Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Giải pháp công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học phù hợp với điều kiện Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.06 MB, 101 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt..................................................................................................3
Danh mục bảng..........................................................................................................4
Danh mục hình..........................................................................................................6
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 7
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN......................................................................................9
1.1 Tình hình chăn ni ở Việt Nam.......................................................................9
1.1.1. Hiện trạng chăn nuôi lợn............................................................................9
1.1.2. Định hướng phát triển chăn nuôi lợn tại Việt Nam..................................10
1.1.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường do chăn nuôi lợn.....................................11
1.1.4. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến năng suất chăn ni.................13
1.1.5. Tình hình dịch bệnh trong ngành chăn nuôi lợn và thiệt hại kinh tế.........14
1.2. Tổng quan về chất thải chăn nuôi lợn và hiện trạng quản lý chất thải chăn
nuôi lợn ở Việt Nam..............................................................................................14
1.2.1. Đặc điểm chất thải chăn ni lợn.............................................................14
1.2.2. Tình hình về quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại Việt Nam......................19
1.2.3. Tổng quan về quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên thế giới......................21
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI LỢN PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN CỦA VIỆT
NAM......................................................................................................................... 24
2.1. Xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp cơ học và hóa lý...............24
2.1.1. Xử lý cơ học.............................................................................................24
2.1.2. Xử lý hóa lý.............................................................................................24
2.2. Xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học kỵ khí.................24
2.2.1. Cơ sở lý thuyết q trình xử lý kỵ khí......................................................24
2.2.2. Các cơng trình kỵ khí có triển vọng áp dụng cho XLNT chăn nuôi.........27
2.3. Xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học hiếu khí..............37
2.3.1. Các q trình trong q trình hiếu khí......................................................37
2.3.2. Các cơng trình hiếu khí có triển vọng áp dụng cho XLNT chăn nuôi......37


2.4. Xử lý N, P trong nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học...........41
2.4.1. Cơ sở lý thuyết loại bỏ hợp chất N trong nước thải..................................43
2.4.2. Các dây chuyền xử lý N, P trong nước thải..............................................48
2.4.3. Quá trình mới xử lý Nitơ trong nước thải.................................................51
2.4.4. Phương pháp xử lý P trong nước thải.......................................................54
2.4.5. Loại bỏ hợp chất N, P trong nước thải bằng thực vật thủy sinh:..............55
2.5. Đề xuất và lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi
lợn tập trung phù hợp với điều kiện Việt Nam......................................................56
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................60
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................61
3.1. Kết quả xử lý theo sơ đồ DCCN số 1..............................................................61
3.1.1. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ....................................................................61
3.1.2. Kích thước các cơng trình........................................................................61
3.1.3. Kết quả và thảo luận.................................................................................62

1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3.2. Kết quả xử lý theo sơ đồ DCCN số 2..............................................................69
3.2.1. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ....................................................................70
3.2.2. Vận hành cơng trình.................................................................................71
3.2.3. Kết quả và nhận xét..................................................................................71
3.3. Cơ sở lý thuyết và tính tốn các cơng trình theo sơ đồ DCCN số 3................74
3.3.1. Bể Biogas.................................................................................................75
3.3.2. Bể UASB.................................................................................................77
3.3.3. Mương oxy hóa:.......................................................................................82
3.3.4. Bể lắng 2..................................................................................................83
3.3.5. Hồ sinh học..............................................................................................83

3.4. So sánh lựa chọn công nghệ tối ưu cho xử lý nước thải chăn nuôi lợn...........84
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN....................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................91
PHỤ LỤC................................................................................................................. 95
Phụ lục 1: Một số hình ảnh về hệ thống xử lý áp dụng dây chuyền 1.................95
Phụ lục 2: Một số hình ảnh về hệ thống xử lý áp dụng dây chuyền 2.................97
Phụ lục 3: Một số hình ảnh và bản vẽ hệ thống xử lý áp dụng dây chuyền 3.....99

2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Danh mục từ viết tắt

Ký hiệu
ADP:
ATP:
BOD:
COD:
DO:
F/M
IFPRI:

Tiếng Anh
Biochemical Oxygen Demand
Chemical Oxygen Demand
Dissolved Oxygen
Food / Microorganisms


Tiếng Việt
Adenozin Diphotphat
Adenozin Triphotphat
Nhu cầu oxy hóa sinh hóa
Nhu cầu oxy hóa hóa học
Oxy hịa tan
Tỷ lệ thức ăn / vi sinh vật
Viện nghiên cứu chính sách lương

MARD:

thực quốc tế
Bộ nông nghiệp và phát triển nông

SBR:
SVI:

thôn Việt Nam
Bể phản ứng hoạt động gián đoạn
Chỉ số bùn – thể tích 1g bùn chiếm

TKN
TCVN
TVTS
VFA
VLL
VSV
UASB

Sequencing Batch Reactor

Sludge Volume Index

chỗ ở trạng thái lắng
Tổng Nitơ Kjehdahl
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thực vật thủy sinh
Axit béo dễ bay hơi
Vật liệu lọc
Vi sinh vật
Bể với lớp bùn kỵ khí dịng hướng

Volatile Faty acid
Upflow Anaerobic Sludge
Blanket

lên
Xử lý nước thải

XLNT

3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Danh mục bảng

Bảng 1.1. Số lượng trang trại chăn ni tính đến hết năm 2006..........................9
Bảng 1.2. Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp hàng năm..........................................9
Bảng 1.3. Các bệnh điển hình liên quan đến chất thải chăn nuôi......................13

Bảng 1.4. Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm15
Bảng 1.5. Lượng chất thải chăn ni ước tính năm 2008...................................16
Bảng 1.6. Thành phần (%) của phân gia súc gia cầm.........................................16
Bảng 1.7. Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn chăn ni lợn.....17
Bảng 1.8. Thành phần trung bình của nước tiểu các lọai gia súc......................17
Bảng 1.9. Chất lượng nước thải theo điều tra tại các trại chăn nuôi tập trung 18
Bảng 1.10. Phương pháp xử lý và sử dụng chất lỏng tại các hệ thống...............21
Bảng 2.1. Thành phần khí trong hỗn hợp khí Biogas.........................................27
Bảng 2.2. Lượng khí Biogas được sinh ra từ chất thải động vật và các chất thải
trong nơng nghiệp..........................................................................................28
Bảng 2.3. Năng suất khí sinh học từ quá trình lên men các loại nguyên liệu....29
Bảng 2.4. Tỷ lệ C/N trong phân gia súc gia cầm..................................................29
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian lưu đến hiệu quả sinh khí.......30
Bảng 2.6. Các thơng số kỹ thuật đối với các cơng trình xử lý kỵ khí.................34
Bảng 2.7. Một số loại thuỷ sinh vật tiêu biểu.......................................................41
Bảng 2.8. Hiệu quả xử lý N bằng các cơng trình xử lý thơng thường................42
Bảng 2.9. Ảnh hưởng của tỷ lệ BOD/TKN đến (%) VSV tự dưỡng trong hệ
hiếu khí...........................................................................................................43
Bảng 2.10. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ sinh trưởng của VSV nitrat hóa
......................................................................................................................... 44
Bảng 2.11. Hợp chất Photpho và khả năng chuyển hóa.....................................54
Bảng 2.12. Đặc điểm nước thải chăn ni lợn.....................................................56
Bảng 3.1: Kết quả phân tích mẫu nước thải sau bể Biogas................................62
Bảng 3.2: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 2 (sau bể thiếu khí)
......................................................................................................................... 63

4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Bảng 3.3: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 3 (sau bể lọc SH).64
Bảng 3.4: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 2 (tuần hoàn 20%)
......................................................................................................................... 65
Bảng 3.5: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 3 (tuần hoàn 20%)
......................................................................................................................... 65
Bảng 3.6: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 4 (Sau hồ sinh học)
......................................................................................................................... 67
Bảng 3.7: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 4 (tuần hoàn 20%)
......................................................................................................................... 67
Bảng 3.8: Đánh giá tổng hợp hiệu quả xử lý và kết quả sau các quá trình.......68
Bảng 3.9. Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau Biogas............70
Bảng 3.10:Hiệu quả xử lý sau các quá trình tuần thứ 6.....................................72
Bảng 3.11:Hiệu quả xử lý sau các quá trình tuần thứ 7.....................................72
Bảng 3.12. Hiệu quả xử lý sau các q trình tuần thứ 8.....................................73
Bảng 3.13. Tính tốn lượng thải và xác định dung tích bể Biogas.....................75
Bảng 3.14. Các loại bùn nuôi cấy ban đầu bể UASB...........................................81
Bảng 3.15. Các thông số thiết kế hồ sinh học.......................................................83
Bảng 3.16. So sánh các sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn
......................................................................................................................... 85

5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Danh mục hình

Hình 1.1. Mục đích sử dụng phân trong q trình chăn nuôi lợn theo điều tra
tại một số huyện thuộc TP. Hồ Chí Minh....................................................19

Hình 1.2. Mục đích sử dụng nước thải trong q trình chăn ni lợn theo điều
tra tại một số huyện thuộc TP. Hồ Chí Minh..............................................20
Hình 1.3. Mơ hình quản lý chất thải rắn chăn ni trên thế giới.......................22
Hình 2.1. Sơ đồ phản ứng sinh hóa trong điều kiện yếm khí. Số liệu chỉ %COD
trong từng giai đoạn......................................................................................25
Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo bể UASB.........................................................................33
Hình 2.3. Các quá trình sinh hóa XLNT trong hồ sinh học...............................39
Hình 2.4. Sơ đồ q trình khử hợp chất N..........................................................43
Hình 2.5. Sơ đồ cơng nghệ xử lý N, P theo quy trình A2/O................................48
Hình 2.6. Sơ đồ công nghệ xử lý N, P theo quy trình Bardenpho 5 giai đoạn...49
Hình 2.7. Sơ đồ cơng nghệ xử lý N, P theo quy trình UCT.................................49
Hình 2.8. Sơ đồ cơng nghệ xử lý N, P theo quy trình VIP..................................50
Hình 2.9. Sơ đồ hoạt động của bể SBR................................................................50
Hình 2.10. Sơ đồ công nghệ xử lý N, P trong mương oxy hóa............................50
Hình 2.11: Sơ đồ q trình xử lý N-NH4+............................................................52
Hình 2.12. Sơ đồ xử lý P bằng phương pháp sinh học sử dụng vật liệu bám
dính cốt sắt (Fe) khơng có bùn hoạt tính tuần hồn...................................55
Hình 3.1. Sơ đồ cơng nghệ nghiên cứu theo dây chuyền số 1.............................61
Hình 3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm tại từng giai đoạn thời gian......................68
Hình 3.3. Sơ đồ cơng nghệ nghiên cứu theo dây chuyền số 2.............................70
Hình 3.4. Diễn biến quá trình phân hủy theo thời gian tại bể thiếu khí............73
Hình 3.5. Diễn biến quá trình phân hủy theo thời gian tại bể aerotenk............74
Hình 3.6. Diễn biến quá trình phân hủy theo thời gian tại ao sinh học.............74
Hình 3.7. Cấu tạo bể UASB..................................................................................78
Hình 3.8. Tấm chắn khí trong bể UASB..............................................................79
Hình 3.9. Tấm hướng dịng trong bể UASB........................................................80

6



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

MỞ ĐẦU

Chăn nuôi là một trong hai lĩnh vực quan trọng trong nền nơng nghiệp (chăn
ni, trồng trọt), nó khơng những đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng hàng
ngày của mọi người dân trong xã hội mà còn là nguồn thu nhập quan trọng của hàng
triệu người dân hiện nay. Đặc biệt nơng nghiệp lại có ý nghĩa quan trọng đối với
nước ta khi có tới hơn 70% dân cư sống dựa vào nông nghiệp.
Sự gia tăng của các sản phẩm nông nghiệp kết hợp với nhu cầu về thực phẩm
ngày càng cao của cuộc sống đã thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ. Sự
phát triển bùng nổ của ngành chăn nuôi để đáp ứng các nhu cầu là một tất yếu.
Cơng nghiệp hóa chăn ni có thể là hệ quả tất yếu của chuỗi thực phẩm liên kết
theo chiều dọc và cung ứng cho các cửa hàng bán lẻ lớn, nhưng cũng có thể xảy ra
một cách độc lập.
Khi các nước tiến hành cơng nghiệp hóa họ đi theo mơ hình tổ chức vùng
chun canh. Chăn ni truyền thống dựa vào nguồn thức ăn sẵn có của địa phương
như đồng cỏ tự nhiên và phụ phẩm cây trồng. Những nguồn thức ăn sẵn có trên, giải
thích sự phân bố của ngành chăn nuôi gia súc nhai lại. Trong lúc đó phân bổ chăn
ni lợn và gia cầm lại sát với dân cư vì chúng chuyển hóa các vật phế thải thành
thịt và trứng. Ví dụ, ở Việt Nam, nước mới bắt đầu cơng nghiệp hóa 90% mơ hình
chăn nuôi gia cầm đều gắn với phân bố dân cư (Gerber và cộng sự - 2005).
Khi cịn chăn ni nhỏ lẻ, kết hợp với việc sử dụng chất thải từ chăn ni cho
hoạt động sản xuất nơng nghiệp thì chất thải chăn ni từ các hộ gia đình gần như
khơng phải là một mối hiểm họa đối với môi trường.
Phát triển chăn nuôi bền vững, nhất là chăn nuôi lợn hàng hóa như thế nào
trong hồn cảnh cuộc sống của phần lớn các hộ nơng dân cịn chật vật khó khăn, đại
bộ phận' người dân chăn nuôi theo kinh nghiệm; thiếu kiến thức chun mơn, ít
quan tâm về thơng tin thị trường, nếu có thì thiếu cụ thể; hiểu biết về sản xuất hàng
hóa chưa trở thành tiềm thức; kinh tế phát triển chưa đồng đều giữa các vùng,... là

những rào cản trong phát triển chăn ni lợn hàng hóa hiện nay.

7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Khi công nghiệp hóa chăn ni cộng với sự gia tăng mạnh mẽ về số lượng đàn
gia súc thì chất thải từ hoạt động chăn nuôi của các trang trại, gia trại đã làm cho
môi trường chăn nuôi đặc biệt là môi trường xung quanh bị ơ nhiễm trầm trọng, nó
đã gây nên một làn sóng mới phản đối các trang trại chăn ni từ phía người dân ở
gần các trang trại. Theo báo cáo tổng kết của viện chăn nuôi [1], hầu hết các hộ
chăn nuôi đều để nước thải chảy tự do ra môi trường xung quanh gây mùi hôi thối
nồng nặc, đặc biệt là vào những ngày oi bức. Nồng độ khí H 2S và NH3 cao hơn mức
cho phép khoảng 30-40 lần [2]. Tổng số VSV và bào tử nấm cũng cao hơn mức cho
phép rất nhiều lần. Ngoài ra nước thải chăn ni cịn có chứa coliform, e.coli,
COD..., và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép.
Hiện nay với sự hội nhập quốc tế kèm với nó là sự gia tăng những quy định về
bảo vệ môi trường, ý thức ngày càng được nâng cao của cộng đồng về các vấn đề
môi trường thì vấn đề mơi trường nói chung và mơi trường chăn ni nói riêng đã
nhận được nhiều sự quan tâm của cộng đồng. Trên thế giới môi trường chăn ni đã
được đánh giá một cách khá tồn diện, một trong số đó là các nghiên cứu về xử lý
chất thải chăn nuôi.Tại Việt Nam, mặc dù đã phần nào cảm nhận được tác hại về
môi trường do chăn nuôi gây ra xong gần như chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào
về quản lý, xử lý chất thải chăn ni.
Trong khn khổ luận văn thạc sỹ ngành hóa mơi trường tác giả xin đưa ra:
“Giải pháp công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học
phù hợp với điều kiện Việt Nam” với mục đích lựa chọn công nghệ tối ưu để xử lý
triệt để chất thải lỏng trong q trình chăn ni lợn ở Việt Nam. Đảm bảo nước thải
sau xử lý đạt tiêu chuẩn quy định, nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đồng thời

góp phần tăng năng suất và chất lượng chăn nuôi lợn theo định hướng phát triển
kinh tế và bảo vệ môi trường.

8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN

1.1 Tình hình chăn ni ở Việt Nam
1.1.1. Hiện trạng chăn nuôi lợn
Theo đánh giá của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO): Châu Á sẽ trở thành
khu vực sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm chăn nuôi lớn nhất. Chăn nuôi Việt
Nam, giống như các nước trong khu vực phải duy trì mức tăng trưởng cao nhằm đáp
ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước và từng bước hướng tới xuất khẩu. Trong thời
gian qua, ngành chăn nuôi của nước ta phát triển với tốc độ nhanh (Bình quân giai
đoạn 2001-2006 đạt 8,9%).
Bảng 1.1. Số lượng trang trại chăn ni tính đến hết năm 2006

Miền

Số trang

Số trang

Số trang

Số trang


Số trang

trại lợn

trại gia

trại bò

trại trâu

trại dê

7.475
3.069
4.406

cầm
2.837
1.274
1.563

6.405
1.547
4.858

247
222
25

757

201
556

Cả nước
Miền Bắc
Miền

Tổng số

17.721
6.313
11.408

Nam
Bảng 1.2. Tc tng trng nụng nghip hng nm

(Đơn vị: %)
Năm
Ngành
nông nghiệp
khác
trồng trọt
chăn nuôi
dịch vụ

1986-1990

1990-1996

1997-2005


1986-2005

2006-2010

3,4

6,0

5,5

5,2

4,1

3,4
3,4
4,1

6,1
5,8
4,6

5,4
6,7
2,3

5,2
5,6
3,6


5,5
8,5
4,2

Nguồn: tctk- viện kinh tế nông nghiệp việt nam-2009

Trong những năm gần đây xu hướng chăn nuôi nhỏ lẻ đã giảm đi đáng kể. Tỷ
lệ số hộ nuôi 1 con lợn giảm đi rõ rệt từ 45% năm 1994 xuống dưới 30% năm 2001.
tuy nhiên, tỷ lệ số hộ nuôi 2 con lợn năm 2001 vẫn chiếm 67% tổng số hộ (so với
82% năm 1994) [21]. Quy mô phát triển chăn nuôi của các hộ đã lớn hơn nhưng vẫn
cịn nhỏ, tính chun mơn hố chưa cao.

9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Trong xu thế chun mơn hóa sản xuất, hình thức chăn ni tập trung ngày
càng phổ biến ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Hiện nay, số lượng trại
chăn nuôi quy mô lớn ngày càng tăng. Các trại chăn nuôi lợn tập trung có trên 400 500 đầu lợn có mặt thường xun trong chuồng ni. Tính đến năm 2006 cả nước
có: 17.721 trang trại, chưa kể các trang trại chăn nuôi các loại vật nuôi khác như
thỏ, lợn rừng, nhím và các loại động vật sống trong nước (cá sấu,... ). Trong đó: có
7.475 trang trại chăn ni lợn, (miền Bắc: 3.069, miền Nam: 4.406); với 2.990 trang
trại nuôi lợn nái. Số trang trại chăn nuôi gia cầm là 2.837, miền Bắc: 1.274, miền
Nam: 1.564); Số trang trại chăn ni bị là 6.405, trong đó có 2.011 trang trại chăn
ni bị sữa (miền Bắc: 3.069. miền Nam: 4.406); Số trang trại chăn nuôi trâu là:
247 miền Bắc: 222, miền Nam: 27); Số trang trại chăn nuôi dê là: 757 miền Bắc:
201, miền Nam: 556).
Hình 1.1. Tốc độ tăng trưởng bỡnh quõn hng nm v s u con

10
9

9.10

8
7
6
5
4
3
2
1
0

6.70

9.30
7.60

7.20

6.005.90
4.60
3.80

3.50

3.20
2.60


2.30

2.40

1996-2000

2000-2003

2003-2005

0.80

1986-1990

1991-1995

Gia súc

Lợn

Gia cầm

1.1.2. Định hướng phát triển chăn nuôi lợn tại Việt Nam
Trong số các nước thuộc khối asean, Việt Nam là nước chịu áp lực về đất đai
lớn nhất. Tốc độ tăng dân số và q trình đơ thị hóa đã làm giảm diện tích đất nơng
nghiệp. Để đảm bảo an tồn về lương thực và thực phẩm, biện pháp duy nhất là
thâm canh chăn ni trong đó chăn ni lợn là một thành phần quan trọng trong
định hướng phát triển.


10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Theo quyết điịnh số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16 tháng 1 năm 2008 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn ni đến năm 2020
thì:
+ Đến năm 2020 ngành chăn nuôi cơ bản chuyển sang sản xuất phương thức
trang trại, công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lượng
cho tiêu dùng và xuất khẩu;
+ Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đến năm 2020 đạt trên 42%, trong đó
năm 2010 đạt khoảng 32% và năm 2015 đạt 38%;
+ Đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh an tồn thực phẩm, khống chế có hiệu
quả các bệnh nguy hiểm trong chăn nuôi;
+ Các cơ sở chăn nuôi, nhất là chăn nuôi theo phương thức trang trại, công
nghiệp và cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm phải có hệ thống xử lý chất thải,
bảo vệ và giảm ô nhiễm môi trường.
+ Mức tăng trưởng bình quân: giai đoạn 2008-2010 đạt khoảng 8-9% năm;
giai đoạn 2010-2015 đạt khoảng 6-7% năm và giai đoạn 2015-2020 đạt khoảng 56% năm
1.1.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường do chăn nuôi lợn
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi lợn phát triển với tốc độ rất nhanh
nhưng chủ yếu là tự phát và chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật về chuồng
trại và kỹ thuật chăn ni. Do đó năng suất chăn ni thấp và gây ô nhiễm môi
trường một cách trầm trọng. Ô nhiễm môi trường không những ảnh hưởng đến sức
khỏe vật nuôi, năng suất chăn ni mà cịn ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con
người và môi trường sống xung quanh. Mỗi năm ngành chăn nuôi gia súc gia cầm
thải ra khoảng 75-85 triệu tấn phân, với phương thức sử dụng phân chuồng không
qua xử lý ổn định và nước thải không qua xử lý xả trực tiếp ra môi trường gây ô
nhiễm nghiêm trọng.

Chất thải chăn nuôi tác động đến môi trường và sức khỏe con người trên nhiều
khía cạnh: gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm, môi trường khí, mơi trường
đất và các sản phẩm nơng nghiệp. Đây chính là nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh
về hô hấp, tiêu hoá, do trong chất thải chứa nhiều VSV gây bệnh, trứng giun. tổ

11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

chức y tế thế giới (WHO) đã cảnh báo: nếu khơng có biện pháp thu gom và xử lý
chất thải chăn nuôi một cách thỏa đáng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con
người, vật nuôi và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đặc biệt là các virus biến
thể từ các dịch bệnh như lở mồm long móng, dịch bệnh tai xanh ở lợn có thể lây lan
nhanh chóng và có thể cướp đi sinh mạng của rất nhiều người.
Cho đến nay, chưa có một báo cáo nào đánh giá chi tiết và đầy đủ về ô nhiễm
môi trường do ngành chăn nuôi gây ra. Theo báo cáo tổng kết của viện chăn nuôi
[1], hầu hết các hộ chăn nuôi đều để nước thải chảy tự do ra môi trường xung quanh
gây mùi hôi thối nồng nặc, đặc biệt là vào những ngày oi bức. Nồng độ khí H 2S và
NH3 cao hơn mức cho phép khoảng 30-40 lần [2]. Tổng số VSV và bào tử nấm
cũng cao hơn mức cho phép rất nhiều lần. Ngồi ra nước thải chăn ni cịn có chứa
Coliform, E.coli, COD..., và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn
cho phép.
Ô nhiễm môi trường khu vực trại chăn nuôi do sự phân huỷ các chất hữu cơ có
mặt trong phân và nước thải của lợn. Sau khi chất thải ra khỏi cơ thể của lợn thì các
chất khí đã lập tức bay lên, khí thải chăn ni bao gồm hỗn hợp nhiều loại khí trong
đó có trên 40 loại gây mùi, chủ yếu là H 2S và NH3. Trong điều kiện kỵ khí cộng với
sự có mặt của vi khuẩn trong phân và nước thải xảy ra quá trình khử các ion
sunphát (SO42-) thành sunphua (S2-). Trong điều kiện bình thường thì H2S là một
trong những nguyên nhân gây ra các vấn đề về màu và mùi. Nồng độ S 2- tại hố thu

nước thải chăn ni lợn có thể lên đến 330 mg/l cao hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn
(theo TCVN 5945-2005 cột C nồng độ sunfua là 1,0mg/l) [2].
Việc kiểm sốt chất thải chăn ni là một nội dung cấp bách cần được các cấp
quản lý, các nhà sản xuất và cộng đồng dân cư bắt buộc quan tâm để: hạn chế ô
nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe của con người, cảnh quan khu dân cư cũng như
không kìm hãm sự phát triển của ngành.
1.1.4. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến năng suất chăn nuôi
Tình hình dịch bệnh bùng phát trên quy mô rộng ngày càng tăng, dịch bệnh có
nhiều nguyên nhân và từ nhiều nguồn khác nhau: do vius, vi khuẩn, ký sinh trùng.

12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Vì vậy để hạn chế các nguyên nhân gây bệnh trên, ô nhiễm môi trường chuồng nuôi
là vấn đề cấp bách cần giải quyết hiện nay.
Bệnh và các loại vi khuẩn gây bệnh trên lợn: bệnh tiêu hóa do vi khuẩn E.coli
gây ra ỉa chảy ở lợn con, bệnh do ký sinh trùng gây ra làm lợn chậm lớn, cịi cọc...
bên cạnh đó chất lượng khơng khí trong chuồng ni cũng rất quan trọng, gia súc
hít vào phổi những chất độc hại gây viêm nhiễm đường hô hấp làm ảnh hưởng đến
sự tăng trưởng. Phân và nước thải không được thu gom xử lý sẽ phân hủy gây ơ
nhiễm mơi trường khơng khí ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi, môi trường chăn
nuôi bao gồm các yếu tố: khí amoniac, hyđro sunfua, nhiệt độ, độ ẩm, bụi và các khí
gây mùi hơi thối khác.
Bảng 1.3. Các bệnh điển hình liên quan đến chất thải chăn ni

Tên mầm bệnh

Loại


Đường ơ
nhiễm

e. coli
salmonella
leptospira
dịch tả lợn
ascarissuum
bệnh ngồi da

Gây bệnh
nđtp*
vật
người

vi trùng
vi trùng
vi trùng
virut
ký sinh trùng
nấm, kst

nước, thức ăn
nước, thức ăn
nước, thức ăn
nước, thức ăn
nước, thức ăn
nước, thức ăn.


+
+
-

nuôi
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+

kst

da niêm mạc
nước, thức ăn

-

+

+

c. parium


(*nđtp: ngộ độc thực phẩm)

Theo nghiên cứu của viện chăn nuôi [26] về ảnh hưởng của môi trường tới
năng suất chăn nuôi cho thấy, nếu lợn được chăn ni trong một mơi trường khơng
ơ nhiễm có thể tăng trọng cao hơn nuôi trong môi trường ô nhiễm bình qn
34g/ngày/con (tăng 7% so với chuồng ni bị ô nhiễm), tỷ lệ lợn mắc bệnh ở
chuồng ô nhiễm cũng cao hơn 7% so với chuồng không ô nhiễm. Điều đó cho thấy
mơi trường có ý nghĩa rất lớn đến năng suất chăn ni và cơng tác kiểm sốt dịch
bệnh đối với vật ni.
1.1.5. Tình hình dịch bệnh trong ngành chăn nuôi lợn và thiệt hại kinh tế
Dịch lở mồm long móng (LMLM): các triệu chứng điển hình như trâu, bò, lợn
chảy nhiều nước bọt, loét niêm mạc lưỡi, lở mồm và tụt móng. Ở nước ta bệnh

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

LMLM đã xuất hiện dai dẳng trong nhiều năm qua và khó tiêu trừ, biện pháp duy
nhất là tiêu huỷ gia súc trong khu vực dịch bệnh. Đến tháng 2 năm 2007 dịch này
vẫn xuất hiện ở nhiều tỉnh và phải thực hiện tiêu huỷ hàng ngàn con lợn, bò [29].
Dịch bệnh tai xanh của lợn (rối loạn hô hấp và sinh sản - hội chứng PRRS)
triệu chứng: bỏ ăn, sốt, tai chuyển màu xanh và chết. bệnh tai xanh do virus lelytad
tấn cơng và phá hủy đại thực bào (cơ quan có chức năng tiêu diệt vi khuẩn), nên lợn
rất dễ chết vì bị bội nhiễm do vi khuẩn gây bệnh tả, tụ huyết trùng, hen suyễn…một
số bệnh tích thường gặp: não sung huyết, phổi viêm xuất huyết, gan sưng... Ở Việt
Nam, bệnh đã xuất hiện tại miền nam nhiều năm trước đây, vào tháng 3/2007 tại
Hải Dương xuất hiện dịch bệnh tai xanh, sau đó đã có thêm gần 30.000 con lợn tại
một số tỉnh đồng bằng Bắc bộ bị nhiễm bệnh. Vào tháng 3-4/2008 dịch bệnh tai

xanh lại bùng phát ở 11 tỉnh thành ở cả 3 miền trong cả nước, số lợn mắc bệnh phải
tiêu hủy là 26.300 con [29]. Để chữa trị bệnh tai xanh cho lợn có thể sử dụng thuốc
kháng sinh cho lợn, tuy nhiên đã xảy ra hiện tượng nhờn thuốc. Biện pháp tối ưu
nhất để ngăn chặn sự lây lan dịch bệnh là khoanh vùng ổ dịch và tiêu hủy lợn bệnh.
Dịch bệnh đối với vật nuôi ở nước ta mấy năm gần đây liên tục bùng phát, hết
dịch bệnh này đến dịch bệnh khác, gây tổn thất lớn cho nền kinh tế và nhiều chủ trại
chăn nuôi bị phá sản. Các dịch bệnh sau khi được ngăn chặn có nguy cơ bùng phát
trở lại rất cao, mặc dù các cấp các ngành và nhân dân đã mất nhiều công sức và tiền
của để phòng dịch và dập dịch. Tuy nhiên để đảm bảo phát triển bền vững lâu dài,
cần phải đặt công tác môi trường chuồng trại chăn nuôi lên hàng đầu.
1.2. Tổng quan về chất thải chăn nuôi lợn và hiện trạng quản lý chất thải chăn
nuôi lợn ở Việt Nam
1.2.1. Đặc điểm chất thải chăn nuôi lợn
Chất thải chăn nuôi chia ra thành 3 nhóm:
+ Chất thải rắn: Phân, chất độn, lơng, chất hữu cơ tại các lị mổ...
+ Chất thải lỏng: nước tiểu, nước rửa chuồng, tắm rửa gia súc, vệ sinh lị mổ,
các dụng cụ…
+ Chất thải khí: CO2, NH3, CH4…

14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chất thải rắn và nước thải. Chất thải rắn chủ yếu là phân, rác, thức ăn thừa của
vật nuôi.... Chất thải rắn chăn ni lợn có độ ẩm từ 56-83%, tỷ lệ N, P, K cao, chứa
nhiều hợp chất hữa cơ, vô cơ và một lượng lớn các vi sinh vật, trứng các ký sinh
trùng có thể gây bệnh cho người và vật ni.
Tùy theo đặc điểm chuồng ni và hình thức thu gom chất thải, chất thải chăn
nuôi lợn bao gồm: chất thải rắn, nước tiểu, nước thải chăn nuôi (hỗn hợp phân, nước

tiểu, nước rửa chuồng..).
1.2.1.1. Chất thải rắn - Phân
Là những thành phần từ thức ăn nước uống mà cơ thể gia súc khơng hấp thụ
được và thải ra ngồi cơ thể. Phân gồm những thành phần:
- Những dưỡng chất khơng tiêu hóa được của q trình tiêu hóa vi sinh.
- Các chất cặn bã của dịch tiêu hóa (trypsin, pepsin …), các mơ tróc ra từ các
niêm mạc của ống tiêu hóa và chất nhờn theo phân ra ngồi.
- Các loại vi sinh vật trong thức ăn, ruột bị thải ra ngoài theo phân.
a. Lượng phân:
Lượng phân thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống, loài, tuổi và
khẩu phần ăn. Lượng phân lợn thải ra mỗi ngày có thể ước tính 6-8% trọng lượng
của vật ni [2]. Lượng phân thải trung bình của lợn trong 24 giờ được thể hiện
dưới bảng sau:
Bảng 1.4. Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm

Loại gia súc
Trâu bò lớn
Lợn (<10kg)
Lợn (15-45kg)
Lợn (45-100kg)

Lượng phân (kg/ngày)
20-25
0,5-1
1-3
3-5

Nước tiểu (kg/ngày)
10-15
0,3-0,7

0,7-2,0
2-4

Bảng 1.5. Lượng chất thải chăn ni ước tính năm 2008

T

Loại vật

Tổng số đầu con

Chất thải rắn bình

Tổng chất thải

T

ni

năm 2008

qn

rắn/ năm (tr tấn)

(1.000.000 con)
6.33
2.89
26.70


(kg/con/ngày)
10
15
2

23.13
15.86
19.49

1
2
3

Bị
Trâu
Lợn

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

4
5
6
7
8
9

Gia cầm


Cừu
Ngựa
Hươu, nai
Chó

247.32
1.34
0.08
0.12
0.04
8.07
Tổng cộng

0.2
1.5
1.5
4
2.5
1

18.05
0.73
0.04
0.17
0.03
2.95
80.45

b. Thành phần trong phân lợn

Thành phần các chất trong phân lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Thành phần dưỡng chất của thức ăn và nước uống;
- Độ tuổi của lợn (mỗi độ tuổi sẽ có khả năng tiêu hóa khác nhau);
- Tình trạng sức khỏe vật ni và nhu cầu cá thể: nếu nhu cầu cá thể cao thì sử
dụng dưỡng chất nhiều thì lượng phân thải sẽ ít và ngược lại.
Bảng 1.6. Thành phần (%) của phân gia súc gia cầm

Loại phân
Lợn
Trâu, bị


Nước
82.0
83.14
56.0

Nitơ
0.60
0.29
1.63

P2O5
0.41
0.17
0.54

K2O
0.26
1.00

0.85

CaO
0.09
0.35
2.40

MgO
0.10
0.13
0.74

Ngồi ra, trong phân cịn có chứa nhiều loại vi khuẩn, virus và trứng ký sinh
trùng, trong đó vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriacea chiếm đa số với các giống điển
hình như Escherichia, Salmonella, Shigella, Proteus, Klebsiella. Trong 1 kg phân
có chứa 2000-5000 trứng giun sán gồm chủ yếu các loại: Ascaris suum,
Oesophagostomum, Trichocephalus (Nguyễn Thị Hoa Lý, 2004).
Bảng 1.7. Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn chăn nuôi lợn

Chỉ tiêu
Coliform
E. Coli
Streptococus
Salmonella
Cl. Perfringens
Đơn bào

Đơn vị
MNP/100g
MPN/100g

MPN/100g
Vk/25ml
Vk/ml
MNP/10g

16

Số lượng
4.106-108
105-107
3.102-104
10-104
10-102
0-103


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2.1.2. Nước phân
Nước phân chuồng là hỗn hợp phân, nước tiểu và nước rửa chuồng. Vì vậy
nước phân chuồng rất giàu chất dinh dưỡng và có giá trị lớn về mặt phân bón.
Trong 1m3 nước phân có khoảng: 5-6kg N nguyên chất; 0,1kg P 2O5; 12kg K2O
(Bergmann, 1965). Nước phân chuồng là nghèo lân, giàu đạm và rất giàu Kali. Đạm
trong nước phân chuồng tồn tại theo 3 dạng chủ yếu là: urê, axit uric và axit
hippuric, khi để tiếp xúc với không khí một thời gian hay bón vào đất thì bị VSV
phân giải axit uric và axit hippuric thành urê và sau đó chuyển thành amoni
carbonat.
Bảng 1.8. Thành phần trung bình của nước tiểu các lọai gia súc

TT


Loại gia
súc, gia
cầm
Trâu bò
Ngựa
Lợn

1
2
3

Nướ

CH

c

C

92,5
89,0
94,0

3,0
7,0
2,5

Thành phần trong nước tiểu (%)
N

P2O5 K2O CaO MgO
1,0
1,2
0,5

0,01
0,05
0,05

1,5
1,50
1,0

0,15
0,02
0-0,2

0-0,1
0,24
0-0,1

Cl
0,1
0,2
0,1

1.2.1.3. Nước thải
Nước thải chăn nuôi là một loại nước thải rất đặc trưng và có khả năng gây ơ
nhiễm mơi trường cao do có chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, N, P
và VSV gây bệnh. Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi trường của Viện

chăn nuôi (2006) tại các cơ sở chăn nuôi lợn có quy mơ tập trung thuộc Hà Nội, Hà
Tây, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình Dương, Đồng Nai cho thấy đặc điểm
của nước thải chăn nuôi [1]:
 Các chất hữu cơ: hợp chất hữu cơ chiếm 70–80% bao gồm cellulose, protit,
acid amin, chất béo, hidrat carbon và các dẫn xuất của chúng, thức ăn thừa. Các chất
vô cơ chiếm 20–30% gồm cát, đất, muối, ure, ammonium, muối chlorua, SO42-,…
 N và P: khả năng hấp thụ N và P của các loài gia súc, gia cầm rất kém, nên
khi ăn thức ăn có chứa N và P thì chúng sẽ bài tiết ra ngoài theo phân và nước tiểu.
Trong nước thải chăn nuôi heo thường chứa hàm lượng N và P rất cao. Hàm lượng
N-tổng = 200 – 350 mg/l trong đó N-NH4 chiếm khoảng 80-90%; P_tổng = 60100mg/l.

17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

 Sinh vật gây bệnh: Nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng, virus và
trứng ấu trùng giun sán gây bệnh.
Bảng 1.9. Chất lượng nước thải theo điều tra tại các trại chăn nuôi tập trung
Chỉ tiêu

Đơn

Trại

TTNC Lợn

Trại lợn

Trại


Trại

TB±S

kiểm

vị

Đan

Thụy

Tam

Cty

Hồng

D

Phuợng

Phương

Điệp

Gia

Điệp


tra

Nam
pH

BOD5

mg/l

7,15

7,26

7,08

6,78

6,83

1339,4

1080,70

882,3

783,4

1221,2


7,02
± 0,24
1061,4
0
± 278
2324,6

COD

mg/l

3397,6

2224.5

1924,8

1251,6

2824.5

0
± 1073
4412,8

TDS

mg/l

4812,8


4568.44

3949,56

4012,8

4720.4

P_tổng

mg/l

99,4

80.2

69,4

57,4

85.6

N_tổng

mg/l

332,8

280,1


250,9

204,8

275,4

0
± 400
78,40
± 21
268,80
± 64

Chất thải lỏng trong chăn nuôi (nước tiểu vật nuôi, nước tắm, nước rửa
chuồng, vệ sinh dụng cụ, ...) ước tính khoảng vài chục nghìn tỷ m3 /năm.
1.2.1.3. Khí thải
Chất thải khí: Chăn ni phát thải nhiều loại khí thải (CO 2, NH3, CH4, H2S, ...
thuộc các loại khí nhà kính chính ) do hoạt động hơ hấp, tiêu hóa của vật ni, do ủ
phân, chế biến thức ăn, ... ước khoảng vài trăm triệu tấn/ năm.
1.2.2. Tình hình về quản lý chất thải chăn ni lợn tại Việt Nam
1.2.2.1. Chất thải rắn
Công tác quản lý chất thải trong chăn ni lợn đang gặp nhiều khó khăn, việc
sử dụng phân lợn trong nơng nghiệp vẫn cịn bị hạn chế do phân lợn khơng giống
phân bị hay gia cầm khác. Phân lợn ướt và hơi thối nên khó thu gom và vận
chuyển, phân lợn là phân “nóng” khó sử dụng, hiệu quả khơng cao và có thể làm

18



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

chết hoặc mất năng suất cây trồng (sầu riêng mất mùi, nhãn không ngọt...). Theo
điều tra tình hình quản lý chất thải chăn nuôi ở một số huyện thuộc TP. HCM và
một số tỉnh lân cận [2] chỉ có 6% số hộ ni lợn có bán phân cho các đối tượng sử
dụng để ni cá và làm phân bón, khoảng 29% số hộ chăn nuôi lợn sử dụng phân
cho bể biogas và 9% h dựng phõn ln nuụi cỏ.
Biogas
29%

Phân bón
6%

Bán phân
6%

Nuôi cá
9%

Không mơc ®Ých
50%

Hình 1.1. Mục đích sử dụng phân trong q trình chăn ni lợn theo điều
tra tại một số huyện thuộc TP. Hồ Chí Minh

Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi trường của Viện chăn nuôi
(2006) tại các cơ sở chăn ni lợn có quy mơ tập trung ở Hà Nội, Hà Tây, Ninh
Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình Dương, Đồng Nai cho thấy: Chất thải rắn bao
gồm chủ yếu là phân, chất độn chuồng, thức ăn thừa và đôi khi là xác gia súc, gia
cầm chết. Kết quả điều tra hiện trạng quản lý chất thải chăn nuôi cho thấy 100% số

cơ sở chăn nuôi đều chưa tiến hành xử lý chất thải rắn trước khi chuyển ra ngồi
khu vực chăn ni. Các cơ sở này chỉ có khu vực tập trung chất thải ở vị trí cuối
trại, chất thải được thu gom và đóng bao tải để bán cho người tiêu thụ làm phân bón
hoặc nuôi cá. Các bao tải này được tái sử dụng nhiều lần, không được vệ sinh tiêu
độc nên nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và lây nhiễm lan truyền dịch bệnh từ trang
trại này sang trang trại khác là rất cao. Đối với phương thức nuôi lợn trên sàn bê
tơng phía dưới là hầm thu gom thì khơng thu được chất thải rắn. Toàn bộ chất thải,
bao gồm phân, nước tiểu, nước rửa chuồng được hòa lẫn và dẫn về bể biogas.
1.2.2.2. Chất thải lỏng
Đây là loại chất thải ít được sử dụng và khó quản lý do:

19


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

-

Lượng nước thải lớn, lượng nước sử dụng cho nhu cầu uống, rửa chuồng

và tắm cho lợn là 30-50 lít nước/1con.ngđ.
-

Nước thải có mùi hơi thối, khó vận chuyển đi xa để sử dụng cho các mục

đích nơng nghiệp và ni trồng thủy sản;
-

Lượng nước thải quá lớn, không thể sử dụng hết cho diện tích đất canh


tác xung quanh.

T íi c©y
15%
Biogas
40%

Xư lý sơ bộ, thải ra
MT
45%

Hỡnh 1.2. Mc ớch s dng nc thải trong q trình chăn ni lợn theo điều tra tại
một số huyện thuộc TP. Hồ Chí Minh

Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi trường của Viện chăn ni
(2006) tại các cơ sở chăn ni lợn có quy mơ tập trung thuộc Hà Nội, Hà Tây, Ninh
Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình Dương, Đồng Nai cho thấy: nước thải của các
cơ sở chăn nuôi lợn bao gồm nước tiểu, rửa chuồng, máng ăn, máng uống và nước
tắm rửa cho lợn. Cả 10 cơ sở chăn nuôi lợn được điều tra đều có chỉ có hệ thống xử
lý chất thải lỏng bằng công nghệ biogas. Kết quả điều tra của cho thấy hệ thống xử
lý nước thải tại các trang trại trên là: Nước thải  bể Biogas  hồ sinh học  thải
ra môi trường, hầu hết các trang trại chăn ni lợn khác cũng có sơ đồ xử lý chất
thải như trên [1].
Nhìn chung, việc quản lý chất thải chăn ni lợn đang gặp nhiều khó khăn.
Nhu cầu sử dụng chất thải chăn nuôi lợn trong nơng nghiệp cịn rất thấp. Vì vậy cần
có nhiều biện pháp tích cực kết hợp để giải quyết vấn đề quản lý và khắc phục sự ô
nhiễm môi trường do một lượng chất thải chăn nuôi gây ra.

20




×