Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - Đề số 10 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.75 KB, 2 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA KINH TẾ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
Chuyên ngành: Kế toán
Niên khoá: 2006 – 2009
MÔN THI: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: 2 điểm
1) Công ty TNHH Hoa Nam, nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, thanh toán theo phương thức LC, tổng
trị giá lô hàng là 100.000 USD, giá CIF HOCHIMINH CITY. Diễn biến giao dịch mua bán như sau:
ngày 15/05/2009: chuyển khoản 50% tiền hàng ký quỹ mở LC; ngày 28/05/2009: hàng về đến cảng,
đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại cảng TP.HOCHIMINH; ngày 02/05/2009: hàng được chuyển về
công ty bảo quản; ngày 03/05/2009: chuyển khoản thanh toán 50% số tiền hàng còn lại.
Hỏi: Kế toán công ty TNHH Hoa Nam ghi nhận tài sản vào ngày nào ? Ghi vào tài khoản số bao nhiêu
? (1 đ)
2) Tại ngày 31/12/2008, tình hình giảm giá hàng tồn kho của công ty TNHH Thương Mại Hoàng Anh
như sau:
Mặt hàng : Số lượng Giá ghi sổ Giá bán ước tính
- Sữa ông thọ : 1.000 thùng 200.000 đ/thùng 170.000 đ/thùng
- Sữa DHA : 800 thùng. 300.000 đ/thùng 260.000 đ/thùng
- Sữa DIELAC : 600 thùng. 250.000 đ/thùng 210.000 đ/thùng
Yêu cầu: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2008 cho công ty TNHH Hoàng Anh. Cho biết:
tổng chi phí tiêu thụ ước tính là 24.000.000 đ, được phân bổ cho các loại sữa theo số lượng thùng, và
số dư TK 159 ngày 01/01/2008 là 100.000.000 đ. (1 đ)
Bài 2: 8 điểm
Công ty TNHH Thái Hoà, chuyên sản xuất đồ gỗ xuất khẩu, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho và xuất ngoại tệ theo phương pháp
LIFO. Trong tháng, có các tài liệu sau:


Tài liệu 1: Số dư đầu tháng
- Tài khoản 1122: 30.000 USD (Tỷ giá 17.600 đ/USD)
- Tài khoản 131 (Công ty T&L): 40.000 USD (Tỷ giá 17.600 đ/USD)
- Tài khoản 152: 500.000.000 đ (gỗ cao su : 100 m
3
x 5.000.000 đ/m
3
)
- Tài khoản 154: 180.000.000 đ (sản phẩm bàn ghế)
- Tài khoản 155: 400.000.000 đ (40 bộ bàn ghế x 10.000.000 đ/bộ)
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1) Mua một nhà xưởng, đã trả bằng tiền vay ngân hàng, thời hạn vay 4 năm; giá mua chưa có thuế
GTGT là 5.000.000.000 đ, trong đó: phần nhà xưởng trị giá 1.000.000.000 đ và quyền sử dụng đất là
4.000.000.000 đ, thuế GTGT 10%
2) Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về khoản tiền 20.000 USD ký quỹ mở LC nhập khẩu gỗ cao su. Tỷ
giá bình quân liên ngân hàng là 17.500 đ/USD.
3) Nhập kho 200 m
3
gỗ cao su nhập khẩu, giá mua là 250 USD/m
3
, chưa thanh toán tiền. Các khoản thuế
phải nộp gồm: thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá bình quân liên ngân
hàng là 17.700 đ/USD. Chi phí vận chuyển, bốc xếp gồm thuế GTGT 5% là 1.050.000 đ/m
3
, đã chi trả
bằng tiền tạm ứng.
1
4) Nhận giấy báo Có số tiền 40.000 USD do công ty T&L chuyễn trả. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng
là 17.800 đ/USD.

5) Nhượng bán một dây chuyền thiết bị chế biến gỗ theo phương thức trả góp, giá bán trả ngay chưa có
thuế GTGT là 500.000.000 đ, thuế GTGT 10%, giá bán trả góp là 748.000.000 đ, thời hạn góp là 2
năm, chia làm 8 kỳ. Nguyên giá TSCĐ này là 800.000.000 đ, giá trị hao mòn luỹ kế 200.000.000 đ.
Chi phí lắp đặt bên bán chịu là 20.000.000 đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
6) Thanh toán tiền gỗ cao su ở nghiệp vụ 3 bằng tiền gửi ngân hàng và tiền ký quỹ mở LC ở nghiệp vụ 2,
đã nhận được giấy báo Nợ. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 17.500 đ/USD.
7) Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền bán góp dây chuyền thiết bị chế biến gỗ ở nghiệp vụ 5
được thanh toán kỳ thứ nhất.
8) Gỗ cao su xuất dùng để sản xuất bàn ghế trong tháng là 250 m
3
.
9) Tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng là 1.000.000.000 đ. Trong đó, công nhân sản xuất
trực tiếp là 600.000.0000 đ, công nhân phục vụ và nhân viên phân xưởng là 100.000.000 đ, nhân viên
bán hàng 100.000.000 đ, và nhân viên quản lý doanh nghiệp là 200.000.0000 đ.
10) Trích các khoản theo lương theo quy định (25%)
11) Xuất một công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng thuộc loại phân bổ 8 tháng, giá xuất kho là 8.000.000
đ. Kế toán đã thực hiện phân bổ chi phí CCDC tháng này.
12) Khấu hao tài sản cố định thuộc phân xưởng là 200.000.000 đ, bộ phận bán hàng là 50.000.000 đ và bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 50.000.000 đ
13) Tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành thành phẩm nhập kho. Cho biết, số lượng bàn ghế hoàn
thành trong tháng là 200 bộ, giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng là 200.000.000 đ, phế liệu thu hồi
nhập kho trị giá 37.500.000 đ.
14) Xuất khẩu 100 bộ bàn ghế bán cho một khách hàng ở Hồng Kông, giá bán ghi trên hóa đơn thương
mại là 1.000 USD/ bộ, chưa thu tiền. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 17.600 đ/USD. Chi phí dịch
vụ xuất khẩu đã gồm thuế GTGT 10% là 22.000.000 đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
15) Xuất 120 bộ bàn ghế bán trực tiếp cho một khách hàng trong nước, giá bán chưa có thuế GTGT là
15.000.000 đ/bộ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Tiền vận chuyển 500.000 đ/bộ,
thuế GTGT 5%, chưa thanh toán.
16) Nhận được các hoá đơn tiền điện, nước, điện thoại sử dụng tại văn phòng công ty đã gồm thuế GTGT
10% là 11.000.000 đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản.

17) Nhận trước 6 tháng tiền cho thuê một nhà xưởng là 60.000.000 đ, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt. Kế
toán đã phân bổ tiền cho thuê nhà xưởng tháng này.
18) Tổng hợp thu nhập, chi phí thời kỳ, và xác định kết quả kinh doanh tháng này.
19) Khấu trừ thuế GTGT tháng này. Cho biết, số dư TK 133 đầu tháng là 20.000.000 đ. TK 3331 không
có số dư đầu kỳ
20) Chuyển khoản nộp thuế GTGT tháng này.
2

×