Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

hoàn thiện chính sách lương, thưởng và phúc lợi tại công ty cao su đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.3 KB, 15 trang )

LOGO
BỘ MÔN: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
AAAAAAAA
AAAAAAAA
AAAAAAAA
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI
TẠI CÔNG TY CAO SU ĐỒNG NAI
TẠI CÔNG TY CAO SU ĐỒNG NAI
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Hoàn thiện chính sách lương, thưởng và
phúc lợi tại công ty cao su Đồng Nai
ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
Chính sách lương, thưởng
và phúc lợi tại công ty
PHẠM VI
NGHIÊN CỨU
Công ty cao su Đồng Nai
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Cơ cấu tổ chức
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Cơ cấu lao động theo ngành nghề và trình độ chuyên môn


Phân bổ theo ngành nghề Số người Tỉ lệ
+ Sản xuất kinh doanh 13.875 95.4%
Trong đó :
- Khai thác 10.385
- Chế biến 342
- KTCB 1.075
- Quản lý, phục vụ 2.073
+ Y tế 243 1,7%
+ Xây dựng 114 0,8%
+ Cơ khí, vận tải 156 1,1%
+ Khác 147 1,0%
Cộng 14.535 100%
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
Nguồn: Phòng TCNSLĐ đến ngày 30/06/2010
Trình độ chuyên môn Số người Tỉ lệ
+ Đại học và trên đại học 280 1,9%
+ Trung cấp 642 4,4%
+ Công nhân lành nghề 13.613 93,7%
Cộng 14.535 100%
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH LƯƠNG
Quỹ lương sản
xuất kinh doanh
TỒNG QUỸ
LƯƠNG
Quỹ lương xây
dựng cơ bản
Quỹ lương lãnh
đạo cấp cao
Quỹ lương dự

phòng năm trước
Nguồn hình thành quỹ lương
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
Chủ động đề xuất đơn giá doanh thu
theo kết quả kinh doanh của công ty
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH LƯƠNG
Các hình thức trả lương và quy trình tiến hành trả lương
Trả lương theo thời gian
Thống

chức
danh
công
việc
Phân
nhóm
theo
trình
độ
Xác
định bội
số tiền
lương
theo
mức độ
CV
Xây
dựng
bảng

điểm
theo cấp
trình độ
2 3 4 5
1
6
Chấm
điểm
theo
bảng
điểm
Tính
lương
theo
công
thức quy
định của
công ty
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
Chia nhóm lao động
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH LƯƠNG
Trả lương theo sản phẩm hoặc lương khoán.
Xác
định
đơn giá
sản
phẩm
Xác
định

hệ số
mức
lương
Xác định
mức sản
lượng
của từng
người
Xác định
tiền
lương
trả cho
từng
người
2 3 4
1
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
Các hình thức trả lương và quy trình tiến hành trả lương
Thưởng vượt
chỉ tiêu
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH LƯƠNG
Việc tổ chức xây dựng quy chế lương
-
Thành lập Hội đồng xây dựng quy chế trả lương
-
Hội đồng có nhiệm vụ dự thảo quy chế và tổ chức lấy
ý kiến dự thảo, sau đó hoàn chỉnh quy chế
-
Đăng ký bản Quy chế trả lương của doanh nghiệp

theo quy định
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH LƯƠNG
Công tác xét nâng bậc lương
-
Thời gian: đợt I vào tháng 6 và đợt II vào tháng 12
-
Cách thực hiện:

Đối với CNV quản lý phục vụ và phụ trợ: căn cứ theo
thâm niên công tác và hiệu quả công tác

Đối với công nhân sản xuất trực tiếp: thi nâng bậc để xét
nâng lương (hạn chế: chưa thể thực hiện đối với các công
nhân chưa có cấp bậc kỹ thuật như công nhân cạo mủ,
chăm sóc cây…)
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
Tổ chức thi nâng bậc lương 2 lần
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH LƯƠNG
Hệ số lương bổ sung/Chế độ phụ cấp
-
Phụ cấp trách nhiệm:
+ Phụ cấp kiêm nhiệm.
+ Phụ cấp đối với cấp ủy viên các cấp
+ Phụ cấp dân quân tự vệ
-
Phụ cấp ca ba
-

Lương nghỉ lễ, nghỉ phép, hội họp, công tác, làm thêm ngày
nghỉ, thai sản,…
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THƯỞNG
Nguồn hình thành quỹ thưởng

Toàn bộ cán bộ công nhân viên có mặt đến ngày 31 tháng 12
hàng năm.

Công nhân viên chức nghỉ hưu theo chế độ trong năm.

Các trường hợp phải nghỉ theo chính sách
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
TỔNG QUỸ
LƯƠNG
TỔNG QUỸ
THƯỞNG
10 – 30%
Đối tượng áp dụng
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THƯỞNG
Phân phối tiền thưởng

Khu vực sản xuất kinh doanh
Tỷ lệ hoàn
thành sản
lượng
Xếp hạng kỹ
thuật

Hệ số
thưởng
Xếp hạng kỹ
thuật
Hệ số thưởng
≥ 100%
A,B 1,00 Từ C trở xuống 0,9
≥ 85% < 100%
A,B 0,90 Từ C trở xuống 0,8

Công nhân xây dựng cơ bản: căn cứ mức độ hoàn thành công
việc mà hệ số thưởng được xác định ở 4 mức 0,8-0,9-1,0-1,1

Công nhân phụ trợ, bảo vệ: chất lượng hoàn thành công việc
Chu kỳ thưởng:
thực hiện vào cuối năm
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THƯỞNG
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14
THƯỞNG
Ưu điểm
-Số ngày làm việc, mức độ
hoàn thành công việc và
xếp hạng kỹ thuật
→ công bằng
-Chu kỳ thưởng 1 năm/lần
→ giảm chi phí
Nhược điểm

-
Chu kỳ thưởng → giảm sự
mong đợi của người lđ và
không có chi tiêu dàn trải
trong cả năm.
-
Ít hạn mục thưởng
-
Chủ yếu bằng tiền
-
Phân chia thời điểm thưởng vào các
dịp lễ tết để luôn có động lực làm
việc quanh năm
-
Thưởng đột xuất cho những nhóm,
cá nhân xuất sắc trong công việc
-
Thưởng sáng kiến
-
Thưởng ý thức trách nhiệm
-
Thưởng bằng cổ phiếu nếu cty chuyển sang cổ phần
-
Thuởng động viên tinh thần: du lịch
-
Thưởng mang tính hỗ trợ: cấp nhà, cho vay trả dần
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÚC LỢI
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14


Nghỉ lễ, nghỉ mát

. Nghỉ phép

Chế độ bảo hiểm (y tế, thất
nghiệp, xã hội)

Các khoản trợ cấp khác theo quy
định của Nhà nước
Mở rộng phạm vi phúc lợi: hướng đến gia đình, người
thân nhân viên
Tìm nguồn phúc lợi mới: từ các đồng nghiệp hình thành
quỹ phúc lợi hỗ trợ nhau
Thu nhập từ phúc lợi: thanh toán tiền nghỉ mát, phiếu
chăm sóc sức khỏe, tạm ứng tiền vay công ty với lãi suất
ưu đãi
Ưu điểm
Nhiều chế độ, khá hoàn thiện
đảm bảo tính pháp luật
Nhược điểm
-Thưởng lễ
chỉ mang tính
tượng trưng.
-Chỉ phục vụ
cho công việc
Thưởng lễ chính là thời điểm để chia nhỏ tiền thưởng
của cuối năm
Bộ môn: Quản trị Nguồn nhân lực
Nhóm 14

×