Giáo viên : Trần Đình Bình Số học 6
Ngày soạn : `17 – 04 – 08
Tiết : 95
§ 14.TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
A. MỤC TIÊU
• Kiến thức: Học sinh biết và hiểu quy tắc tìm gí trò phân số của một số cho trước
• Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trò phân so của một số cho trước
• Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiển
B. CHUẨN BỊ
• GV : Bảng phụ
• HS :Bảng phụ và bút viết
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn đònh :
II/ Kiểm tra bài cũ : 6ph
Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân
4
20.
5
.4 : 5
20
: 5 .4
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào ô trông:
Khi nhân một số tự hiên với một phân số ta có thể:
- Nhân số này với ... rồi lấy kết quả ....
Hoặc: - Chia số này cho ... rồi lấy kết quả ...
III/ Bài mới : 29ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13ph
Hoạt Động1: Tìm tòi phát hiện kiến
thức mới:
GV gọi HS đọc đề bài
?1
Hãy cho biết đầu bài cho ta biết
điều gì?
? Muốn tìm số HS thích đá bóng, ta
phải làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm các phần còn
lại.
GV giới thiệu cách làm đó chính là
tìm giá trò phân số của một số cho
trước.
?Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho
trước ta làm thế nào?
HS đọc đề bài .
Đề bài cho biết tổng số HS là 45em.
Cho biết
2
5
số HS thích đá bóng.
60% thích đá cầu.
2
9
thích chơi bóng bàn.
4
15
thích chơi bóng chuyền.
Yêu cầu tính số HS thích chơi bóng
đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền của
lớp 6A.
-Ta phải nhân 45 với
2
5
-Muốn tìm phân số của 1 số cho
trước, ta lấy số cho trước nhân với
phân số đó.
Nêu quy tắc SGK trang 51
1.Ví dụ :
?1
Giải:
Số HS thích đá bóng của
lớp 6A là:
2
45. 30( )
5
hs=
Số HS thích đá cầu là
45.60% 27( )hs=
Số HS thích chơi bóng
bàn là:
2
45. 10( )
9
hs=
Số HS thích chơi bóng
chuyền là:
4
45. 12( )
15
hs=
2.Quy tắc :
Muốn tìm
m
n
của số b cho
trước ta tính
.
m
b
n
? Muốn tìm
m
n
của số b cho trước ta
làm thế nào?
-GV nhấn mạnh: trong thực hành ta
cần lưu ý từ “của “có vai trò như dấu
“nhân”.
m
n
của b chính là
m
n
.b
-V ghi ví dụ SGK.
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm
-HS vận dụng quy tắc làm vd.
(m,n
∈
Z; n
≠
0)
VD:Tìm
3
7
của 14.
Giải:
3
.14 6
7
=
Vậy
3
7
của 14 bằng 6
16ph
Hoạt Động2: Luyện tập vận dụng
quy tắc:
Cho HS làm
? 2
Tìm : a)
3
4
của 76 cm
b) 62,5% của 96 tấn .
c) 0,25 của 1 giờ
Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của
16. Dựa vào nhận xét đó tính nhanh:
84% của 25
48%.của 50
-Gọi 3 HS lên bảng .
16%.25=25%.16
Nhận xét : muốn tính 16% của 25 ta
chỉ việc tính 25% của 16
? 2
a)
3
4
.76 = 57 (cm)
b) 62,5% . 96 = 90( tấn )
c) 0,25.1=
1
4
giờ = 15 phút
Bài tập 116/51:
Để tính 84% của 25 ta chỉ
tính 25% của 84, nghóa là:
1
.84 21
4
=
Tương tự ta có :
48%.50 = 50%.48 = 24
IV/ Củng cố: 8ph
-Làm bài tập 115/51
-Gọi 2 HS lên bảng giải.
-Qua bài tập 115 cho HS nhắc lại
quy tắc đã học , chú ý vai trò của từ
“của”.
-HS 1 làm a&b, HS 2 làm c,d.
-Cả lớp làm bài tập 115 & nêu lại
quy tắc vừa học.
Bài tập 115/51:
2
) .8,7 5,8
3
2 11 11
) .( )
7 6 21
1 7
)2 .5,1 .5,1 11,9
3 3
7 3 29 33 87
)2 .6 .
11 5 11 5 5
a
b
c
d
=
− −
=
= =
= =
V/ Hướng dẫn về nhà : 2ph
Học lý thuyết.
Làm bài tập 117,118,119,120 (c, d).
Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập.
Tự nghiên cứu phần hương dẫn sử dụng máy tính bỏ túi .
Rút kinh nghiệm: