Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đồ án mộc : Thiết kế bàn ăn BAV4 M1 part 2 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.9 KB, 6 trang )

Đồ án môn học: Công nghệ mộc
11
nhân phụ
trợ
7
Định mức
thời gian
làm việc
0.9 0.8 0.5 0.5 0.7 1
8 Ghi chú

II. Tính số máy thiết bị và máy công cụả và vị trí làm việc.
Việc tính toán và lựa chọn máy rất quan trọng. Nó quyết định đến năng
suất của toàn bộ dây truyền.
Máy móc hiện đại, đồng bộ là cho dây truyền sản xuất hoạt động liên tục
đạt hiệu quả cao. Và ngợc lại, máy móc lạc hậu, cũ kĩ, không đồng bộ làm cho
dây chuyền sản xuất gián đoạn, thời gian làm ngừng làm việc để sửa chữa và
BD lớn-> hiệu quả kinh tế không cao.
Khi tính toán và lựa chọn máy cần chú ý đến 1 số đặc điểm sau:
+ Loại máy, hãng nào sản xuất.
+ Tính năng của may.
+ Máy mới hay máy cũ.
+ Các thông số kĩ thuật của máy.
Trong phân xởng sản xuất mộc, tính toán và lựa chọn bao gồm các loại
máy công nghệ sau:
1- Ca đĩa cắt ngang (cắt ngắn).
2- Ca dọc cạnh.
3- Máy tạo mộng.
4- Máy đánh nhẵn.
5- Máy bào thẩm.
6- Máy bào cuốn.


7- Máy phay.
Đồ án môn học: Công nghệ mộc
12
8- Máy khoan.
9- Máy bào 4 mặt.
Cụ thể việc tính toán nh sau:
Số máy công cụ cần theo kế hoạch sản xuất năm
ADCT:
60
knAt
T
( h )
T: Số giờ máy công cụ thứ tự gia công này cần theo kế hoáchản xuất
t: Định mức thời gian gia công của chi tiết (ph)
A: Sản lợng kế hoạch sản xuất năm quy hoạch : A = 20000 sp/năm
n: Số lợng chi tiết trong sản phẩm
k: Hệ số chi tiết phế liệu xem xét trong quá trình sản xuất k = 0.95
Mặt khác mỗi máy có thể gia công cho nhiều chi tiết.Do đó ta phải tính thời
gian tổng cộng tất cả các chi tiết.
II.1. Máy ca đu cắt ngắn gia công cho cả 4 chi tiết , mặt bàn,
chân bàn, vai dọc, vai ngang.
T
1
=T
mặt bàn
+ T
chân bàn
+ T
vai dọc
+ T

vai ngang

T
1
=
60

60

60

60
knAtknAtknAtknAt
vnvnvdvdcbcbmbmb


T
1
=
60
95,0.2.20000.9,0
60
95,0.2.20000.9,0
60
95,0.4.20000.9,0
60
95,0.1.20000.9,0




T
1
= 2565 (h).
II.2. Máy ca đĩa xẻ dọc:cũng gia công cho 4 chi tiết ,mặt bàn ,
chân bàn, vai dọc,vai ngang.

T
2
= T
mặt bàn
+ T
chân bàn
+ T
vai dọc
+ T
vai ngang


T
2
=
60

60

60

60
knAtknAtknAtknAt
vnvnvnvncbcbmtmb


§å ¸n m«n häc: C«ng nghÖ méc
13
T
2
=
60
95,0.2.20000.8,0
60
95,0.2.20000.8,0
60
95,0.4.20000.8,0
60
95,0.1.20000.8,0


T
2
=2280(h)
II.3. N¸y bµo thÈm : gia c«ng cho 3 chi tiÕt : ch©n bµn, vai däc, vai
ngang.

T
3
=T
cb
+T
vn
+T
vd



T
3
=
60
.
60

60
knAtknAtknAt
vnvnvdvdcbcb


T
3
=
60
95,0.2.20000.5,0
60
95,0.2.20000.5,0
60
95,0.4.20000.5,0


T
3
=1266.67(h)
II.4. M¸y bµo cuèn : gia c«ng 3 chi tiÕt : ch©n bµn, vai däc, vai
ngang.


vdvncb
TTTT 
4



60

60

60

4
knAtknAtknAt
T
vdvdvnvncbcb



60
95,0.2.20000.5,0
60
95,0.2.20000.5,0
60
95,0.4.20000.5,0
4
T

67.1266

4
T (h).
Đồ án môn học: Công nghệ mộc
14
II.5. Máy phay trục đứng : gia công cho cả 4 chi tiết : mặt bàn,
chân bàn, vai dọc, vai ngang.
T
5
= T
mb
+ T
cb
+ T
vn
+ T
vd


T
5
=
60

60

60

60
knAtknAtknAtknAt
vdvdvnvncbcbmbmb



T
5
=
60
95,0.2.20000.7,0
60
95,0.2.20000.7,0
60
95,0.1.20000.7,0
60
95,0.4.20000.7,0

T
5
= 1995 (h)
II.6. Máy khoan lỗ mộng vuông : chỉ gia công cho chân bàn để
tạo mộng

T
6
= T
cb

T
6
= 67,886
60
95,0.4.20000.7,0

60


knAt
cbcb
(h)
II.7. Máy vòng lợn : gia công cho chi tiết mặt bàn
T
7
= T
mb

T
7
=
33.158
60
95,0.1.20000.5,0
60


knAt
mbmb
(h)
II.8. Máy đánh nhẵn : gia công cho cả 4 chi tiết, mặt bàn , chân
bàn, vai dọc, vai ngang.

T
8
= T

mb
+ T
cb
+ T
vn
+ T
vd

T
8
=
60

60

60

60
knAtknAtknAtknAt
vdvdvnvncbcbmbmb


T
8
=
60
95,0.2.20000.1
60
95,0.2.20000.1
60

95,0.1.20000.1
60
95,0.4.20000.1

T
8
= 2850 (h)
III. Tính toán số giờ máy công cụ của thiết bị có trong cả
năm :
Đồ án môn học: Công nghệ mộc
15
T = (365 (52 + 7 )).c.s.k
Trong đó :
C : số ca làm việc, c=2 (ca)
S : thời gian duy trì của ca làm việc (ph)
S = 60.8 = 480 (ph)
K : hệ số xem xét đến thiết bị do nguyên nhân kỹ thuật phải dừng
để sửa chữa. Đối với thiết bị máy công cụ tơng đối phức tạp, lấy giá trị k =
0,93 095 . Chọn k = 0,95
Do đó số giờ làm việc của máy công cụ có trong cả năm là :

T = (365 (52+7)).2.480.0,95 = 279072 (ph) = 4651,2(h)
Do đó ta có kết quả thống kê vào bảng chi tiết thiết bị và vị trí làm việc.



Số máy =
mnc
ngt
T

T
ăả
ô
( T
Tổng
/ T
cảnăm
)
Bảng tổng kết :
TT


1
Thiết bị và vị
trí làm việc
Bàn
vạch
mực

Ca
đu
cắt
ngắn

Ca
đĩa xẻ
dọc
Ca
vòng
lợn


Bào
thẩm

Bào
cuốn

Máy
phay
trục
đứng
Máy
khoan
đục
lỗ
mộng
vuông

Máy
đánh
nhẵn
2
Số
giờ
máy
công
Mặt
bàn
285


253 158 221.67

316.67

Chân
bàn
1140

1013,3

633

633

887 887 1267
Đồ án môn học: Công nghệ mộc
16
cụ
cần
theo
kế
hoạch
sản
xuất
năm
Vai
dọc
570

507 316


316

443 663
Vai
ngang

570

507 316

316

443 663
3
Số ca làm
việc
2 2 2 2 2 2 2 2
4
Số máy công
cụ và vị trí
làm việc
0,55

0,56 0,034

0,27

0,27


0,43 0,19 0,63
5
Số máy và vị
trí công cụ
làm việc
dùng
1 1 1 1 1 1 1 1
6 Ghi chú


IV. KếT LUậN
Sau một thời gian thực hiện thiết kế đồ án. đợc sự hớng dẫn tận tình
của thầy giáo TS.Võ Thành Minh cùng với những ý kiến đóng góp của các
bạn em đã hoàn thành đồ án của mình. Đồ án cơ bản đã thiết lập đợc phơng
án sản xuất đồ mộc. Do thời gian có hạn cùng với trình độ còn hạn chế nên đồ
án không tránh khỏi những thiếu xót vậy em rất mong đợc sự chỉ bảo tận tình
của thầy để đồ án hoàn thiện hơn.

×