Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng giống cây rừng : Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế part 3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.8 KB, 10 trang )

Chơng III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
* í ngha ca kho nghim hu th:
Ngoi ý ngha l xỏc nh cõy u vit, kho nghim
hu th cũn giỳp cỏc nh chn ging xỏc nh c:
- Cỏc cp b m tin hnh lai ging.
- S ti u ca cỏc dũng cõy m trong vn ging.
- Cỏc dũng cõy m cn phi c loi b khi vng
ging.
- V cui cựng l H s di truyn ca cỏc tớnh trng l
mc tiờu ca cụng tỏc ci thin ging.
23
24
Chơng III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
6. Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
6.1. .
6.3. Quan hệ giữa các cá thể sinh ra từ cùng một cây mẹ
- Gia đình: L tp hp cỏc cỏ th c sinh ra t ht ca cựng mt
cõy m. Hay núi cỏch khỏc thỡ ú l mt tp hp cỏc cỏ th c
sinh ra t cựng mt cõy m bng hỡnh thc sinh sn hu tớnh
Vy gia ỡnh l mt tp hp cỏc cỏ th c sinh ra t cựng mt cõy
m, cũn cỏc cỏ th trong mt gia ỡnh c gi l gỡ? Trong sinh hc
cú mt thut ng dựng núi v cỏc cỏ th ny, ú l "Sib".
Vy, Sib (Sibs) l cỏc cỏ th ca cựng mt gia ỡnh , hay núi cỏch
khỏc Sib l cỏc anh ch em rut tht vi nhau. Ngi ta chia mi
quan h gia cỏc cỏ th ca cựng mt gia ỡnh thnh 2 loi:
Chơng III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
- Cỏc loi quan h gia cỏc cỏ th trong mt gia ỡnh:
+ Cỏc cỏ th na Sib (half sibs): L cỏc cỏ th cựng m khỏc b hoc
cựng b khỏc m, l cỏc cõy con mc lờn t ht ly trờn cựng mt cõy m
c th phn bi nhiu cõy b khỏc nhau. Cỏc cõy con mc t ht ca mt
cõy m th phn t do (khụng bit cõy cung cp ht phn) l mt trng


hp c bit ca cỏc cỏ th na Sib. Cỏc cỏ th na Sibs cũn cú th l cỏc
cõy con gp chung ca nhng cõy m khỏc nhau c th phn t do bi
ht phn ca cựng mt cõy b.
+ Cỏc cỏ th c Sib (full Sibs): L cỏc cỏ th cựng chung c b ln m.
Trong trng hp ny c b v m u c bit rừ rng.
Nh vy, trong trng hp th phn t do ta thu c cỏc cỏc th na Sib,
cũn trong trng hp th phn khng ch (cú kim soỏt) ta s thu c cỏc
cỏ th c Sib.
- Dũng vụ tớnh: L tp hp cỏc cỏ th sinh ra t cỏc b phn sinh dng
(hom, mụ, cnh ghộp hay cnh chit) ca cựng mt cõy m.
25
26
Chơng III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
6. Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
6.1. .
6.4. Khả năng tổ hợp (Combining ability)
- Khái niệm: Khả năng tơng đối của sinh vật truyền đạt u thế di truyền của
mình cho đời sau thông qua sinh sản hữu tính.
- Các loại khả năng tổ hợp:
+ Khả năng tổ hợp chung (general combining ability):
+ Khả năng tổ hợp riêng (specific combining ability):
- ý nghĩa:
+ Từ kết quả xác định khả năng tổ hợp chung nhà chọn giống có thể tìm ra
đợc những cây cần phải đợc chặt bỏ khỏi vờn giống để chỉ giữ lại những cây
có thể cho hậu thế tốt nhất làm đối tợng nhân giống.
+ Từ kết quả xác định khả năng tổ hợp riêng nhà chọn giống có thể tìm ra
đợc những cá thể tối u để dùng để làm cặp bố mẹ tiến hành lai giống hoặc xác
định đợc sơ đồ bố trí cây tối u trong vờn giống nhằm cung cấp nguồn hạt
giống có phẩm chất di truyền cao nhất.
27

Chương III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
6. Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
6.1. ….
6.5. Hệ số di truyền(heritability coefficient)
- Khái niệm:
Mỗi tính trạng của một loài cây đều có một khả năng nhất định là di truyền
lại cho đời sau, khả năng đó được gọi là mức di truyền.
+ Mức di truyền: Là phần đóng góp của kiểu gen trong tổng biến dị chung
của kiểu hình.
V
P
= V
G
+ V
E
( tổng biến dị kiểu hỡnh = biến dị kiểu gen + biến dị mụi trường)
+ Biến dị kiểu gen hay còn gọi là mức di truyền
Chương III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
+ Hệ số di truyền: Khi mức di truyền được thể
hiện bằng trị số tương đối thì được gọi là Hệ
số di truyền và có giá trị từ 0 đến 1.
+ Công thức xác định:
28
29
Chương III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
6. Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
6.5. Hệ số di truyền(heritability coefficient)
- Các loại hệ số di truyền:
+ Hệ số di truyền theo nghĩa rộng (heritability coefficient in
broad sense) : Là phần biến dị chung do các nhân tố di truyền gây

nên so với tổng biến bị theo kiểu hình.
Áp dụng: cho các khảo nghiệm là khảo nghiệm dòng vô tính
+ Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp (heritability coefficient in
narrow sense): Là phần biến dị do các gen lũy tích gây nên so với
tổng biến dị theo kiểu hình. Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp thường
thể hiện chính xác hơn phần hiểu quả di truyền có thể truyền đạt cho
đời sau.
Áp dụng: cho các khảo nghiệm hậu thế thụ phấn tự do nửa Sib
Chơng III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
- Phơng pháp xác định:
Sử dụng các phần mềm xử lí thống kê Excel, SPSS,
GenStat, SAS, hay AsReml.
- ý nghĩa:
+ Là cơ sở để các nhà chọn giống lựa chọn phơng pháp
chọn lọc phù hợp cho đối tợng quan tâm
+Là cơ sở để nhà sản xuất lựa chọn phơng pháp cải thiện
năng suất và chất lợng sản phẩm phù hợp với đối tợng kinh
doanh
+ Là cơ sở giúp nhà chọn giống có thể tính toán trớc đợc
lợng tăng thu di truyền đem lại nhờ việc sử dụng giống tốt, để
từ đó nhà chọn giống có thể thuyết minh đợc giá trị kinh tế
của việc sử dụng giống tốt và định lợng đợc giá thành của
giống tốt.
30
31
Chơng III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
6. Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
6.1. .
6.6. Xây dựng khảo nghiệm
- Mục đích: Xác định cây u việt trong các cây đợc chọn và

xác định hệ số di truyền.
- Tiến hành: KN gia đình và KN dòng vô tính
+ KN đợc bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ. Mỗi khối
tơng ứng với một lần lặp lại, bao gồm đầy đủ các công thức thí
nghiệm là các gia đình hay các dòng vô tính đem KN, mỗi công
thức đợc bố trí thành một ô ngẫu nhiên, mỗi ô có số cá thể đủ
lớn để đảm bảo nguyên tắc sử lý thống kê toán học. Số khối thí
nghiệm (số lần lặp) đủ lớn (>= 3)
+ Ta lấy giống từ những cây trội (theo gia đình hoặc dòng
vô tính) đem trồng vào vờn KN theo một mô hình sao cho các
gia đình hay các dòng hoàn toàn mang tính ngẫu nhiên.
32
Chơng III. Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế
6. Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
6.1. .
6.7. Tăng thu di truyền (Genetic gian)
- Khái niệm: Là phần tăng thêm đạt đợc nhờ sử dụng các biện pháp chọn giống
- Phơng pháp xác định:
Công thức :
- Những điều cần chú ý khi đánh giá tăng thu di truyền:
+ Cần quan tâm đến lợng tăng thu di truyền tối u chứ không phải tăng thu di truyền
tối đa vì khi đánh giá tăng thu di truyền phải khấu hao cả phần chi phí bỏ ra vào luân kỳ kinh
doanh.
+ Tăng thu di truyền thu nhận đợc từ cải thiện giống là tổng lợng tăng thu đợc qui ra
trên một đơn vị thời gian.
+ Khi đánh giá lợng tăng thu di truyền phải chuyển thành đơn vị tiền tệ.
+ Không lấy tăng thu của loài cây này, ở địa phơng này, tuổi này để suy diễn ra tăng
thu của loài cây khác, tuổi khác và địa điểm khác.
+ Không dùng kết quả khảo nghiệm ở tuổi non để suy ra kết quả khảo nghiệm ở tuổi
thành thục để tính tăng thu.

+ Tăng thu có ý nghĩa là phải tăng thu hiện thực chứ không phải tăng thu hứa hẹn chỉ
khi dùng phơng pháp nhân giống sinh dỡng trong trồng rừng thì lợng tăng thu di truyền
hiện thực mới sát lợng tăng thu di truyền tính toán.
S - l sai tiờu chun
H
2
- h s di truyn

×