Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001 2000 tại công ty tnhh sx-tm-dv minh đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.83 KB, 29 trang )

TRIỂN KHAI ÁP DỤNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2000
TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV
MINH ĐẠT
GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An
Thực hiện: Nhóm 3, lớp QTKD1-K17
Tiểu luận môn Quản trị Chất lượng
Danh sách nhóm 3:
1. Lê Quốc Đạt
2. Cao Ngọc Ý Vy
3. Trương Thị Mỹ Hạnh
4. Phạm Thị Gia Tâm
5. Nguyễn Thị Thu Hà (26/07/1982)
6. Ngô Trường Chinh
7. Nguyễn Quốc Minh
8. Lý Kha Mau
9. Nguyễn Tấn Trung
10. Nguyễn Phát Huy
NỘI DUNG
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH SX-TM-DV Minh Đạt.
Phần 2: Thực trạng kinh doanh của công ty vào năm 2005.
Phần 3: Công tác triển khai áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt.
Phần 4: Hiệu quả mang lại cho công ty Minh Đạt từ HTQLCL
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
-Thành lập từ tháng 6 năm 2000.
-Chuyên sản xuất và kinh doanh các loại vải mộc,vải nhuộm các
loại, vải dệt kim tròn, vải sợi Cotton, vải dệt hoa văn kiểu.
-Thị trường trong nước: các công ty may mặc xuất khẩu, thương
mại dệt may của các khu công nghiệp, khu chế xuất và các cơ sở


sản xuất.
-Thị trường xuất khẩu: Đông Aâu, Đông Nam Aù, Bắc Mỹ, Hồng
Kông, Đài Loan, Hàn Quốc…
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV MINH ĐẠT
Qui trình công nghệ phân xưởng dệt, phân xưởng nhuộm
Nguyên liệu
(sợi)
Kiểm tra chất
lượng vải mộc
Mắc
Hồ
Dệt
Nhập kho- Xuất
xưởng
Nhận vải mộc
Phân chia lô
Nhuộm
So mẫu
Đóng gói
Nhập kho- Xuất
xưởng
Dệt
Căng kim
KCS
Định hình
KCS
-Thị phần rất thấp trong ngành. Chỉ cung cấp được
thị trường trong nước.
-Công ty đang gặp phải nhiều đối thủ cạnh tranh.

-Chất lượng sản phẩm chưa thật sự ổn định.
-Chưa có hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc
tế để làm tấm vé thông hành sang các thị trường nước
ngoài.
Phần 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY VÀO NĂM 2005
Để nâng cao thị phần trong nước và mở rông
thị trường xuất khẩu, công ty đã xem việc xây
dựng Hệ thông quản lý chất lượng (HTQLCL)
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 là yếu tố tiên
quyết. Vì vậy, công ty quyết định triển khai áp
dụng hệ thống này từ năm 2005.
3.1 Quy trình xây dựng HTQLCL theo ISO 9001:2000.
3.2 Mô hình quản lý theo quá trình của HTQLCL.
3.3 Thực trạng áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt.
3.4 Một vài đề xuất và đánh giá chung về việc áp dụng
HTQLCL theo ISO 9001:2000.
3.5 Sử dụng công cụ thống kê trong việc duy trì và
cải tiến HTQLCL tại công ty.
Phần 3
CÔNG TÁC TRIỂN KHAI ÁP DỤNG HTQLCL
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:200 TẠI CÔNG TY MINH ĐẠT
Bước 1: Tìm hiểu tiêu chuẩn và xác định phạm vi áp dụng.
Bước 2: Lập ban chỉ đạo thực hiện dự án ISO 9001:2000 tại
công ty.
Bước 3: Đánh giá thực trạng của doanh nghiệp và so sánh với
tiêu chuẩn. Từ đó công ty xác định những hoạt động nào tổ
chức đã có, mức độ đáp ứng đến đâu. Và hoạt động nào chưa
có để từ đó xây dựng nên kế hoạch chi tiết để thực hiện.

Bước 4: Thiết kế và lập văn bản hệ thống chất lượng theo ISO
9001:2000. Xây dựng sổ tay chất lượng, lập thành văn bản tất
cả các quá trình và thủ tục liên quan, xây dựng các hướng dẫn
công việc, quy trình, quy chế.
3.1. Quy trình xây dựng HTQLCL
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 tại công ty
Bước 5: Ap dụng hệ thống chất lượng theo ISO 9001:2000.
Phổ biến cho tất cả CB-CNV trong công ty nhận thức sự cần thiết
của HTQLCL. Hướng dẫn nhân viên thực hiện theo các quy trình,
hướng dẫn đã ban hành.
Bước 6: Đánh giá nội bộ và chuẩn bị cho đánh giá chứng nhận.
Đánh giá trước chứng nhận nhằm xác định xem hệ thống chất
lượng của công ty đã phù hợp với tiêu chuẩn chưa. Sau đó là lựa
chọn tổ chức cấp chứng nhận.
Bước 7: Tổ chức chứng nhận tiến hành đánh giá chứng nhận.
Bước 8: Duy trì hệ thống chất lượng sau khi chứng nhận. Tiến hành
khắc phục các vấn đề còn tồn tại. Tiếp tục duy trì và cải tiến không
ngừng hệ thống chất lượng của công ty.
3.1. Quy trình xây dựng HTQLCL
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 tại Công ty (tt)
Mọi phòng ban dưới sự hướng dẫn của chuyên viên tư vấn và đại
diện lãnh đạo đã tiến hành thiết lập qui trình chuẩn của mình theo
các điều khoản trên
BAN GIÁM ĐỐC
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
HÀNH
CHÁNH
NHÂN SỰ
PHÒNG
KẾ

HOẠCH
CUNG
TIÊU
PHÒNG
KỸ
THUẬT
CÔNG
NGHỆ
PHÂN
XƯỞNG
DỆT
PHÂN
XƯỞNG
NHUỘM
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
KẾ
HOẠCH
KINH
DOANH
3.2. Mô hình quản lý theo quá trình
của HTQLCL ISO9001:2000
Khách
hàng
(và các bên
liên quan)
Yêu cầu
Tạo ra sản phẩm
Khách

hàng
(và các bên
liên quan)
Thỏa mãn
Sản phẩm
Đầu vào
Đo lường, phân tích
và cải tiến
Quản lý nguồn lực
Trách nhiệm
của lãnh đạo
Cải tiến liên tục
hệ thống quản lý chất lượng
Đầu ra
3.3. Thực trạng áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt.
Nhóm đánh giá đã phát hiện ra những bất thường ở các phòng ban của công ty
trong việc áp dụng HTQLCL:
5.1 Phòng KẾ HOẠCH-KINH DOANH
- ĐK 7.5.1: Lập kế hoạch và triển khai sản xuất: nhân viên kế hoạch chưa kiểm soát
việc triển khai sản xuất tại các phân xưởng. Chưa theo dõi thời gian sản xuất và giao
hàng. Chưa có sự phối hợp giữa nhân viên kế hoạch và các bộ phận liên quan.
5.2 Phòng KẾ TOÁN
- ĐK 7.4 Mua hàng: Cần xem lại cách thức quy định quyết toán mua hàng, các chứng
từ mua hàng và việc lưu trữ chứng từ.
5.3 Phòng NHÂN SỰ
- ĐK 5.5: Trách nhiệm quyền hạn: Chưa xây dựng qui định trách nhiệm quyền hạn
cho bộ phận. Chưa tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc qui định trách nhiệm
quyền hạn cho các bộ phận khác trong công ty
- ĐK 6.2: Đánh giá kết quả công việc, đào tạo, tuyển dụng: Chưa lập kế hoạch đào

tạo, tuyển dụng cho năm 2005.
5.4. BAN GIÁM ĐỐC
- ĐK 5.2 Hướng vào khách hàng: Chưa có bằng chứng cho việc chỉ đạo thực
hiện việc nghiên cứu thị trường, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh.
- ĐK 5.6 Xem xét của lãnh đạo: Chưa thực hiện họp xem xét của lãnh đạo theo
thủ tục. Các cuộc họp giao ban còn ở mức độ thông tin sự vụ, chưa đi sâu vào
giải quyết vấn đề chất lượng.
5.5 BỘ PHẬN CUNG TIÊU
- ĐK 7.4.1 Đánh giá nhà cung ứng: Chưa xác định tiêu chuẩn đánh giá nhà
cung ứng. Chưa thực hiện đánh giá đúng theo thủ tục.
- ĐK 7.4.2 Mua hàng: Hồ sơ mua hàng thiếu phần duyệt mua của Ban Giám
Đốc đối với mặt hàng hóa chất và chưa có sự tham gia kiểm tra của các bộ
phận liên quan như: KCS, phân xưởng dệt, nhuộm.
5.6 BỘ PHẬN KHO VẬN
- ĐK 7.5.4 Bảo quản tài sản khách hàng: Chưa xác định phương pháp bảo
quản.
3.3. Thực trạng áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt (tt)
5.7 BỘ PHẬN BẢO TRÌ MÁY MÓC:
- ĐK 8.5 Hành động khắc phục phòng ngừa:
Chưa thực hiện. Các trường hợp sự cố máy
móc thiết bị nghiêm trọng không được khởi
xướng hành động khắc phục phòng ngừa.
5.8 BỘ PHẬN KCS:
- ĐK 8.5 Hành động khắc phục phòng ngừa:
Chưa khởi xướng hành động khắc phục
phòng ngừa cho các hoạt động hoặc sản
phẩm không phù hợp nghiêm trọng. Chưa
đánh giá mức độ và yêu cầu hành động
phòng ngừa tại các phân xưởng.

3.3. Thực trạng áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt (tt)
5.9 PHÂN XƯỞNG DỆT VÀ PHÂN XƯỞNG
NHUỘM
- ĐK 4.2.4 Kiểm soát hồ sơ: Không có danh mục hồ sơ
chất lượng. Chưa xác định phướng pháp và thời gian lưu
trữ hồ sơ tại bộ phận.
- Công nhân kiểm soát thiếu một số phiếu kiểm tra quan
trọng như phiếu kiểm tra máy, nồng độ hóa chất nhuộm.
- ĐK 8.3 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp. Sản phẩm
không phù hợp chưa được kiểm soát theo thủ tục.
- ĐK 6.4 Môi trường làm việc: ánh sáng đèn chưa đủ ở
khu vực xử lý lỗi sản phẩm. 5S chưa thật sự tốt.
- ĐK 7.5.1 Không có kế hoạch sản xuất và triển khai đơn
hàng cụ thể. Báo cáo sản lượng hằng ngày không lưu trữ.
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
1.40
1
4
7
10
13
16
19

22
25
28
3.3. Thực trạng áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt (tt)
3.4. Một vài đề xuất và đánh giá chung về áp dụng
HTQLCL theo ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt
1. Về việc áp dụng HTQLCL: Qua kết quả đánh giá thực trạng
áp dụng đã phát hiện một số điểm không phù hợp trong hệ
thống: NC: 64, OBS:02. (NC: điểm không phù hợp; OBS:
điểm cần lưu ý).
-
Nguyên nhân: do hệ thống mới vận hành nên các bộ phận
còn thiếu sót trong quá trình thực hiện.
-
Tình trạng khắc phục: Đã ban hành các phiếu CAR đến
các bộ phận và hướng dẫn khắc phục. Các điểm không phù
hợp đã được khắc phục. Tuy nhiên tình trạng khắc phục rất
chậm, các trưởng bộ phận chưa thật sự quan tâm và đôn đốc
bộ phận thực hiện.
2. Về các ý kiến và khiếu nại của khách hàng :
-
Thu thập ý kiến khách hàng: số lượng khách hàng được
gởi bảng câu hỏi thu thập rất ít. Kết quả nhận xét của
khách hàng về công ty chưa được tốt, đang ở mức trung
bình (Chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán) và cần
sớm khắc phục trong việc giao hàng (đánh giá kém).
-Giải quyết khiếu nại khách hàng: ghi nhận được 4 trường
hợp khiếu nại và đã giải quyết thỏa mãn. Khách hàng
khiếu nại về chất lượng vải thành phẩm.

ĐỀ NGHỊ:
Phòng kinh doanh xem và mở rộng phạm vi thu thập ý
kiến khách hàng. Kiểm tra lại các hồ sơ lưu giải quyết
khiếu nại có đúng theo thủ tục hay không?
3.4. Một vài đề xuất và đánh giá chung về áp dụng
HTQLCL theo ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt (tt)
3. Về tình trạng thực hiện hành động khắc phục,
phòng ngừa:
Việc thực hiện các hành động khắc phục phòng ngừa
chưa được khởi xướng nhiều trong công ty. Các phiếu
CAR được ban hành trong đợt đánh giá nội bộ là chủ
yếu, các hoạt động khác chưa phổ biến việc sử dụng
CAR và thực hiện theo thủ tục khắc phục phòng ngừa.
- ĐỀ NGHỊ:
Các trưởng bộ phận xem xét các điểm không phù hợp
trong bộ phận. Cần thiết có thể ban hành CAR. Ban
Giám Đốc cần có quy chế riêng trong việc ban hành
CAR nhằm cải tiến hệ thống.
3.4. Một vài đề xuất và đánh giá chung về áp dụng
HTQLCL theo ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt (tt)
4. Về việc sử dụng công cụ thống kê:
-
Cơng ty chưa thực sự quan tâm đến việc sử dụng các
cơng cụ thống kê trong việc xử lý các NC cũng như
trong việc kiểm soát chất lượng và thu thập, phân tích
thơng tin.
-
Nguyên nhân: Do chưa cĩ sự hướng dẫn cũng như sự
đơn đốc của các trưởng bộ phân, và sự hiểu biết về
cơng cụ thống kê cịn hạn chế và chưa được đào tạo bài

bản.
-
ĐỀ NGHỊ:
Đào tạo cho nhân viên hiểu và sự dụng thành thạo các
cơng cụ thống kê trong việc giải quyết các vấn đề chất
lượng.
3.4. Một vài đề xuất và đánh giá chung về áp dụng
HTQLCL theo ISO 9001:2000 tại công ty Minh Đạt (tt)
Từ kết quả đánh giá nội bộ, toàn thể các phòng ban đã tham gia vào
cải tiến các lỗi bất thường trên.
Công ty đã dành được chứng chỉ HTQLCL9001:2000
Cam kết của lãnh đạo Giám Đốc Công ty cam kết xây dựng và thực
hiện hệ thống quản lý chất lượng và việc cải tiến thường xuyên hiệu
lực của hệ thống bằng cách:
-Truyền đạt cho toàn thể các thành viên.
-Thiết lập chính sách chất lượng của công ty PHƯƠNG CHÂM
THỰC HIỆN NGÀY MAI TỐT HƠN NGÀY HÔM NAY:
“Liên Tục Cải Tiến Chất Lượng Sản Phẩm Và đảm bảo thời gian
giao hàng Nhằm Thỏa mãn Khách Hàng Ở Mức Cao Nhất”.
3.5 S dng cụng c thng kờ trong vic
duy trỡ v ci tin HTQLCL ti cụng ty
PHIU KIM TRA
LOANG
MAỉU
QUANG
MAỉU
ẹOM
MAỉU
ẹOM
THUOC

ẹOM
PHEỉN
SOẽC
MAỉU
3.5 Sử dụng công cụ thống kê trong việc
duy trì và cải tiến HTQLCL tại công ty (tt)
BIỂU ĐỒ PARETO
Pha chế không đúng công thức
Đốm thuốc
Công nhân nhuộm
Nguyên vật liệu
Quy trình nhuộm
Máy nhuộm
Thuốc nhuộm không tốt
Dư lượng thuốc nhuộm
Tay nghề pha chế kém
Công nhân pha
lộn thuốc
Quy trình không chính
xác
Máy nhuộm không đều
thuốc
Máy xả không đều
3.5 Sử dụng công cụ thống kê trong việc
duy trì và cải tiến HTQLCL tại công ty (tt)
BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (ISHIKAWA)
3.5 Sử dụng công cụ thống kê trong việc
duy trì và cải tiến HTQLCL tại công ty (tt)
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT

×