kê chất lượng sản phẩm
TT Sản phẩm
Năm 2006 Năm 2007 So sánh
Tỷ lệ
sai hỏng
%
(Thực
tế)
Tỷ lệ
cho phép
%
Tỷ lệ
sai hỏng
%
(Thực tế)
Tỷ lệ
cho phép
%
Tăng Giảm
1 Hộp côngtơ H2 CT1F 5,62 1,5 5,48 1,5 0 0,14
2 Hộp côngtơ H4 CT1F 5,98 1,5 5,94 1,5 0 0,04
TT Tên sản phẩm
Tổng số SP
(chiếc)
SP đạt
(chiếc)
Sp hỏng
Số lượng %
1 Hộp H2 CT1F 35.460 33.517 1.943 5,48
2 Hộp H4 CT1F 31.440 29.572 1.868 5,94
Phân tích chất lượng hộp Công tơ
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hộp Công tơ
3.2
Người Thiết bị
1.1
1.2
2.1
2.2
P.Pháp
3.1
4.2
4.1
Chỉ tiêu chất
lượng hộp
công tơ điện
Môi trường
Phân tích chất lượng hộp Công tơ
1. Con người
1.1. Chỉ đạo kỹ thuật
1.1.1. Công nhân không được chỉ đạo
1.1.2. Trách nhiệm giám sát không rõ ràng
1.2. Trình độ kỹ thuật
1.2.1. Huấn luyện chưa đủ
1.2.2. Khả năng nhận thức
2.Thiết bị
2.1. Khuôn không đảm bảo
2.1.1. Bề mặt khuôn không được nhẵn do sử dụng nhiều lần
2.1.1. Nứt do va đập
2.2. Cân không chính xác 2.2.1.Sử dụng nhiều
3. Môi trường
3.1. Độ ẩm
3.2. Nhiệt độ
4. Phương pháp
4.1. Trình tự gia công 4.1.1. Thứ tự bất hợp lý
4.2. Qui trình thao tác 4.2.1. Thời gian ra khuôn
4.3. Phương pháp ra khuôn không
tốt
4.3.1. Trước khi làm khuôn không được bôi sáp chống dính Wax 8
4.3.2. Thao tác của người công nhân không cẩn thận
4.3.3. Không đúng qui định về thời gian khô
Phân tích chất lượng hộp Công tơ
Thống kê các khuyết tật của hộp Công tơ
tt Dạng khuyết tật
Số sản phẩm bị
khuyết tật (Hộp)
Tỷ lệ % các dạng
khuyết tật
Khuyết tật
tích luỹ
Tỷ lệ % khuyết
tật tích luỹ
1 Rỗ bề mặt 212 50,5 212 50,5
2 Phồng rộp 115 27,4 327 77,9
3 Ngót 53 12,6 380 90,5
4 Giòn 26 6,20 406 96,7
5 Lệch khuôn 14 3,30 420 100,0
Tổng 420 100,0
Các sai hỏng thường gặp
Rỗ bề mặt
Mặt khuôn vẫn bị vật liệu bám dính
Do việc sử dụng các khuôn không được vệ sinh bằng sáp
chống dính Wax8
Ngót
Hộp bị ngót lóm bề mặt
Do khuôn bị sứt, bể mặt khuôn có nhiều vết rõ
Lệch khuôn
Hai thành đối diện của hộp không song song với nhau
Do từ khâu làm khuôn không đảm bảo
Các sai hỏng thường gặp
Giòn
Dễ vỡ khi bị va chạm
Do trong quá trình sản xuất lượng Buta nox được cho vào quá
nhiều
Phồng rộp
Hộp không đông
Do chưa đủ thời gian khô như quy định, do không chú ý tới sự
ảnh hưởng của thời tiết hộp đã được lấy ra khỏi khuôn
Đánh giá
Hộp công tơ chủ yếu được sản xuất thô sơ
Việc đảm bảo chất lượng SP hoàn toàn phụ thuộc
Công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra
Trình độ, ý thức trách nhiệm của người lao động
Tỷ lệ sản phẩm hộp công tơ điện hỏng thực tế cao hơn tỷ lệ sai hỏng cho phép 2,48%
Gây thiệt hại lớn về kinh tế
Ảnh hưởng tới kết quả hoạt động SXKD
Giải pháp cải thiện tình hình chất lượng SP công tơ điện là rất cần thiết
Giải pháp 1: Thành lập phòng QLCL
Mục tiêu giải pháp
Dành nhiều thời gian cho việc phòng ngừa chứ hơn là kiểm
tra
Tạo mối liên kết trong công tác QLCL giữa Ban lãnh đạo Cty
với các phòng ban, mọi thành viên trong Cty
Xây dựng đội ngũ nhân viên làm công tác QLCL có tinh thần
trách nhiệm, có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chất
lượng và am hiểu kỹ thuật
Giảm gánh nặng cho phòng Kỹ thuật
Giải pháp 1: Thành lập phòng QLCL
Nội dung giải pháp
Biên soạn các tiêu chuẩn đối với các sản phẩm
Tổ chức công tác phòng ngừa các hư hỏng xãy ra trong suốt
quá trình QLCL
Soạn thảo các văn bản, thủ tục về thanh tra, kiểm tra CL SP
và hàng hoá
Đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhân viên giúp họ hiểu được
tầm quan trọng của chất lượng SP đối với DN
Thu thập thông tin, kiến nghị từ người lao động để tìm ra biện
pháp khắc phục sai sót và nâng cao CL SP
Lập mục tiêu chất lượng, kế hoạch chất lượng hàng năm, quý,
tháng
Tổ chức hoạt động có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra,
kiểm soát, CL SP