Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001 2000 tại công ty tnhh năm dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.98 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO
9001:2000 TẠI CÔNG TY TNHH NĂM DŨNG
GVHD: TS.
GVHD: TS.
Tạ Thị Kiều An
Tạ Thị Kiều An
Thực hiện: Nhóm 4, lớp QTKD1-K17
Thực hiện: Nhóm 4, lớp QTKD1-K17
Danh sách nhóm 4:
1. Trương Thái Dương
2. Phạm Văn Hải
3. Nguyễn Thị Xuân Hương
4. Võ Hồ Kim Uyên
5. Bùi Anh Tuấn
6. Mã Văn Tường
7. Nguyễn Văn Nhân
NỘI DUNG
Chương1: Tổng quan về công ty TNHH NĂM DŨNG
Chương 2: Triển khai áp dụng HTQLCL theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 tại công ty NĂM DŨNG
Chương 3: Một số kết quả đạt được của công ty Năm Dũng
khi áp dụng hệ thống QLCL theo ISO9001:2000
Kết luận
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
NĂM DŨNG
Tên công ty : CÔNG TY TNHH NĂM DŨNG
Tên giao dịch : NAMDUNG CO., LTD


Trụ sở Công ty đặt tại : 35 Hồ Ngọc Lãm, Phường 16,
Quận 8, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 84.8. 37510725 / 39801224
Fax : 84.8. 37510724
Email :
Website ;
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NĂM DŨNG
1. Sản Phẩm : Công ty Năm Dũng là công ty chuyên sản xuất các dụng cụ
chế biến bằng inox, khay nhôm, các loại máy như : máy xay đá, máy hút
và dán bao nylon chân không loại băng tải đóng - mở nắp, băng tải hấp
và luộc, máy rung ráo nước, máy mạ băng hàng rời, máy thanh trùng,
máy tách vỏ - ruột – rửa nghêu, máy rửa dụng cụ, máy phân cỡ tôm - cá,
thùng trộn tăng trọng tôm - cá - mực, dây chuyền fillet cá, sơ chế tôm,
hệ thống cấp đông IQF dạng tấm phẳng và belt lưới, hệ thống chiên, dây
chuyền chế biến cá - tôm, băng tải dùng cho chế biến thực phẩm, băng
tải chuyền hàng, các loại bồn - thùng - sàn bằng inox ,
2. Thị trường : Cung cấp thiết bị, dụng cụ cho hầu hết các
nhà máy hải sản trong nước và thị trường nước ngoài
như Singapore, Ấn Độ, Malaysia …
3. Năng lực sản xuất : Công ty có hơn 150 CB-CNV lành
nghề, đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp, am hiểu về ngành
thực phẩm và ngành thủy hải sản. Có khả năng thiết kế
và chế tạo các loại máy móc thiết bị theo yêu cầu của
khách hàng
4. Doanh thu hàng năm trước khi áp dụng
ISO 9001: 2000
Doanh thu hàng năm thấp, không ổn định, trong
lúc thị trường đang phát triển mạnh
Năm 2000 2001 2002
Doanh thu( tỷ) 21 26 22

Chương 2: TRIỂN KHAI ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG ISO 9001:2000
1.Thực trạng của công ty Năm Dũng trước khi áp dụng
ISO 9001: 2000
Mặc dù công ty được thành lập từ năm 1993, nhưng cho đến
năm 2002 thì công ty cũng chỉ là công ty có quy mô nhỏ, sản phẩm
chủ yếu là các thiết bị chế biến, các máy đơn lẻ với tính năng kỹ
thuật chưa cao, doanh thu thấp, thực tế công ty tồn tại các hạn chế:

Công tác thiết kế chủ yếu là do giám đốc kết hợp với một kỹ sư
điện và một kỹ sư cơ khí, sản phẩm là những máy móc thô sơ.

Vật tư thiết bị phục vụ cho sản xuất đều mua lại từ các cửa hàng
bán lẽ trong thành phố, dẫn đến chất lượng vật tư không ổn định.
Việc kiểm tra đầu vào nguyên liệu qua loa, sơ sài không theo một
quy trình nào cả.
1. Thực trạng của công ty trước khi áp dụng
ISO 9001: 2000

Sản xuất và giám sát sản xuất đều làm theo thói quen nghề nghiệp của
các công nhân, chưa có các quy định, hướng dẫn cụ thể dẫn đến chất
lượng sản phẩm không ổn định, không có hồ sơ lưu trữ các máy móc
thiết bị đã sản xuất để bảo hành sản phẩm sau này.

Công đọan kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng chỉ
làm cho đủ thủ tục, chưa phát huy được vai trò của người chịu tránh
nhiệm chính về chất lượng sản phẩm của công ty, cũng như lưu trữ các
thông số kỹ của các máy để theo giỏi bảo hành.

Bộ phận bán hàng, một bộ phận sống còn của mọi doanh nghiệp

nhưng chỉ do một mình giám đốc phụ trách dựa vào các mối quan hệ với
khách hàng của giám đốc. Giám đốc làm nhiều việc một lúc nên phần
lớn các đơn hàng là do các mối quen biết củ họ tự gọi điện đến đặt hàng,
hoặc bán hàng qua điện thọai.
1. Thực trạng của công ty trước khi áp dụng
ISO 9001: 2000
Trước tình hình phát triển mạnh mẻ của nền kinh tế Việt Nam nói
chung và ngành thực phẩm nói riêng ( đặc biệt là thủy hải sản).
Giám đốc công ty đã nhận thấy rằng nếu cứ tiếp tục công việc một
cách tùy tiện, phát triển theo tự nhiên như hiện nay thì không những
công ty không thể phát triển được, mà còn dần dần lụi tàn vì không
kiểm soát được chất lượng và giá cả của nguyên liệu đầu vào cũng
như sản phẩm đầu ra.
Ngày 10 tháng 6 năm 2002, giám đốc công ty quyết định thành lập
ban lãnh đạo xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO
9001:2000
2. Quy trình xây dựng HTQLCL theo ISO 9001:2000.
2.1 Tổng quan về hệ thống chật lượng theo
ISO 9001:2000
ISO 9001:2000 là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng đã được
Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống
chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ.
Các nguyên tắc quản lý chất lượng:
1) Nguyên tắc định hướng vào khách hàng.
2) Nguyên tắc lãnh đạo thống nhất.
3) Nguyên tắc sự tham gia của mọi thành viên
4) Nguyên tắc chú trọng quản lý theo quá trình.
5) Nguyên tắc hệ thống.
6) Nguyên tắc kiểm tra

7) Nguyên tắc quyết định dựa trên sự kiện, dữ liệu thực tế
8) Nguyên tắc cải tiến liên tục.
9) Nguyên tắc phát triển quan hệ hợp tác cùng có lợi
10) Nguyên tắc pháp lý
2.2 Mô hình quản lý theo quá trình của HTQLCL ISO
9001:2000
Khách
Khách
hàng
hàng
(và các
(và các
bên liên
bên liên
quan)
quan)
Yêu cầu
Yêu cầu
Tạo ra sản phẩm
Tạo ra sản phẩm
Khách
Khách
hàng
hàng
(và các
(và các
bên liên
bên liên
quan)
quan)

Thỏa m
Thỏa m
ã
ã
n
n
Sản phẩm
Sản phẩm
Đầu vào
Đầu vào
Đo l
Đo l
ư
ư
ờng, phân
ờng, phân
tích và cải tiến
tích và cải tiến
Quản lý nguồn lực
Quản lý nguồn lực
Trách nhiệm
Trách nhiệm
của l
của l
ã
ã
nh
nh
đ
đ

ạo
ạo
Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục
hệ thống quản lý chất l
hệ thống quản lý chất l
ư
ư
ợng
ợng
Đầu ra
Đầu ra
2.3 Sơ đồ tổ chức công ty
2.4 Mục tiêu chất lượng

Xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 và đạt giấy chứng nhận vào quý
IV năm 2003.

Giảm tỷ lệ về các chi phí bảo hành, sửa chữa máy móc thiết bị
dưới 10% trong năm 2003.

Hoàn chỉnh hồ sơ bao gồm : thiết kế, dự trù vật tư, sơ đồ điện, tủ
điện, thuyết minh kỹ thuật, … của các thiết bị đã sản xuất và sẽ sản
xuất đến hết quý II năm 2003.
2.5 Chính sách chất lượng
Chất lượng luôn gắn chặt với các quá trình hoạt động của công ty.

Mục tiêu của công ty là phấn đấu đạt và duy trì hệ thống chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong hoạt động của công ty.


Sản phẩm sản xuất đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian, đúng số
lượng, giá cả phù hợp.

Không ngừng nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, có tinh thần tập thể
và yêu thích công việc.

Luôn luôn thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng.
Cty TNHH NĂM DŨNG cam kết thực hiện các yêu cầu của tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 để có được hệ thống quản lý chất lượng hiệu
quả, đảm bảo mọi thành viên được thông hiểu, áp dụng và duy trì.
2.6 Các quy trình áp dụng

2.6.1 Quy trình kiểm soát tài liệu (QT423.1)
Qui trình được lập nhằm bảo đảm việc kiểm soát tất cả tài
liệu liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng.
2.6.2 Quy trình kiểm soát chất lượng (QT424.1)
Qui trình này được lập để kiểm soát tất cả hồ sơ chất lượng
trong hệ thống quản lý chất lượng nhằm nhận biết, bảo quản, bảo
vệ, sử dụng, xác định thời gian lưu trử và hủy bỏ chúng.
2.6.3 Quy trình họach định chất lượng (QT540.1)
Qui trình này được thiết lập để bảo đảm việc hoạch định
chất lượng được thực hiện theo qui định nhằm đạt được yêu cầu
về chất lượng nêu trong chính sách chất lượng, mục tiêu chất
lượng và sổ tay chất lượng.

2.6.4 Qui trình thiết kế/ triển khai sản phẩm (QT730.1)
Qui trình này được thiết lập để bảo đảm công tác thiết kế / triển
khai sản phẩm được kiểm soát và thống nhất nhằm mục tiêu
đáp ứng được các yêu cầu, quy định của khách hàng trong việc

thiết kế / triển khai sản phẩm.
2.6.5 Qui trình xem xét hợp đồng (QT722.1)
Qui trình này được thiết lập để bảo đảm các đơn đặt hàng, hợp
đồng được xem xét, ký kết, sửa đổi theo quy định nhằm đảm
bảo công ty nắm rõ yêu cầu khách hàng và khả năng đáp ứng
của công ty.
2.6 Các quy trình áp dụng
2.6 Các quy trình áp dụng
2.6.6 Qui trình mua hàng (QT740.1)
Qui trình này được thiết lập nhằm đảm bảo sản phẩm mua vào
phù hợp với các yêu cầu mua sản phẩm của công ty đã quy
định.
2.6.7 Qui trình sản xuất (QT751.1)
Qui trình này được thiết lập để bảo đảm công tác triển khai sản
xuất sản phẩm được kiểm soát và thống nhất nhằm mục tiêu
đáp ứng được các yêu cầu, quy định của khách hàng trong việc
triển khai sản xuất
2.6.8 Qui trình kiểm soát thiết bị đo lường (QT760.1)
Qui trình này được thiết lập nhằm đảm bảo các thiết bị kiểm tra,
đo lường và thử nghiệm đều được kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
hiệu chuẩn nội bộ một cách thích hợp để đảm bảo độ tin cậy,
cho kết quả đo chính xác.
2.6 Các quy trình áp dụng
2.6.9 Qui trình theo dõi và đo lường sản phẩm (QT824.1)
Qui trình này được thiết lập nhằm bảo đảm các nguyên vật
liệu đưa vào cho sản xuất, các bán thành phẩm trong quá
trình sản xuất, các sản phẩm hoàn chỉnh sau cùng đều được
kiểm tra hoặc thử nghiệm trong điều kiện được kiểm soát.
2.6.10 Quy trình bảo hành
2.7 Đánh giá nội bộ:

Sau một thời gian dài xây dựng theo các bước:
-
Tìm hiểu tiêu chuẩn và xác định phạm vi áp dụng.
-
Lập ban chỉ đạo thực hiện dự án ISO 9001:2000 tại công ty.
-
Đánh giá thực trạng của doanh nghiệp và so sánh với tiêu
chuẩn.
-
Thiết kế và lập văn bản hệ thống chất lượng theo ISO
9001:2000. Xây dựng sổ tay chất lượng, lập thành văn bản tất
cả các quá trình và thủ tục liên quan, xây dựng các hướng dẫn
công việc, quy trình, quy chế.
-
Áp dụng hệ thống chất lượng theo ISO 9001:2000.
Phổ biến cho tất cả CB-CNV trong công ty nhận thức sự cần
thiết của HTQLCL. Hướng dẫn nhân viên thực hiện theo các
quy trình, hướng dẫn đã ban hành
 Công ty đã tiến hành đánh giá nội bộ như sau:
2.7 Đánh giá nội bộ:
-
Đánh giá nội bộ và chuẩn bị cho đánh giá chứng nhận
Đánh giá trước chứng nhận nhằm xác định xem hệ
thống chất lượng của công ty đã phù hợp với tiêu
chuẩn chưa. Sau đó là lựa chọn tổ chức cấp chứng
nhận.
-
Sau một thời gian xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2000, tháng 6 năm 2003 công
ty Năm Dũng đã tiến hành đánh giá nội bộ. Kết quả

đánh gia nội bộ cho thấy việc xây dựng và áp dụng
tiêu chuẩn quản lý chât lượng theo ISO9001:2000
diễn ra thuận lợi, riêng các quy trình về báo giá, xem
xét hợp đồng, thiết kế và bảo hành là con tồn động
một số vấn đề:
2.8 Các vấn đề tồn động sau khi tiến hành
đánh giá nội bộ
-
Doanh nghiệp không báo giá kịp thời cho khách hàng dẫn đến
khách hàng chuyển sang mua sản phẩm của các doanh nghiệp có
khả năng cung cấp kịp thời.
-
Thiết kế triển khai sản phẩm chậm dẫn đến sản phẩm không kịp
giao cho khách hàng.
-
Bảo hành sản phẩm không kịp thời, mật uy tín đối với khách
hàng.
 Tuy nhiên ban giám đốc công ty đã kịp thời nhận ra các
nhược điểm của công ty khi áp dụng tiêu chuẩn quản lý chât
lượng này và tiến hành một số điều chỉnh cho phù hợp với
thực tế của công ty cũng như ngành nghề. Bên cạnh những
vấn đề còn tồn động trên thì việc áp dụng ISO 9001:2000 đã
giúp công ty khắc phục được hầu hết các nhược điểm mà công
ty gặp phải trước khi áp dụng.
Chương 3: MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY
NĂM DŨNG KHI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHÂT
LƯỢNG THEO ISO 9001:2000
-
Chất lượng sản phẩm được kiểm soát chặt chẻ từ khâu thiết kế,
mua hàng cho đến sản xuất cũng như lắp đặt, vận hành thiết bị

tại xưởng và nhà máy của khách hàng.
-
Hồ sơ khách hàng và hồ sơ thiết kế, chế tạo đều được lưu trữ rõ
ràng, dễ tìm kiếm thông tin khi cần thiết.
-
Chủ động được nguồn vật tư cung ứng cho thiết kế và chế tạo,
bên cạnh đó quản lý được chất lượng của vật tư làm cho chất
lượng sản phẩm được ổn định.
-
Việc tiếp thị và bán hàng được khắc phục, công ty đã bán “ cái
khách hàng cần” chứ không phải bán cái mà mình có.
-
Doanh thu tăng đều và ổn định theo từng năm
Kết luận:
Với mục tiêu đề ra ban đầu ( tháng 6 năm 2002) là công
ty sẽ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
ISO9001:2000 và đạt giấy chứng nhận vào quý IV năm
2003. Tuy nhiên, công ty chỉ xây dựng được hệ thống
quản lý chất lượng trên cơ sở ISO9001:2000 và điều
chỉnh một số quy trình cho phù hợp với yêu cầu thực tế
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam, không
đối phó cho qua để nhận được chứng nhân ISO
9001:2000 để rồi không thể áp dụng vào thực tế.

×