Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Báo cáo bài tập lí thuyết tín hiệu docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.56 KB, 16 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
BỘ MÔN LÝ THUYẾT TÍN HIỆU
BÁO CÁO BÀI TẬP LÝ THUYẾT TÍN HIỆU
NỘI DUNG: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Chương 1: Các khái niệm cơ bản
Câu 1.1: Tín hiệu là gì? Trình bày các cơ sở phân loại tín hiệu? Phân loại tín hiệu?
Trả lời:
• Khái niệm: Tín hiệu là biểu hiện vật lý của tin tức mà nó mang từ nguồn tin đến
nơi nhận tin.
• Tín hiệu xác định và ngẫu nhiên:
Tín hiệu xác định là tín hiệu mà quá trình thời gian của nó được biểu diễn bằng
các hàm thực hay phức theo thời gian. Ví dụ: Tín hiệu điện áp u(t) = 10 sin(300t +
45
0
).
Tín hiệu ngẫu nhiên là tín hiệu mà quá trình thời gian của nó không thể biểu diễn
bằng các hàm thời gian như tiếng nói, âm nhạc, hình ảnh,…
• Tín hiệu liên tục và rời rạc:
Có thể tiến hành rời rạc thang giá trị hoặc thang thời gian và tương ứng ta sẽ có các
tín hiệu sau:
- Tín hiệu có giá trị liên tục theo thời gian liên tục được gọi là tín hiệu tương tự.
- Tín hiệu có giá trị rời rạc theo thời gian liên tục được gọi là tín hiệu lượng tử.
- Tín hiệu có giá trị liên tục theo thời gian rời rạc, được gọi là tín hiệu rời rạc.
- Tín hiệu có giá trị và thời gian đều rời rạc được gọi là tín hiệu số.
• Các tín hiệu khác:
Dựa vào các thông số đặc trưng cho tín hiệu, người ta còn phân loại như sau:
- Tín hiệu năng lượng và công suất
1
- Tín hiệu tần thấp, tần cao, dải rộng, dải hẹp.


- Tín hiệu có thời gian hữu hạn và vô hạn.
- Tín hiệu có giá trị hữu hạn.
- Tín hiệu nhân quả.
Câu 1.2: Định nghĩa và chức năng của lý thuyết truyền tin (LTTT)?
Trả lời:
• Định nghĩa: LTTT là lý thuyết ngẫu nhiên của tin tức, có nghĩa là nó xét đến tính
chất bất ngờ của tin tức đối với ngừơi nhận tin.
• Chức năng: LTTT nghiên cứu các phưong pháp mã hoá tin tức nghĩa là tìm ra các
quy tắc để biểu diễn tin tức nhằm sử dụng hữu hiệu kênh truyền, tăng tính chống
nhiễu và bảo đảm tính bí mật tin tức
Câu 1.3: Định nghĩa và Tính chất của tín hiệu vật lý?
Trả lời: Một tín hiệu là biểu diễn của một quá trình vật lý, do đó nó phải là một
tín hiệu vật lý thực hiện được và phải toả mãn các yêu cầu sau:
 Có năng lựơng hữu hạn
 Có biên độ hữu hạn
 Biên độ là hàm liên tục
 Có phổ hữu hạn và tiến tới 0 khi tần số  ∞
Câu 1.4: Định nghĩa tín hiệu xác định và tín hiệu ngẫu nhiên?
Trả lời:
• Tín hiệu xác định là tín hiệu mà quá trình biến thiên của nó được biểu diễn bằng
một hàm toán học xác định. Ví dụ: Tín hiệu điện áp u(t) = 10 sin(300t + 45
0
).
• Tín hiệu ngẫu nhiên là tín hiệu mà quá trình biến thiên không biết trứơc được 
không thể biểu diễn bằng các hàm toán học xác định mà chỉ sử dụng các công cụ
thống kê như thời gian như tiếng nói, âm nhạc, hình ảnh,…
Câu 1.5: Định nghĩa và dấu hiệu nhận biết tín hiệu năng lượng?
Trả lời:
• Định nghĩa: Tín hiệu năng lượng là tín hiệu có năng lượng hữu hạn
• Nhận biết:

 x(t) tồn tại hữu hạn trong khoảng thời gian t
 x(t) tồn tại vô hạn nhưng lim x(t) = 0 khi t∞
Câu 1.6: Định nghĩa và dấu hiệu nhận biết tín hiệu công suất?
Trả lời:
• Định nghĩa: Tín hiệu công suất là tín hiệu có công suất trung bình hữu hạn.
• Nhận biết:
 x(t) tồn tại hữu hạn trong khoảng thời gian t
 x(t) tồn tại vô hạn nhưng lim x(t) ≠ 0 khi t∞.
2
Câu 1.7: Phân loại tín hiệu năng lượng và tín hiệu rời rạc?
Trả lời: Có 4 loại:
• Tín hiệu có biên độ và thời gian liên tục được gọi là tín hiệu tương tự (Analog).
• Tính hiệu có biên độ rời rạc và thời gian liên tục được gọi là tín hiệu lượng tử.
• Tính hiệu có biên độ liên tục và thời gian rời rạc được gọi là tín hiệu rời rạc.
• Tín hiệu có biên độ và thời gian rời rạc được gọi là tín hiệu số (Digital).
2. Chương 2: Phân tích miền thời gian
Câu 2.1: Trình bày các thông số đặc trưng của tính hiệu?
Trả lời:
a. Tích phân tín hiệu.
• Với tín hiệu tồn tại trong khoảng thời gian hữu hạn (t
1
-t
2
)

=
2
1
)(][
t

t
dttxx
• Với tín hiệu tồn tại vô hạn (-∞, + ∞):

+∞
∞−
=
dttxx )(][
b. Trị trung bình của tín hiệu
• Với tín hiệu thời hạn hữu hạn:
T
x
tt
dttx
x
t
t
][
)(
12
2
1
=

>=<

• Với các tín hiệu có thời gian vô hạn:

+


∞→
>=<
T
T
T
dttx
T
x )(
2
1
lim
• Tín hiệu tuần, chu kỳ T:

+
>=<
Tt
t
dttx
T
x
0
0
)(
1
c. Năng lượng của tín hiệu .
Năng lượng tín hiệu được định nghĩa bởi tích phân của bình phương tín hiệu:
3
E
x
= [x

2
]
• Với tín hiệu có thời hạn hữu hạn

=
2
1
)(
2
t
t
x
dttxE
• Và tín hiệu có thời hạn vô hạn

+∞
∞−
=
dttxE
x
)(
2
d. Công suất trung bình của tín hiệu.
• Với tín hiệu có thời hạn hữu hạn:
T
x
tt
dttx
P
t

t
x
][
)(
12
2
2
1
=

=

• Với các tín hiệu có thời hạn vô hạn:

+

∞→
=
T
T
T
x
dttx
T
P )(
2
1
lim
2
• Với tín hiệu tuần hoàn, chu kỳ T:


=
2
1
)(
1
2
t
t
x
dttx
T
P
Câu 2.2: Tín hiệu phân bố được dùng trong những trường hợp nào?
Trả lời:
• Phân bố được dùng như một mô hính toán học cho một loại tín hiệu nào
đó.
• Phân bố được dùng để mô tả các phép toán tác động lên tín hiệu ví dụ như
phép rời rạc tín hiệu hay lặp tuần hoàn tín hiệu
• Phân bố được dùng để mô tả phổ của tín hiệu trong trừơng hợp tín hiệu
không có phổ Fourier thông thường. Ví dụ như bước nhảy đơn vị, tín hiệu
tuần hoàn và nhiều tín hiệu có năng lượng không xác định
Câu 2.3: Định nghĩa và tính chất của phân bố Delta Diract?
Trả lời:
• Định nghĩa:
4
0 , t ≠ 0
δ (t) =



, t = 0



∞−
=1)( dtt
δ
• Tính chất:
1) Tính chất chẵn:
δ(t) = δ(-t)
2) Tính chất rời rạc.
x(t) δ(t) = x(0) δ(t)
x(t) δ(t- t
0
) = x(t
0
) δ(t-t
0
)
3) Tính chất lặp :
x(t)* δ(t) = x(t)
x(t)* δ(t-t
0
) = x(t-t
0
)
Câu 2.4: Định nghĩa và tính chất của phân bố lược?
Trả lời:
• Định nghĩa: x(t) =



−∞=
−=






n
nTt
T
t
III
T
)(
1
δ
• Tính chất:
1) Tính chất chẵn:
||| (t ) = ||| (-t )
2) Tính chất rời rạc:
∑∑

−∞=

−∞=
−=−=







nn
nTtnTxnTttx
T
t
III
T
tx )()()().(
1
).(
δδ
3) Tính chất lặp tuần hoàn:
∑∑

−∞=

−∞=
−=−=






nn
nTtxnTttx
T

t
III
T
tx )()(*)(
1
*)(
δ
Câu 2.5: Khái niệm, tính chất hàm tương quan và tự tương quan của tín hiệu? Ý nghĩa
của hàm tự tương quan?
Trả lời:
1) Hàm tương quan của tín hiệu năng lượng:
• Cho hai tín hiệu năng lượng x(t), y(t)
Hàm tương quan chéo:
5
* *
* *
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
xy
yx
x t y t dt x t y t dt
y t x t dt y t x t dt
ϕ τ τ τ
ϕ τ τ τ
∞ ∞
−∞ −∞
∞ ∞
−∞ −∞
= − = +
= − = +

∫ ∫
∫ ∫
Hàm tự tương quan:
* *
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
xx
x t x t dt x t x t dt
ϕ τ τ τ
∞ ∞
−∞ −∞
= − = +
∫ ∫
• Tính chất:
*
( ) ( )
xy xy
ϕ τ ϕ τ
= −
*
( ) ( )
xx xx
ϕ τ ϕ τ
= −
Nếu x(t) là hàm thực 
xx
ϕ
: hàm chẵn
2
(0) ( )
xx x

x t dt E
ϕ

−∞
= =


 Năng lượng tín hiệu chính bằng giá trịhàm tự tương quan tại
0
τ
=
2) Hàm tương quan của tín hiệu công suất:
a) Tín hiệu tuần hoàn
• Cho hai tín hiệu tuần hoàn x(t), y(t)
Hàm tương quan chéo:
0 0
0 0
0 0
0 0
* *
* *
1 1
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
1 1
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
t T t T
xy
t t
t T t T
yx

t t
x t y t dt x t y t dt
T T
y t x t dt y t x t dt
T T
ϕ τ τ τ
ϕ τ τ τ
+ +
+ +
= − = +
= − = +
∫ ∫
∫ ∫
Hàm tự tương quan:
0 0
0 0
* *
1 1
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
t T t T
xx
t t
x t x t dt x t x t dt
T T
ϕ τ τ τ
+ +
= − = +
∫ ∫
• Tính chất:
*

*
( ) ( )
( ) ( )
xy yx
xx xx
ϕ τ ϕ τ
ϕ τ ϕ τ
= −
= −
6
Nếu x(t) là hàm thực 
xx
ϕ
: hàm chẵn
( ) (0)
(0)
xx xx
x xx
P
ϕ τ ϕ
ϕ

=
 Công suất của tín hiệu tuần hoànchính bằng giá trị hàm tự tương quan tại
0
τ
=
b) Tín hiệu có công suất trung bình hữu hạn:
• Cho hai tín hiệu x(t), y(t)
Hàm tương quan chéo:

* *
* *
1 1
( ) lim ( ) ( ) lim ( ) ( )
2 2
1 1
( ) lim ( ) ( ) lim ( ) ( )
2 2
T T
xy
T T
T T
T T
yx
T T
T T
x t y t dt x t y t dt
T T
y t x t dt y t x t dt
T T
ϕ τ τ τ
ϕ τ τ τ
→∞ →∞
− −
→∞ →∞
− −
= − = +
= − = +
∫ ∫
∫ ∫

• Hàm tự tương quan:
* *
1 1
( ) lim ( ) ( ) lim ( ) ( )
2 2
T T
xx
T T
T T
x t x t dt x t x t dt
T T
ϕ τ τ τ
→∞ →∞
− −
= − = +
∫ ∫
 Ý nghĩa: -Hàm tự tương quan: thể hiện sự tương quan (phụ thuộc)
giữa các giá trị ở các thời điểm khác nhau của một quá trình ngẫu nhiên
(R(x1, x2, t1, t2)).
-Hàm tương quan (hay tương quan chéo): thể hiện sự tương
quan giữa các giá trị của hai quá trình ngẫu nhiên ở các thời điểm khác
nhau (R(x1, x2, t1, t2)).
Khi R=0 thì điều đó có nghĩa là các giá trị ở các thời điểm tương ứng là
không tương quan (độc lập thống kê)
Câu 2.6: Có bao nhiêu cách tính Px, Ex, trình bày cụ thể ?
Trả lời:
• Có 3 cách tính Ex:
Ex = [ ]





Ex= Φ(ω)d(ω).
7

• 3 cách tính Px:
Px=< >
Px =Ψxx(0)
Px = Ψ(ω)d(ω)
Câu 2.7: Tín hiệu trực giao được hiểu như thế nào?
Trả lời: Hai tín hiệu X(t) và Y(t) được gọi là trực giao với nhau trên [t
1,
t
2
] khi tích
vô hướng của chúng bằng không.
<x,y>=0
Câu 2.8: Ưu điểm của phân tích tín hiệu so với phân tích thời gian, phân tích tương quan,
phân tích thống kê?
Trả lời:
• Sử dụng để phân tích nhiều loại tín hiệu: tín hiệu xác định, tín hiệu ngẫu
nhiên…
• Cơ sở lý thuyết được phân tích đầy đủ
• Có mối liên hệ với các phương pháp khác như phân tích thời gian, phân
tích tương quan…
• Có biểu diễn vật lý rõ ràng
3. Chương 3: Phân tích miền tần số
Câu 3.1: Định nghĩa bề rộng phổ? Phân loại tín hiệu dựa vào bề rộng phổ?
Trả lời:
• Bề rộng phổ của tín hiệu là dải tần số (dương hoặc âm) tập tung công suất

của tín hiệu.
• Ký hiệu: B, xác định theo công thức:
2 1
B f f= −
Trong đó:
1 2 2
0 , :f f f≤ <
tần số giới hạn trên của tín hiệu.
• Dựa vào bề rông phổ có thể phân loại tín hiệu:
 Tín hiệu tần số thấp.
 Tín hiệu tần số cao.
 Tín hiệu dải hẹp.
 Tín hiệu dải rộng
Câu 3.2: Định nghĩa và tính chất của phổ?
Trả lời:
8
• Định nghĩa:
(Biến đổi thuận)
1
x(t) ( )
2
j t
X e d
ω
ω ω
π

−∞
=


(Biến đổi ngược)
X (ω) được gọi là phổ của tín hiệu x(t). Ký hiệu:
x(t) X( )
F
ω

X (ω) là phổ của một hàm phức  phân tích ra thành các thành phần
( )
( ) ( )
j
X X e
ϕ ω
ω ω
=
( ) ( ) ( )X P jQ
ω ω ω
= +
X (ω): phổ biên độ P (ω): phổ thực
( )
ϕ ω
: phổ pha Q (ω): phổ ảo
• Tính chất:
1) Tính chất chẵn lẻ:
Nếu x(t) là tín hiệu thực, thì:
Phổ thực là hàm chẵn : P(ω) = P(-ω)
phổ ảo là hàm lẻ: Q(ω) = Q(-ω)
Và,
phổ biên độ là hàm chẵn: X(ω)=X(-ω)
phổ pha là hàm lẻ: ϕ(ω)= ϕ (-ω)
2) Tính chất tuyến tính:

Nếu : x(t) ↔x(ω), y(t) ↔y(ω)
Thì ax(t) + by(t) ↔ bx(t) + ay(t)
3) Tính chất đối ngẫu:
( ) ( ) ( ) 2 ( )x t X X t x
ω π ω
↔ ⇒ ↔ −
4) Tính chất thay đổi thang đo:
( ) ( ) ( ) ( ); 0;
t
x t X x a X a a
a
ω ω
↔ ⇒ ↔ ≠
5) Tính chất dịch chuyển trong miền thời gian:
0
0
( ) ( ) ( ) ( )
j t
x t X x t t X e
ω
ω ω

↔ ⇒ − ↔
6) Tính chất dịch chuyển trong miền tần số:
9
0
0
0
0
( ) ( )

( ) ( )
( ) ( ) {
j t
j t
x t e X
x t e X
x t X
ω
ω
ω ω
ω ω
ω

↔ −
↔ +
↔ ⇒
Tính chất điều chế:
0 0 0
0 0 0
1
( )cos( ) [ ( ) ( )]
2
1
( )sin( ) [ ( ) ( )]
2
x t t X X
x t t X X
j
ω ω ω ω ω
ω ω ω ω ω

↔ − + +
↔ − − +
Câu 3.3: Phổ của tín hiệu tuần hoàn có dạng gì? Cách xác định Xn trong phổ của tín hiệu
tuần hoàn?
Trả lời:
• Phổ của tín hiệu tuần hoàn có dạng
• Xác định Xn trong phổ của tín hiệu tuần hoàn
 Cách 1: Sử dụng công thức
0
0
0
1
( )
t T
jn t
n
t
X x t e dt
T
ω
+

=

 Cách 2:
Xét tín hiệu X
T
(t) trong một chu kỳ T,t[t
0,
t

0
+T]
Xác định X
T
(�)dung biến đổi Fourier cho X
t
(t)
0
( )
n T
n
X X
T
ω
=
4. Chương 4: Truyền tín hiệu qua mạch tuyến tính
Câu 4.1: Định nghĩa và tính chất và ý nghĩa của tích chập?
Trả lời:
• Định nghĩa: Tích chập giữa hai tín hiệu x(t) và y(t), ký hiệu: x(t)*y(t),
được xác định như sau:
• Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
10
2. Tính chất kết hợp:
3. Tính chất phân phối:
4. Nhân với hằng số:
5. Liên hệ với hàm tương quan:
• Ý nghĩa: Tích chập giúp xác định tác đông của hệ thống lên tín hiệu ngõ
vào .Nghĩa là nó giúp xác định tín hiệu ngõ ra của hệ thống LTI khi biết
tín hiệu ngõ vào và đáp ứng xung của hệ thống.

Câu 4.2: Định nghĩa hệ thống bất biến LTI?
Trả lời:
Hệ thống bất biến LTI là hệ thống thoả mãn đồng thời tính chất tuyến tính và bất
biến.
• Tính chất tuyến tính:
Nếu: x1(t)  y1(t)
X2(t) y2(t)
Thì:
• Tính chất bất biến:
Nếu: x(t)  y(t)
Thì: x(t – t0)  y(t - t0)
Hệ thống Tuyến
tính
Input Out put
Hệ thống Bất biến
Input Out put
11
Câu 4.3: Biểu thức quan hệ các đặc trưng ngõ vào – ngõ ra của mạch tuyến tính?
Trả lời:
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
x t y t
X Y
h t
Input Output
H
ω ω
ω

→ →
Trong miền thời gian: y(t)=h(t)*x(t)
Trong miền tần số:
( ) ( ) ( )Y H X
ω ω ω
=
5. Chương 5: Tín hiệu điều chế
Trả lời:
Câu 5.1: Điều chế là gì? Mục đích điều chế? Tầm quan trọng của điều chế tín hiệu trong
hệ thống thông tin?
Trả lời:
• Điều chế là quá trình ánh xạ tin tức vào sóng mang bằng cách thay đổi
thông số của sóng mang (biên độ, tần số hay pha) theo tin tức
Điều chế đóng vai trò rất quan trọng không thể thiếu trong hệ thống thông
tin
• Mục đích:
1) Tạo ra tín hiệu phù hợp với kênh truyền. Để có thể bức xạ tín
hiệu vào không gian dưới dạng sóng điện từ.
2) Cho phép tạo nhiều kênh truyền. và sử dụng hữu hiệu kênh
truyền.
3) Tăng khả năng chống nhiễu cho hệ thống thông tin
• Vị trí của điều chế trong hệ thống thông tin:
12
Câu 5.2: Phân loại các phương pháp điều chế tín hiệu?
Trả lời:
Có 2 phương pháp điều chế tín hiệu là điều chế xung và điều chế liên tục
• Trong các hệ thống điều chế liên tục, tin tức sẽ tác động làm thay đổi các
thơng số của sóng mang điều hồ như: biên độ, tần số và góc pha. Sóng
mang có các thơng số thay đổi ngẫu nhiên theo tin tức được gọi là tín hiệu
bị điều chế – tín hiệu điều chế.

• Trong các hệ thống điều chế xung, tin tức tác động làm thay đổi các thơng
số của dãy xung như: biên độ, chu kỳ (vị trí) và độ rộng. Dãy xung vng
góc tuần hồn có các thơng số thay đổi ngẫu nhiên theo tin tức được gọi
tín hiệu bị điều chế – tín hiệu điều chế.
Các hệ thống điều chế
Liên tục Xung
Biên độ Góc Tương tự Số
AM
AM-SC
SSB-SC
SSB
VSB
PM
FM
PAM
PDM
PPM
PCM
Delta
Câu 5.3: Sóng mang là gì? Trong thực tế người ta thường dùg mấy loại sóng mang?
Nguồn tin
Biến đổi tin
tức –Tín hiệu
Máy phát
Điều chế
Khếch đại
anten
Kênh
truyền
Nhận tin

Biến đổi tín
hiệu, tin tức
Máy thu:
Khuếch đại
Giải điều chế
13
Trả lời:
• Trong hệ thống điều chế xung: sóng mang là các dãy xung vuông góc tuần
hoàn, tin tức sẽ làm thay đổi các thông số của nó là biên độ, độ rộng và vị
trí xung.
• Trong thực tế thì người ta thường dùng hai loại sóng mang là dao động
điều hòa cao tần hoặc các dãy xung.
Câu 5.4: Tại sao lại phải điều chế tín hiệu trước khi truyền đi xa?
Trả lời: Tin tức thường có tần số thấp, không thể truyền đi xa được. Để truyền đi
xa, người ta phải tìm cách ghép nó với tín hiệu có tần số cao, gọi là sóng mang. Quá trình
này gọi là điều chế tín hiệu cao tần.
Câu 5.5: Sự khác nhau khi điều chế tín hiệu AM, FM, PM?
Trả lời:
Điều chế tín hiêu AM, FM, PM đều là loại điều chế tương tự nhằm mục đích là
điêu chế tín hiệu thông tin vào sóng cao tần để có thể chuyển tín hiệu thông tin đi xa. Ba
loại điều chế này có các đặc điểm:
• Giống nhau: đều chuyển phổ của tín hiêu thông tin vào sóng mang cao tần để
truyền đi.
• Khác nhau: Khi điều chế tín hiệu:
 AM thì tín hiệu thông tin sẽ được điều chế vào biên độ của sóng mang hay
nói đúng hơn là nó làm thay đổi biên độ của sóng mang.
 FM thì tín hiệu thông tin sẽ được điêu chế vào tần số của sóng mang.
 PM thì tín hiệu thông tin sẽ được điều chế vào pha của sóng mang.
Câu 5.6: Ưu và nhược điểm của sóng FM?
Trả lời:

• Sóng FM có nhiều ưu điểm về mặt tần số, dải tần âm thanh sau khi tách
sóng điều tần có chất lượng rất tốt, cho âm thanh trung thực và có thể
truyền âm thanh Stereo, sóng FM ít bị can nhiễu hơn só với sóng AM.
• Nhược điểm của sóng FM là cự ly truyền sóng ngắn, chỉ truyền được cự
ly từ vài chục đến vài trăm Km, do đó sóng FM thường được sử dụng làm
sóng phát thanh trên các địa phương.
Câu 5.7: Tại sao PM dải hẹp điều hòa tương đương với AM? FM và PM có thể hoán đổi
cho nhau được không? Tại sao?
Trả lời:
Dạng tín hiệu AM: y
AM
(t)=[A+x(t)]cosΩt
Quan hệ trong miền tần số
Dạng tín hiệu số PM dải hẹp:
14
]sin.[cos)( ttXSinktYtY
pPM
Ω−Ω=
ω
=
])cos(
2
1
)cos(
2
1
[cos tXktXktY
pp
ωω
+Ω+−Ω−Ω

Quan hệ miền tần số:
Ta thấy tín hiệu PM dải hẹp tương đương với tín hiệu AM có độ sâu điều chế m =
k
p
X, nó chính bằng độ lệch pha của tín hiệu PM. Sự khác nhau chỉ ở chỗ, pha của
dải dưới của tín hiệu PM dải hẹp khác pha của dải dưới tín hiệu AM một góc π.
Câu 5.8: Sự khác nhau giữa tín hiệu PM và FM?
Trả lời:
Tín hiệu Tín hiệu FM Tín hiệu PM
1. Pha tức thời tỷ lệ với tích phân của
tín hiệu
Pha tức thời tỷ lệ trực tiếp vào x(t)
2. Tần số tỷ lệ trực tiếp vào x(t) Tần số tỷ lệ với đạo hàm của x(t)
3. Tín hiêu tin tức làm biến đổi tần số
tức thời  biến đổi pha tức thời
Tín hiệu tin tức biến đổi  pha tức
thời biến đổi  tần số tức thời biến
đổi
4. Được điều chế bởi tín hiệu x(t)
Được điều chế bởi
( )x t dt


Câu 5.9: Tại sao gọi biểu thức 2x(t)cos(
ω
ot)

X(
ω
-

ω
o)+X(
ω
+
ω
o) là biểu thức điều
chế?
Trả lời: Bởi vì trong điều chế biên độ thì ngườI ta giử nguyên θ(t) nên sóng mang
sau điều chế có dạng y(t)=Y(t)cos(ωot+ϕ)
Câu 5.10: Trong điều chế tương tự thế nào là điều biên, điều pha?
15
Trả lời: Trong điều chế tương tự:
• Gọi là điều biên khi ta cho pha tức thời của sóng mang điều chế giữ
nguyên.
• Gọi là điều pha khi ta cho biên độ tức thời trong sóng mang điều chế giữ
nguyên
 Sóng mang ban đầu y(t)=Ycos(Ωt+ϕ)
 Sóng mang sau điều chế y(t)=Y(t)cos(θ(t))
Câu 5.11: Sự khác nhau căn bản giữa điều chế liên tục và điều chế xung?
Trả lời:
Sự khác nhau căn bản giữa điều chế liên tục và điều chế xung là ở chỗ:
• Hệ thống điều chế liên tục tin tức được truyền đi liên tục theo thời gian .
• Hệ thống điều chế xung, tín hiệu tin tức chỉ được truyền trong khoảng thời
gian có xung.
Câu 5.12: Mối quan hệ giữa hệ thống FM và PM? Ưu điểm của hai hệ thống so với AM
Trả lời:
• Mối quan hệ:
Khi có bộ điều chế FM thì ta có thể tạo ra tín hiệu PM và ngược lại.
• Ưu điểm:
 Khả năng chống nhiễu cao hơn AM

 Băng thông tín hiệu PM và FM rông hơn nhiều so với AM
( )dx t
dt
Bộ điều chế
FM
( )x t dt

Bộ điều chế
PM
x(t)
x(t)
YFM (t)
16
YPM (t)

×