V C C EM H CÀ Á Ọ SINH
Đáp án: a) 45.60% = 27
Kiểm tra bài cũ :
Tính : a) 45.60%
b)
4 3
.1
5 8
−
4 3
) .1
5 8
11
10
b
−
=
−
Bạn An muốn tô màu hình chữ
nhật này.
Em hãy bày cách cho bạn An ?
2
3
+ Chia hình chữ nhật đó
làm 3 phần bằng nhau.
+Tô màu 2 trong 3 phần đó.
Nếu hình chữ nhật
này có diện tích là
45 cm
2
thì An đã tô
màu bao nhiêu
cm
2
?
{
2
3
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Lời giải :
2
3
1. Ví dụ :
45. = 30 (học sinh)
45 . 60% =
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45.
45 .
+ 60% số học sinh thích chơi đá cầu.
2
9
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt :
4
15
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
2
9
+ Số học sinh thích chơi bóng bàn .
+ Số học sinh thích chơi bóngchuyền.
4
15
+ Số học sinh thích chơi đá
bóng .
2
3
Tính số học sinh lớp
6A thích chơi đá bóng
bằng cách nào ?
Tính số học sinh
lớp 6A thích chơi đá
cầu như thế nào ?
Tính số học sinh lớp 6A
thích chơi bóng bàn?
Tính số học sinh lớp 6A
thích chơi bóng chuyền ?
60
45.
100
=
=
=
27 ( học sinh )
27 ( học sinh )
= 10 ( học sinh )
= 10 ( học sinh )
= 12 ( học sinh)
= 12 ( học sinh)
Lớp 6A : 45 học sinh.
Lớp 6A : 45 học sinh.
( SGK tr 50)
( SGK tr 50)
Hỏi : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá
bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền?
Tìm giá trị phân số
của số b cho trước ta
làm như thế nào?
m
n
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Lời giải :
2
3
1. Ví dụ : ( SGK)
45. = 30 (học sinh )
45 . 60% = 45 . = 27 ( học sinh )
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45. = 12 ( học sinh)
45 . = 10 ( học sinh )
+ 60% số học sinh thích chơi đá cấu.
2
9
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt : Lớp 6A : 45 học sinh.
60
100
4
15
2
9
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
+ Số học sinh thích chơi đá
bóng .
+ Số học sinh thích chơi bóngchuyền.
+ Số học sinh thích chơi bóng bàn .
4
15
2
3
2
9
4
15
Thay số 45 bằng một số
nguyên b khác 0. Khi đó tính
của b như thế nào ?
2
3
Thay số 45 bằng một số
nguyên b khác 0 và các số
bởi phân số
Khi đó tính của b như thế
nào ?
2 2 4
,60%, ,
3 9 15
m
n
m
n
Ta lấy b .
2
3
Ta lấy b .
m
n
Muốn tìm giá trị
phân số của số b
cho trước ta làm
như thế nào?
m
n
Muốn tìm của số b
cho trước, ta tính b.
m
n
m
n
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Giải :
3
1
8
1. Ví dụ : ( SGK)
Tìm : a) của 12 ?
b) của ?
Ví dụ :
5
6
5
) 12.
6
a
=
4 3
) .1
5 8
b
−
=
4
5
−
2. Quy tắc :
Muốn tìm của số b cho trước,
ta tính b. ( m, n N, n 0 )
m
n
m
n
∈
≠
10
4 11
.
5 8
−
=
11
10
−
Bài tập 2 : Tìm:
a) của 76 cm ?
b) 62,5 % của 96 tấn ?
c) 0,25 của 1 giờ ?
3
4
Yêu cầu : cả lớp thảo luận nhóm,
mỗi tổ 1 nhóm, làm trong 4 phút.
+ nhóm 1, 2 làm câu a, b ?
+ Nhóm 3, 4 làm câu a,c ?
Bài tập 1:Vận dụng tìm:
a) 45 % của 60 ?
b) của ?
3
2
5
2
1
13
So sánh : 45% của 60 với 60% của 45 ?
Tính 84 % của 25 như thế nào ?
45% của 60 với 60% của 45 bằng nhau
45%.60 = 45.60% = 27
( Trả lời câu hỏi đầu bài và làm bài tập 116 SGK )
Chú ý : khi tính toán mà các số viết dưới
dạng hỗn số , phần trăm hay số thập phân ,
ta nên biến đổi chúng về dạng phân số.
Tổng quát : a%.b = a.b%
(a,b là số tự nhiên khác 0 )
Bài tập 3 :
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
•
a) của 1 giờ bằng :
•
b) 3% của 1 tạ bằng :
1
5
A. 5 phút. B. 10 phút. C. 12 phút. D.20 phút
A. 0,3 kg. B. 3 kg. C. 30 kg . D. 300 kg
Diện tích phần hình chữ nhật An chưa tô màu là :
Trở lại bài tập ban đầu:
Nếu hình chữ nhật này
có diện tích là 45 cm
2
vuông thì An đã tô màu
bao nhiêu centimét
vuông ?
2
3
{
Diện tích phần hình chữ nhật An chưa tô màu là :
45 – 30 = 15 (cm
2
)
. 45 = 30 (cm2)
2
3
Hướng dẫn học bài ở nhà :
Sau bài học này cần nắm vững:
3.
Vận dụng bài học vào thực tế nếu
có thể.
-
Học bài theo SGK và vở ghi.
-
Hoàn thành tốt các bài tập : từ
bài115 đến bài 120 (SGK).
-
Học sinh khá giỏi: có thể làm
thêm các bài tập 122,125,126
(tr 23,24 SBT).
-
Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước:
2.
Biết cách thực hiện phép tính chính
xác, nhanh (nếu có thể).
4.Ta có thể mở rộng quy tắc trên cho
các phân số là các phân số âm.
Chẳng hạn tìm của
Ta tính : (ví dụ trên)
m
n
4
5
−
3
1
8
3
1 .
8
4
?
5
−
=
Muốn tìm của số b cho
trước, ta tính: b. ( m, n N,
n 0 )
m
n
m
n
≠
∈
VÀ C C EM H C SINHÁ Ọ