Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Đầu tư và quản lý đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.93 KB, 41 trang )

Đề án môn học
Đề án môn học
Đầu tư và quản lý đầu tư từ nguồn
Đầu tư và quản lý đầu tư từ nguồn


vốn Ngân sách nhà nước
vốn Ngân sách nhà nước
1
1
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
1
1
Đề án môn học
Đề án môn học
MỤC LỤC
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời mở đầu
1
1
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
1, Khái niệm và vai trò của ngân sách nhà nước
1, Khái niệm và vai trò của ngân sách nhà nước
2
2
2,Hoạt động của ngân sách nhà nước
2,Hoạt động của ngân sách nhà nước
3


3
2.1 Thu NSNN
2.1 Thu NSNN
3
3
2.2 Chi NSNN
2.2 Chi NSNN
4
4
2.3 Lý luận về cân bằng ngân sách
2.3 Lý luận về cân bằng ngân sách
5
5
2.4 Lý thuyết về thâm hụt ngân sách
2.4 Lý thuyết về thâm hụt ngân sách
6
6
CHƯƠNG II:KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
CHƯƠNG II:KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I, Khái quát về đầu tư
I, Khái quát về đầu tư
1
1
, Đầu tư
, Đầu tư
9
9
2,

2,
Vốn đầu tư
Vốn đầu tư
12
12
3,
3,
Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển xã hội
Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển xã hội
17
17
II,Lý luận về cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
II,Lý luận về cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
17
17
1,
1,
Đầu từ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Đầu từ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
.
.
17
17
2,
2,
Nguyên tắc quản lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN
Nguyên tắc quản lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN
20
20
3

3
, Nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
, Nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước
nước
21
21
4,
4,
.
.
Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN
Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN
24
24
III,
III,
Quản lý cấp phát vốn
Quản lý cấp phát vốn
25
25
1,
1,
Nguồn hình thành và đối tượng sử dụng của vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn hình thành và đối tượng sử dụng của vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ NSNN
từ NSNN
25
25
2,

2,
Những nguyên tắc quản lý cấp phát vốn
Những nguyên tắc quản lý cấp phát vốn
26
26
3,
3,
Cơ chế quản lý cấp phát vốn
Cơ chế quản lý cấp phát vốn
27
27
2
2
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
2
2
Đề án môn học
Đề án môn học
VI,Cơ chế quản lý tín dụng ưu đãi của Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ
VI,Cơ chế quản lý tín dụng ưu đãi của Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
29
29
V,Cơ chế quản lý cấp phát vốn từ ngân sách nhà nước cho các doanh nghiệp
V,Cơ chế quản lý cấp phát vốn từ ngân sách nhà nước cho các doanh nghiệp
Nhà nước
Nhà nước
31

31
1.
1.
Quy chế quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước
Quy chế quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước
31
31
2.
2.
Đối tượng được cấp phát vốn bao gồm
Đối tượng được cấp phát vốn bao gồm
31
31
3.
3.


Điều kiện xét hỗ trợ vốn
Điều kiện xét hỗ trợ vốn
32
32
CHƯƠNGIII:TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ
CHƯƠNGIII:TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ
VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I, Thực trạng đầu tư từ nguồn vốn NSNN
I, Thực trạng đầu tư từ nguồn vốn NSNN
33

33
1,
1,
Những thành tựu về đầu tư từ nguồn vốn NSNN
Những thành tựu về đầu tư từ nguồn vốn NSNN
33
33
2,
2,
Những yếu kém trong đầu tư
Những yếu kém trong đầu tư
34
34
3.Một số vấn đề cấp bách cần giải quyết trong quản lý đầu tư từ nguồn vốn
3.Một số vấn đề cấp bách cần giải quyết trong quản lý đầu tư từ nguồn vốn
NSNN hiện nay.
NSNN hiện nay.
34
34
II, Hệ thống các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân
II, Hệ thống các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước
sách nhà nước
35
35
1,
1,
Đổi mới cơ chế quản lý nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn
Đổi mới cơ chế quản lý nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn
NSNN

NSNN
35
35
2. Đổi mới công tác kế hoạch đầu tư, đảm bảo nguồn NSNN được đầu tưu
2. Đổi mới công tác kế hoạch đầu tư, đảm bảo nguồn NSNN được đầu tưu


đúng, phù hợp với kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất
đúng, phù hợp với kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất


nước 36
nước 36
3. Hoàn thiện cơ chế quản lý công tác giải ngân, xử lý nợ tồn đọng trong
3. Hoàn thiện cơ chế quản lý công tác giải ngân, xử lý nợ tồn đọng trong


đầu tư từ nguồn vốn NSNN 36
đầu tư từ nguồn vốn NSNN 36
4. Hoàn thiện cơ chế giám sát, thanh tra kiểm toán đối với hoạt động
4. Hoàn thiện cơ chế giám sát, thanh tra kiểm toán đối với hoạt động
giải đầu tư từ nguồn vốn NSNN
giải đầu tư từ nguồn vốn NSNN
36
36
3
3
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
3

3
Đề án môn học
Đề án môn học
5.
5.
Cải cách thủ tục hành chính, cơ chế đầu thầu, công tác cán bộ trong
Cải cách thủ tục hành chính, cơ chế đầu thầu, công tác cán bộ trong
quản lý đầu tư và vốn đầu tư từ NSNN
quản lý đầu tư và vốn đầu tư từ NSNN


37
37
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU


Trong tiến trình đổi mới thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
Trong tiến trình đổi mới thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,


hàng năm Nhà nước dùng nhiều ngàn tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách nhà
hàng năm Nhà nước dùng nhiều ngàn tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách nhà


nước đầu tư vào các ngành, lĩnh vực xây dựng và phát triển kinh tế xã hội
nước đầu tư vào các ngành, lĩnh vực xây dựng và phát triển kinh tế xã hội


đất nước. Việc quản lý , sử dụng nguồn vốn này một cách có hiệu quả, chống

đất nước. Việc quản lý , sử dụng nguồn vốn này một cách có hiệu quả, chống


lảng phí, tiêu cực, tham nhũng đang là vấn đề được Đảng, Nhà nước cũng
lảng phí, tiêu cực, tham nhũng đang là vấn đề được Đảng, Nhà nước cũng


như mọi công dân rất quan tâm.
như mọi công dân rất quan tâm.
Nước ta đang chuyển mình , những bước chuyễn mình kỳ diệu, một trong
Nước ta đang chuyển mình , những bước chuyễn mình kỳ diệu, một trong


những thành công lớn của nước ta đó là trở thành thành viên chính thức của
những thành công lớn của nước ta đó là trở thành thành viên chính thức của


tổ chức Thương mại thế giới WTO và đang tổ chức thành công hội nghị
tổ chức Thương mại thế giới WTO và đang tổ chức thành công hội nghị


APEC. Những thành công đó đã và đang chứng tỏ sự lãnh đạo sáng suốt của
APEC. Những thành công đó đã và đang chứng tỏ sự lãnh đạo sáng suốt của


Đảng và Nhà nước, sự cố gắng nổ lực không ngưng của tất các công dân
Đảng và Nhà nước, sự cố gắng nổ lực không ngưng của tất các công dân


Việt Nam đang sống trong và ngoài nước. Đứng trước tình hình đó nhận

Việt Nam đang sống trong và ngoài nước. Đứng trước tình hình đó nhận


thức một cách đầy đủ, có hệ thống về đầu tư từ Nguồn vốn ngân sách nhà
thức một cách đầy đủ, có hệ thống về đầu tư từ Nguồn vốn ngân sách nhà


nước và cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là đòi hỏi
nước và cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là đòi hỏi


bức xúc trong công tác nghiên cứu, học tập cũng như hoạt động thực tiễn
bức xúc trong công tác nghiên cứu, học tập cũng như hoạt động thực tiễn


của mọi ngành, mọi cấp, mọi đơn vị, đặc biệt là trong thời kỳ đất nước đang
của mọi ngành, mọi cấp, mọi đơn vị, đặc biệt là trong thời kỳ đất nước đang


đẩy mạnh hoạt động đầu tư, cải cách tài chính công hiện nay.
đẩy mạnh hoạt động đầu tư, cải cách tài chính công hiện nay.
Đầu tư và quản lý đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước là vấn đề lớn
Đầu tư và quản lý đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước là vấn đề lớn


và rất nhạy cảm trong chính sách của Đảng và Nhà nước. Trong quá trình
và rất nhạy cảm trong chính sách của Đảng và Nhà nước. Trong quá trình


nghiên cứu do trình độ hiểu biết cũng như là thời gian có hạn nên không thế

nghiên cứu do trình độ hiểu biết cũng như là thời gian có hạn nên không thế


tránh được những sai sót. Em rất mong sự đóng góp của Thầy để lần sau em
tránh được những sai sót. Em rất mong sự đóng góp của Thầy để lần sau em


hoàn thiện hơn về phương pháp luận cũng như nội dung
hoàn thiện hơn về phương pháp luận cũng như nội dung
Em xin chân thành cảm ơn!
Em xin chân thành cảm ơn!
4
4
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
4
4
Đề án môn học
Đề án môn học


CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
1,
1,
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM


Khi nhà nước xuất hiện thì đồng thời cũng xuất hiện các khoản chi tiêu về

Khi nhà nước xuất hiện thì đồng thời cũng xuất hiện các khoản chi tiêu về


quản lý hành chính, tư pháp, quốc phòng, nhằm duy trì quyền lực chính trị
quản lý hành chính, tư pháp, quốc phòng, nhằm duy trì quyền lực chính trị


của Nhà nước và những khoản chi tiêu này được tài trợ từ nguồn lực đóng
của Nhà nước và những khoản chi tiêu này được tài trợ từ nguồn lực đóng


góp của xã hội như: Thuế, công trái Từ đây phạm trù ngân sách ra đời gắn
góp của xã hội như: Thuế, công trái Từ đây phạm trù ngân sách ra đời gắn


liền với chủ thể Nhà nước.
liền với chủ thể Nhà nước.
-
-
Ngân sách nhà nước (NSNN): Cho đến nay, thuật ngữ “ Ngân sách
Ngân sách nhà nước (NSNN): Cho đến nay, thuật ngữ “ Ngân sách


Nhà nước” được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế , xã hội ở mọi
Nhà nước” được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế , xã hội ở mọi


quốc gia. Song, quan niệm về Ngân sách Nhà nước thì lại chưa thống nhất.
quốc gia. Song, quan niệm về Ngân sách Nhà nước thì lại chưa thống nhất.



Các nhà kinh tế Nga cho rằng: Ngân sách nhà nước là bảng liệt kê các
Các nhà kinh tế Nga cho rằng: Ngân sách nhà nước là bảng liệt kê các


khoản thu chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của đất nước.
khoản thu chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của đất nước.
-
-
Luật ngân sách Nhà nước đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
Luật ngân sách Nhà nước đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội


chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20-3- 1996 có
chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20-3- 1996 có


ghi: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong
ghi: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong


dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực
dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực


hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của


Nhà nước.

Nhà nước.
-
-
Hoạt động ngân sách: mọi hoạt động ngân sách nhà nước đều là hoạt
Hoạt động ngân sách: mọi hoạt động ngân sách nhà nước đều là hoạt


động phân phối các nguồn tài nguyên quốc gia (phân phối lần đầu và tái
động phân phối các nguồn tài nguyên quốc gia (phân phối lần đầu và tái


phân phối).
phân phối).
VAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Vai trò tất yếu của ngân sách Nhà nước ở mọi thời đại và trong mọi mô
Vai trò tất yếu của ngân sách Nhà nước ở mọi thời đại và trong mọi mô


hình kinh tế, là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội là vai trò quan
hình kinh tế, là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội là vai trò quan


trọng của ngân sách Nhà nước trong cơ chế thị trường. Vai trò này, có thể đề
trọng của ngân sách Nhà nước trong cơ chế thị trường. Vai trò này, có thể đề


cập đến ở một số nội dung sau:
cập đến ở một số nội dung sau:



Vai trò điều tiết trong lĩnh vực kinh tế: Nhà nước sử dụng ngân sách để
Vai trò điều tiết trong lĩnh vực kinh tế: Nhà nước sử dụng ngân sách để


điều chỉnh các hoạt động kinh tế, sử dụng hiệu quả các khoản thu, chi ngân
điều chỉnh các hoạt động kinh tế, sử dụng hiệu quả các khoản thu, chi ngân


sách. Thông qua các chính sách thuế và chính sách chi tiêu của chính phủ,
sách. Thông qua các chính sách thuế và chính sách chi tiêu của chính phủ,


Nhà nước sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế mới phù hợp với tình hình phát triển
Nhà nước sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế mới phù hợp với tình hình phát triển


của đát nước, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền.
của đát nước, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền.


Vai trò điều tiết trong lĩnh vực xã hội: Trong việc giải quyết các vấn đề
Vai trò điều tiết trong lĩnh vực xã hội: Trong việc giải quyết các vấn đề


xã hội, sự tồn tại và hoạt động có hiệu quả của bộ máy Nhà nước, lực lượng
xã hội, sự tồn tại và hoạt động có hiệu quả của bộ máy Nhà nước, lực lượng


5

5
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
5
5
Đề án môn học
Đề án môn học
quân đội, công anm sự phát triển của hoạt động có tính chất xã hội, y tế,
quân đội, công anm sự phát triển của hoạt động có tính chất xã hội, y tế,


văn hoá có ý nghĩa quyết định. Việc thực hiện các nhiệm vụ này về cơ bản
văn hoá có ý nghĩa quyết định. Việc thực hiện các nhiệm vụ này về cơ bản


là thuộc về Nhà nước và không vì mục tiêu lợi nhuận. Mặt khác các khoản
là thuộc về Nhà nước và không vì mục tiêu lợi nhuận. Mặt khác các khoản


chi ngân sách cho việc thực hiện các vấn đề xã hội, thuế cũng được sử dụng
chi ngân sách cho việc thực hiện các vấn đề xã hội, thuế cũng được sử dụng


để thực hiện tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
để thực hiện tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.


Vai trò điều chỉnh trong lĩnh vực thị trường: Chính phủ sử dụng ngân
Vai trò điều chỉnh trong lĩnh vực thị trường: Chính phủ sử dụng ngân



sách để điều chỉnh sự bất bình ổn giá giá cả nhằm bình ổn giá cả và khốn
sách để điều chỉnh sự bất bình ổn giá giá cả nhằm bình ổn giá cả và khốn


chế đẩy lùi nạn lạm phát một cách có hiệu quả.
chế đẩy lùi nạn lạm phát một cách có hiệu quả.
2. HOẠT ĐỘNG CỦA NSNN
2. HOẠT ĐỘNG CỦA NSNN
2.1 Thu NSNN
2.1 Thu NSNN
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
Thu NSNN được đặc trưng một số đặc điểm sau:
Thu NSNN được đặc trưng một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, trong bất kỳ một xã nào, cơ cấu các khoản thu NSNN đều gắn
Thứ nhất, trong bất kỳ một xã nào, cơ cấu các khoản thu NSNN đều gắn


liền với chức năng, nhiệm vụ và quyền lực chính trị của nhà nước. Trên cơ
liền với chức năng, nhiệm vụ và quyền lực chính trị của nhà nước. Trên cơ


sở quyền lực của mình nhà nước định ra các chính sách thu NSNN. Ngược
sở quyền lực của mình nhà nước định ra các chính sách thu NSNN. Ngược


lại các khoản thu NSNN là tiền đề để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
lại các khoản thu NSNN là tiền đề để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của



nhà nước.
nhà nước.
Thứ hai, thu NSNN luôn luôn gắn liền với các quá trình kinh tế và các
Thứ hai, thu NSNN luôn luôn gắn liền với các quá trình kinh tế và các


phạm trù chính trị. Kết quả của quá trình hoạt động kinh tế và hình thức,
phạm trù chính trị. Kết quả của quá trình hoạt động kinh tế và hình thức,


phạm vi, mức độ vận động của các phạm trù giá trị là tiền đề quan trọng xuất
phạm vi, mức độ vận động của các phạm trù giá trị là tiền đề quan trọng xuất


hiện hệ thống thu ngân sách.
hiện hệ thống thu ngân sách.
2.1.2 Nguồn thu NSNN
2.1.2 Nguồn thu NSNN
Quỹ NSNN được huy động từ nhiều lĩnh vực, nhiều nguồn và được thực
Quỹ NSNN được huy động từ nhiều lĩnh vực, nhiều nguồn và được thực


hiện dưới các hình thưc cụ thể khác nhau:
hiện dưới các hình thưc cụ thể khác nhau:
Thứ nhất, căn cứ vào phạm vi phát sinh, các khoản thu NSNN chia thành
Thứ nhất, căn cứ vào phạm vi phát sinh, các khoản thu NSNN chia thành


hai loại lớn là thu trong nước và thu ngoài nước.

hai loại lớn là thu trong nước và thu ngoài nước.
Một là, thu trong nước bao gồm:
Một là, thu trong nước bao gồm:
+ Thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Thu từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ bao gồm cả thu sự nghiệp và
+ Thu từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ bao gồm cả thu sự nghiệp và


thu từ các dịch vụ tài chính.
thu từ các dịch vụ tài chính.
+ Thu từ các hoạt động khác như thu về bán, cho thuê tài sản quốc gia,
+ Thu từ các hoạt động khác như thu về bán, cho thuê tài sản quốc gia,


các nguồn tài nguyên, vay nợ trong nước dưới các hình thức
các nguồn tài nguyên, vay nợ trong nước dưới các hình thức
Hai là, thu ngoài nước bao gồm:
Hai là, thu ngoài nước bao gồm:
6
6
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
6
6
Đề án môn học
Đề án môn học
+ Thu từ hoạt động ngoại thương, trong đó có cả thu từ xuất khẩu lao
+ Thu từ hoạt động ngoại thương, trong đó có cả thu từ xuất khẩu lao



động và hợp tác chuyên gia với nước ngoài.
động và hợp tác chuyên gia với nước ngoài.
+ Thu từ viện trợ của nước ngoài gồm vả viện trợn của các tổ chức chính
+ Thu từ viện trợ của nước ngoài gồm vả viện trợn của các tổ chức chính


phủ và phi chính phủ.
phủ và phi chính phủ.
+ Thu vay nợ nước ngoài kể cả vay các nước và vay các tổ chức tài
+ Thu vay nợ nước ngoài kể cả vay các nước và vay các tổ chức tài


chính quốc tế.
chính quốc tế.
Thứ hai, căn cứ vào tính chất phát sinh có hai loại:
Thứ hai, căn cứ vào tính chất phát sinh có hai loại:
- Khoản thu thường xuyên: thuế,, phí, lệ phí
- Khoản thu thường xuyên: thuế,, phí, lệ phí
- Khoản thu không thường xuyên:thu nhận viện trợ từ nước ngoài, đi vay
- Khoản thu không thường xuyên:thu nhận viện trợ từ nước ngoài, đi vay


trong và ngoài nước, thu tiền phạt
trong và ngoài nước, thu tiền phạt
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN
Thứ nhất, mức độ phát triển của nền kinh tế: đánh giá bằng tốc độ tăng
Thứ nhất, mức độ phát triển của nền kinh tế: đánh giá bằng tốc độ tăng



trưởng và giá trị tổng sản phẩm quốc nội giữa các thời kỳ. Một quốc gia có
trưởng và giá trị tổng sản phẩm quốc nội giữa các thời kỳ. Một quốc gia có


tốc độ tăng trưởng kinh tế vững chắc, ổn định có số thu tương đối ổn định.
tốc độ tăng trưởng kinh tế vững chắc, ổn định có số thu tương đối ổn định.
Thứ hai, hiệu quả kinh tế của từng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế: hiệu
Thứ hai, hiệu quả kinh tế của từng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế: hiệu


quả hoạt động đầu tư cao thúc đẩy việc tiết kiệm tiêu dùn của khu vực tư
quả hoạt động đầu tư cao thúc đẩy việc tiết kiệm tiêu dùn của khu vực tư


nhân tạo điều kiện cho nhà nước tăng được số thu từ việc vay trong nước.
nhân tạo điều kiện cho nhà nước tăng được số thu từ việc vay trong nước.
Thứ ba, quan hệ đối ngoại của nhà nước: liên quan đến việc vay nợ và
Thứ ba, quan hệ đối ngoại của nhà nước: liên quan đến việc vay nợ và


nhận viện trợ từ nước ngoài.
nhận viện trợ từ nước ngoài.
Thứ tư, mức độ các khoản chi tiêu của nhà nước.
Thứ tư, mức độ các khoản chi tiêu của nhà nước.
Thứ năm, bộ máy tổ chức các cán bộ thu NSNN.
Thứ năm, bộ máy tổ chức các cán bộ thu NSNN.
2.2 Chi NSNN
2.2 Chi NSNN
2.2.1 khái niệm và đặc điểm

2.2.1 khái niệm và đặc điểm
Chi của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ ngân sách nhà nước
Chi của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ ngân sách nhà nước


theo những nguyên tắc nhất định cho việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà
theo những nguyên tắc nhất định cho việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà


nước. Thực chất chi NSNN là việc cung cấp các phưong tiện tài chính cho
nước. Thực chất chi NSNN là việc cung cấp các phưong tiện tài chính cho


các nhiệm vụ của nhà nước.
các nhiệm vụ của nhà nước.
Chi ngân sách có một số đặc trưng riêng:
Chi ngân sách có một số đặc trưng riêng:
Thứ nhất, chi NSNN luôn gắn chặt với những nhiệm vụ kinh tế, chính trị,
Thứ nhất, chi NSNN luôn gắn chặt với những nhiệm vụ kinh tế, chính trị,


xã hội mà chính phủ phải đảm nhận trước mỗi quốc gia.
xã hội mà chính phủ phải đảm nhận trước mỗi quốc gia.
Thứ hai, tính hiệu quả của các khoản chi ngân sách đều là khoản cấp phát
Thứ hai, tính hiệu quả của các khoản chi ngân sách đều là khoản cấp phát


không hoàn trả trực tiếp mang tính bao cấp. Vì vậy các nhà quản lý cần có
không hoàn trả trực tiếp mang tính bao cấp. Vì vậy các nhà quản lý cần có



7
7
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
7
7
Đề án môn học
Đề án môn học
sự phân tích tính toán cẩn thận khi đưa ra các quyết định chi tiêu để tránh
sự phân tích tính toán cẩn thận khi đưa ra các quyết định chi tiêu để tránh


được những lãng phí không cần thiết.
được những lãng phí không cần thiết.
2.2.2 Phân loại chi NSNN
2.2.2 Phân loại chi NSNN
Theo chức năng và nhiệm vụ của nhà nước, nội dung chi tiêu bao gồm:
Theo chức năng và nhiệm vụ của nhà nước, nội dung chi tiêu bao gồm:
-
-
Chi kiến thiết kinh tế
Chi kiến thiết kinh tế
-
-
Chi văn hoá xã hội
Chi văn hoá xã hội
-
-
Chi quản lý hành chính

Chi quản lý hành chính
-
-
Chi an ninh, quốc phòng
Chi an ninh, quốc phòng
-
-
Các khoản chi khác
Các khoản chi khác
Theo tính chất kinh tế, chi NSNN được chia ra các nội dung sau:
Theo tính chất kinh tế, chi NSNN được chia ra các nội dung sau:
- Chi thường xuyên: là khoản chi không có trong khu vực đầu tư có tính
- Chi thường xuyên: là khoản chi không có trong khu vực đầu tư có tính


chát thường xuyên để tài trợ hoạt động của cơ quan nhà nước. Chi thường
chát thường xuyên để tài trợ hoạt động của cơ quan nhà nước. Chi thường


xuyên gồm có:
xuyên gồm có:
+ Chi về chủ quyền quốc gia
+ Chi về chủ quyền quốc gia
+ Chi phí liên quan đến sự điều hành và duy trì hoạt đông của cơ quan
+ Chi phí liên quan đến sự điều hành và duy trì hoạt đông của cơ quan


nhà nước.
nhà nước.
+ Chi phí do sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt động kinh tế, văn

+ Chi phí do sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt động kinh tế, văn


hoá, xã hội.
hoá, xã hội.
- Chi đầu tư: là tất cả các chi phí làm tăng thêm tài sản quốc gia, bao gồm:
- Chi đầu tư: là tất cả các chi phí làm tăng thêm tài sản quốc gia, bao gồm:


+ Chi mua sắm máy móc, thiết bị và dụng cụ
+ Chi mua sắm máy móc, thiết bị và dụng cụ
+ Chi xây dụng và tu bổ công sở, đường sá, kiến thiết đô thị.
+ Chi xây dụng và tu bổ công sở, đường sá, kiến thiết đô thị.
+Chi thành lập doanh nghiệp nhà nước, góp vốn vào các công ty, đơn vị
+Chi thành lập doanh nghiệp nhà nước, góp vốn vào các công ty, đơn vị


sản xuất kinh doanh.
sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí chuyển nhượng đầu tư
+ Chi phí chuyển nhượng đầu tư
+ Chi phí liên quan đến sự tài trợn của nhà nước
+ Chi phí liên quan đến sự tài trợn của nhà nước
-
-
Các khoản chi khác
Các khoản chi khác
2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chi NSNN
2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chi NSNN
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới chi NSNN, trong đó có một số yếu tố:

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới chi NSNN, trong đó có một số yếu tố:
-
-
Hoạt động tiêu dùng của xã hội
Hoạt động tiêu dùng của xã hội
-
-
Mục đích đảm bảo an ninh an toàn xã hội
Mục đích đảm bảo an ninh an toàn xã hội
-
-
Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước
Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước
-
-
Đảm bảo mục tiêu tăng truởng kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.
Đảm bảo mục tiêu tăng truởng kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.
2.3.
2.3.
Lý luận về cân bằng ngân sách
Lý luận về cân bằng ngân sách
8
8
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
8
8
Đề án môn học
Đề án môn học
Theo lý thuyết cổ điển về cân bằng ngân sách, “mỗi năm số thu phải ngang

Theo lý thuyết cổ điển về cân bằng ngân sách, “mỗi năm số thu phải ngang


với số chi”. Nội dung của lý thuyết được thể hiện ở các khía cạnh :
với số chi”. Nội dung của lý thuyết được thể hiện ở các khía cạnh :
-
-
Sự thăng bằng giữa thu và chi phải có thật.
Sự thăng bằng giữa thu và chi phải có thật.
-
-
Không được dùng đến tín dụng của Chính phủ, trừ trường hợp đặc
Không được dùng đến tín dụng của Chính phủ, trừ trường hợp đặc


biệt
biệt
-
-
Tất cả các khoản chi thường xuyên và chi điều hành phải do thuế và
Tất cả các khoản chi thường xuyên và chi điều hành phải do thuế và


các khoản thu tài trợ
các khoản thu tài trợ
Theo lý thuyết này, Nhà nước phải tìm mọi cách khai thác nguồn thu từ
Theo lý thuyết này, Nhà nước phải tìm mọi cách khai thác nguồn thu từ


thuế để đáp ứng các nhu cầu chi thường xuyên. Đây là biện pháp hữu hiệu

thuế để đáp ứng các nhu cầu chi thường xuyên. Đây là biện pháp hữu hiệu


để hạn chế lạm phát.
để hạn chế lạm phát.
2.4
2.4
Lý thuyết về thâm hụt ngân sách
Lý thuyết về thâm hụt ngân sách
Thâm hụt ngân sách là tình trạng số chi vượt quá số thu. Để phản ánh mức
Thâm hụt ngân sách là tình trạng số chi vượt quá số thu. Để phản ánh mức


độ thâm hụt, người ta sử dụng so với GDP hoặc so với tổng số thu trong
độ thâm hụt, người ta sử dụng so với GDP hoặc so với tổng số thu trong


NSNN. Thâm hụt ngân sách do một số nguyên nhân chủ yếu sau:
NSNN. Thâm hụt ngân sách do một số nguyên nhân chủ yếu sau:
-
-
Hiệu quả thấp của nền sản xuất xã hội, sự kém hiệu quả của các mối
Hiệu quả thấp của nền sản xuất xã hội, sự kém hiệu quả của các mối


quan hệ kinh tế với bên ngoài.
quan hệ kinh tế với bên ngoài.
-
-
Cơ cấu không hợp lý của các khoản chi ngân sách.

Cơ cấu không hợp lý của các khoản chi ngân sách.
-
-
Cơ chế quản lý ngân sách kém hiệu quả.
Cơ chế quản lý ngân sách kém hiệu quả.
Thâm hụt NSNN đang là một vấn đề bức xúc mà Chính phủ Việt Nam phải
Thâm hụt NSNN đang là một vấn đề bức xúc mà Chính phủ Việt Nam phải


đối mặt. Thực trạng thâm hụt ngân sách Việt Nam những năm gần đây:
đối mặt. Thực trạng thâm hụt ngân sách Việt Nam những năm gần đây:
Bảng 1: Cân đối ngân sách nhà nước Việt Nam
Bảng 1: Cân đối ngân sách nhà nước Việt Nam
Đơn vị :tỷ đồng
Đơn vị :tỷ đồng
Nguồn :Bộ Tài chính
Nguồn :Bộ Tài chính
stt
stt
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
2000
2000
2001
2001
2002
2002
Ước
Ước
2003

2003
Ước
Ước
2004
2004
Dự
Dự


đoán
đoán
2005
2005
1
1
Tổng thu
Tổng thu
NSNN
NSNN
90749
90749
103888
103888
123860
123860
142210
142210
166900
166900
183000

183000
2
2
Tổng chi
Tổng chi
NSNN
NSNN
108961
108961
129773
129773
148208
148208
176602
176602
206050
206050
229750
229750
3
3
Bội chi
Bội chi
NSNN
NSNN
-22000
-22000
-23553
-23553
-25297

-25297
-29950
-29950
-34750
-34750
-40750
-40750
9
9
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
9
9
Đề án môn học
Đề án môn học
Theo công bố dự toán NSNN năm 2005:
Theo công bố dự toán NSNN năm 2005:
Bộ trưởng Tài chính Nguyễn Sinh Hùng vừa ký ban hành quyết định công
bố dự toán ngân sách nhà nước năm nay với tổng các nguồn thu ước đạt
183.000 tỷ đồng, trong đó tổng thu ngân sách đạt 181.000 tỷ đồng, viện trợ
không hoàn lại khoảng 2.000 tỷ đồng.
Trong tổng số thu ngân sách năm 2005, thuế vẫn là nguồn thu chủ yếu của
Trong tổng số thu ngân sách năm 2005, thuế vẫn là nguồn thu chủ yếu của
Nhà nước, đạt 145.300 tỷ đồng. Thu thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu
Nhà nước, đạt 145.300 tỷ đồng. Thu thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu
nhập doanh nghiệp đạt lớn nhất, ước đạt 47.210 tỷ và 41.622 tỷ đồng, cao
nhập doanh nghiệp đạt lớn nhất, ước đạt 47.210 tỷ và 41.622 tỷ đồng, cao
hơn con số thực thu 41.060 tỷ và 37.329 tỷ tương ứng trong năm 2004.
hơn con số thực thu 41.060 tỷ và 37.329 tỷ tương ứng trong năm 2004.
Thuế xuất nhập khẩu trong năm nay cũng ước đạt con số 21.260 tỷ so với

Thuế xuất nhập khẩu trong năm nay cũng ước đạt con số 21.260 tỷ so với
20.420 tỷ đồng trong năm ngoái. Thu thuế tiêu thụ đặc biệt đạt 14.674 tỷ
20.420 tỷ đồng trong năm ngoái. Thu thuế tiêu thụ đặc biệt đạt 14.674 tỷ
đồng, thuế tài nguyên 12.463 tỷ đồng trong năm nay.
đồng, thuế tài nguyên 12.463 tỷ đồng trong năm nay.
Bên cạnh các khoản thu chính từ thuế, các khoản thu phí, lệ phí và thu
Bên cạnh các khoản thu chính từ thuế, các khoản thu phí, lệ phí và thu
ngoài thuế dự kiến đạt 35.243 tỷ đồng trong năm 2005. Việt Nam cũng sẽ
ngoài thuế dự kiến đạt 35.243 tỷ đồng trong năm 2005. Việt Nam cũng sẽ
nhận được một khoảng viện trợ nước ngoài không hoàn lại, ước đạt 2.000 tỷ
nhận được một khoảng viện trợ nước ngoài không hoàn lại, ước đạt 2.000 tỷ
đồng, tương đương năm 2004.
đồng, tương đương năm 2004.
Nếu kể cả khoản ngân sách từ năm ngoái, tổng thu năm nay sẽ đạt con số
Nếu kể cả khoản ngân sách từ năm ngoái, tổng thu năm nay sẽ đạt con số
189.000 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách năm nay là 201.800 tỷ đồng.
189.000 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách năm nay là 201.800 tỷ đồng.
Năm 2004, dự toán thu ngân sách là 152.920 tỷ đồng, với tổng chi là
Năm 2004, dự toán thu ngân sách là 152.920 tỷ đồng, với tổng chi là
164.833 tỷ đồng (ước tính thâm hụt ngân sách là 11.913 tỷ đồng). Kết quả
164.833 tỷ đồng (ước tính thâm hụt ngân sách là 11.913 tỷ đồng). Kết quả
cuối năm, tổng thu đạt 171.300 tỷ đồng, tổng chi ngân sách là 182.875 tỷ
cuối năm, tổng thu đạt 171.300 tỷ đồng, tổng chi ngân sách là 182.875 tỷ
đồng, bội chi ngân sách là 11.575 tỷ đồng.
đồng, bội chi ngân sách là 11.575 tỷ đồng.
3. Tổ chức hệ thống Ngân sách và phân cấp NSNN.
3. Tổ chức hệ thống Ngân sách và phân cấp NSNN.
3.1Tổ chức hệ thống ngân sách
3.1Tổ chức hệ thống ngân sách
Hệ thống NSNN là một hệ thống các mối quan hệ kinh tế ràng buộc, tác

Hệ thống NSNN là một hệ thống các mối quan hệ kinh tế ràng buộc, tác


động qua lại lẫn nhau trong lĩnh vực phân phối giữa các thành viên trong xã
động qua lại lẫn nhau trong lĩnh vực phân phối giữa các thành viên trong xã


hội.
hội.
Trên thế giới, hệ thống NSNN được tổ chức phù hợp với hệ thống hành
Trên thế giới, hệ thống NSNN được tổ chức phù hợp với hệ thống hành


chính theo luật cơ bản quy định. Có hai mô hình tổ chức hành chính tương
chính theo luật cơ bản quy định. Có hai mô hình tổ chức hành chính tương


đương với nó là hai mô hình tổ chức hệ thống NSNN là :
đương với nó là hai mô hình tổ chức hệ thống NSNN là :
10
10
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
10
10
Đề án môn học
Đề án môn học
-
-
Mô hình tổ chức hành chính liên bang (Mỹ, Canada, Đức ), hệ thống

Mô hình tổ chức hành chính liên bang (Mỹ, Canada, Đức ), hệ thống


NSNN được tổ chức thành ba cấp: NS liên bang, NS bang và NS địa
NSNN được tổ chức thành ba cấp: NS liên bang, NS bang và NS địa


phương
phương
-
-
Mô hình tổ chức hành chính thống nhất (Anh, Pháp, Nhật ), hệ thống
Mô hình tổ chức hành chính thống nhất (Anh, Pháp, Nhật ), hệ thống


NSNN của các nước này và cũng là của nước ta bao gồm: NS trung ương
NSNN của các nước này và cũng là của nước ta bao gồm: NS trung ương


và Ns của các cấp chính quyền địa phương.
và Ns của các cấp chính quyền địa phương.
3.2 Phân cấp NSNN
3.2 Phân cấp NSNN
Về thực chất phân cấp NSNN là việc giải quyết các mối quan hệ sau:
Về thực chất phân cấp NSNN là việc giải quyết các mối quan hệ sau:
-
-
Giải quyết các mối quan hệ về chế độ, chính sách( kể cả chế độ kế
Giải quyết các mối quan hệ về chế độ, chính sách( kể cả chế độ kế



toán và quyết toán ngân sách) nhằm khắc phục tình trạng rối loạn trong
toán và quyết toán ngân sách) nhằm khắc phục tình trạng rối loạn trong


quản lý và điều hành NSNN.
quản lý và điều hành NSNN.
-
-
Giải quyết các quan hệ về vật chất, tức là quan hệ trong việc phân chia
Giải quyết các quan hệ về vật chất, tức là quan hệ trong việc phân chia


nhiệm vụ thu chi và nguồn thu cũng như trong cân đối ngân sách các cấp
nhiệm vụ thu chi và nguồn thu cũng như trong cân đối ngân sách các cấp


chính quyền Nhà nước. Đây là nội dung quan trọng nhất trong phân cấp
chính quyền Nhà nước. Đây là nội dung quan trọng nhất trong phân cấp


NSNN: theo các điều khoản trong chương III của Luật NSNN:
NSNN: theo các điều khoản trong chương III của Luật NSNN:
+về thu: mỗi cấp ngân sách đều có các khoản thi được hưởng trọn vẹn
+về thu: mỗi cấp ngân sách đều có các khoản thi được hưởng trọn vẹn


100% và các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ % nhất định. Riêng ngân
100% và các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ % nhất định. Riêng ngân



sách địa phương còn được khoản thu trợ cấp từ ngân sách cấp trên.
sách địa phương còn được khoản thu trợ cấp từ ngân sách cấp trên.
+ Về chi tiêu: mỗi cấp ngân sách đều có các khoản chi thường xuyên và chi
+ Về chi tiêu: mỗi cấp ngân sách đều có các khoản chi thường xuyên và chi


đầu tư
đầu tư
Giải quyết quan hệ chu trình ngân sách, tức là quan hệ về quản lý trong chu
Giải quyết quan hệ chu trình ngân sách, tức là quan hệ về quản lý trong chu


trình vận động của NSNN, từ khâu lập ngân sách đến chấp hành và quyết
trình vận động của NSNN, từ khâu lập ngân sách đến chấp hành và quyết


toán NSNN
toán NSNN
Thực hiện quyết toán NSNN cấn đảm bảo các nguyên tắc sau:
Thực hiện quyết toán NSNN cấn đảm bảo các nguyên tắc sau:
Quán triệt nguyên tắc tập trung dân chủ, từ đó đảm bảo tính thống nhất của
Quán triệt nguyên tắc tập trung dân chủ, từ đó đảm bảo tính thống nhất của


nền tài chính quốc gia. Dựa trên sự thống nhất này tạo điều kiện cho các địa
nền tài chính quốc gia. Dựa trên sự thống nhất này tạo điều kiện cho các địa


phương phát huy tính sáng tạo trong quản lý và điều hành ngân sách, thực

phương phát huy tính sáng tạo trong quản lý và điều hành ngân sách, thực


hiện tốt các nhiệm vụ, các chức năng theo luật định.
hiện tốt các nhiệm vụ, các chức năng theo luật định.


11
11
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
11
11
Đề án môn học
Đề án môn học
CHƯƠNG II:KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
CHƯƠNG II:KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I
I
, Khái quát về đầu tư
, Khái quát về đầu tư
1, Đầu tư
1, Đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng có thể hiểu là quá trình bỏ vốn (bao gồm cả tiền,
Đầu tư theo nghĩa rộng có thể hiểu là quá trình bỏ vốn (bao gồm cả tiền,


nguồn lực và công nghệ) để đạt được một mục đích (hay mục tiêu) nhất

nguồn lực và công nghệ) để đạt được một mục đích (hay mục tiêu) nhất


định.
định.
Đó có thể là mục tiêu chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hộiv.v
Đó có thể là mục tiêu chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hộiv.v
Trong hoạt động kinh tế, đầu tư là quá trình bỏ vốn (tiền, nhân lực, nguyên
Trong hoạt động kinh tế, đầu tư là quá trình bỏ vốn (tiền, nhân lực, nguyên


liệu công nghệ ) vào các hoạt động sãn xuất kinh doanh và dịch vụ nhằm
liệu công nghệ ) vào các hoạt động sãn xuất kinh doanh và dịch vụ nhằm


mục đích thu lợi nhuận trong tương lai. Đây được xem như là bản chất cơ
mục đích thu lợi nhuận trong tương lai. Đây được xem như là bản chất cơ


bản của hoạt động đầu tư. Cần nghiên cứu đầy đủ các khía cạnh khác nhau
bản của hoạt động đầu tư. Cần nghiên cứu đầy đủ các khía cạnh khác nhau


của hoạt động đầu tư để có được những chính sách thích hợp với các đối tác
của hoạt động đầu tư để có được những chính sách thích hợp với các đối tác


đầu tư khác nhau.
đầu tư khác nhau.
Thứ nhất, có thể hiểu đầu tư là việc đưa một lượng vốn nhất định vào quá

Thứ nhất, có thể hiểu đầu tư là việc đưa một lượng vốn nhất định vào quá


trình hoạt động kinh tế nhăm thu lại một lượng vốn lớn hơn sau một khoảng
trình hoạt động kinh tế nhăm thu lại một lượng vốn lớn hơn sau một khoảng


thời gian nhất định. Điều này sẻ giúp chúng ta phân biệt được hoạt động đầu
thời gian nhất định. Điều này sẻ giúp chúng ta phân biệt được hoạt động đầu


tư và các hoạt động mua sắm (cũng là hành động bỏ tiền tích luỹ được), tiêu
tư và các hoạt động mua sắm (cũng là hành động bỏ tiền tích luỹ được), tiêu


dùng cũng như các hoạt động nhân đạo khác
dùng cũng như các hoạt động nhân đạo khác
Thứ hai, có thể hiểu khái niệm đầu tư theo quan điểm tái sản xuất mở rộng.
Thứ hai, có thể hiểu khái niệm đầu tư theo quan điểm tái sản xuất mở rộng.


Đầu tư thực tế là quá trình chuyển hoá vốn thành các yếu tố cần thiết cho
Đầu tư thực tế là quá trình chuyển hoá vốn thành các yếu tố cần thiết cho


việc tạo ra năng lực sản xuất, tạo ra những yếu tố cơ bản, tiên quyết cho quá
việc tạo ra năng lực sản xuất, tạo ra những yếu tố cơ bản, tiên quyết cho quá


trình phát triển sản xuất. Đây là hoạt động mang tính chất thường xuyên của

trình phát triển sản xuất. Đây là hoạt động mang tính chất thường xuyên của


mọi nền kinh tế và là cơ sở của sự phát triển tăng trưởng kinh tế.
mọi nền kinh tế và là cơ sở của sự phát triển tăng trưởng kinh tế.
Đầu tư vào hoạt động kinh tế luôn được biểu hiện dưới mục tiêu kinh tế cụ
Đầu tư vào hoạt động kinh tế luôn được biểu hiện dưới mục tiêu kinh tế cụ


thể. Chính vì vậy, các hoạt động đầu tư luôn phải vạch ra được các mục tiêu
thể. Chính vì vậy, các hoạt động đầu tư luôn phải vạch ra được các mục tiêu


cụ thể. Xác định cụ thể mục tiêu, là nhân tố đảm bảo cho hoạt động đầu tư
cụ thể. Xác định cụ thể mục tiêu, là nhân tố đảm bảo cho hoạt động đầu tư


đem lại hiệu quả cao.
đem lại hiệu quả cao.
Thứ ba, hoạt động đầu tư được tiến hành dưới 2 hình thức: đầu tư trực tiếp
Thứ ba, hoạt động đầu tư được tiến hành dưới 2 hình thức: đầu tư trực tiếp


và đầu tư gián tiếp.
và đầu tư gián tiếp.
Một là, đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm
Một là, đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm


đem lại hiệu quả cho bản thân người có vốn cũng như cho xã hội, nhưng họ

đem lại hiệu quả cho bản thân người có vốn cũng như cho xã hội, nhưng họ


12
12
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
12
12
Đề án môn học
Đề án môn học
không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư gián
không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư gián


tiếp được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: mua cổ phiếu, tín
tiếp được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: mua cổ phiếu, tín


phiếu, tín dụng
phiếu, tín dụng
sĐầu tư gián tiếp là hinh thức đầu tư khá phát triển hiện nay. Những người
sĐầu tư gián tiếp là hinh thức đầu tư khá phát triển hiện nay. Những người


có vốn hoặc họ không biết kinh doanh hoặc họ không thích nghề này và
có vốn hoặc họ không biết kinh doanh hoặc họ không thích nghề này và


không có điều kiện để tham gia hoạt động đầu tư trực tiếp đã lựa chọn hình

không có điều kiện để tham gia hoạt động đầu tư trực tiếp đã lựa chọn hình


thức đầu tư gián tiếp. Mặt khác, hình thức đầu tư này, Chính phủ của một số
thức đầu tư gián tiếp. Mặt khác, hình thức đầu tư này, Chính phủ của một số


nước trên thế giới đã thông qua các chương trình tài chính cho Chính phủ
nước trên thế giới đã thông qua các chương trình tài chính cho Chính phủ


của một số nước vay với một tỷ lệ lãi suất ưu đãi cũng là một hình thức đầu
của một số nước vay với một tỷ lệ lãi suất ưu đãi cũng là một hình thức đầu


tư gián tiếp.
tư gián tiếp.
Hai là, đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người có vốn tham gia trực
Hai là, đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người có vốn tham gia trực


tiếp vào hoạt động và quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư này có thể
tiếp vào hoạt động và quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư này có thể


có nhiều hình thức khác nhau như: hợp đồng, liên doanh, các công ty cổ
có nhiều hình thức khác nhau như: hợp đồng, liên doanh, các công ty cổ


phần, trách nhiệm hữu hạn

phần, trách nhiệm hữu hạn
Đầu tư trực tiếp có thể chia thành hai nhóm:
Đầu tư trực tiếp có thể chia thành hai nhóm:
Đầu tư chuyển dịch có nghĩa là sự chuyển dịch vốn đầu tư từ một người
Đầu tư chuyển dịch có nghĩa là sự chuyển dịch vốn đầu tư từ một người


này sang người khác theo cơ chế thị trường. Đó chính là việc mua lại cổ
này sang người khác theo cơ chế thị trường. Đó chính là việc mua lại cổ


phần trong một doanh nghiệp, xí nghiệp, công ty. Việc chuyển dịch sở hữu
phần trong một doanh nghiệp, xí nghiệp, công ty. Việc chuyển dịch sở hữu


các công ty cổ phần trong các doanh nghiệp không làm thay đổi vốn của
các công ty cổ phần trong các doanh nghiệp không làm thay đổi vốn của


doanh nghiệp, nhưng có khả năng tạo ra năng lực quản lý mới, năng lực xã
doanh nghiệp, nhưng có khả năng tạo ra năng lực quản lý mới, năng lực xã


hội mới.
hội mới.
Tiến hành cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước ta hiện nay là một hình
Tiến hành cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước ta hiện nay là một hình


thức đầu từ chuyển dịch. Quyền sở hữu nhà nước toàn bộ tái sản của doanh

thức đầu từ chuyển dịch. Quyền sở hữu nhà nước toàn bộ tái sản của doanh


nghiệp sẻ từng bước chuyển sang các thành phần kinh tế khác. Sự chuyển
nghiệp sẻ từng bước chuyển sang các thành phần kinh tế khác. Sự chuyển


dịch quyền sở hữu như vậy có thể tạo điều kiện cho các doanh nghiệp áp
dịch quyền sở hữu như vậy có thể tạo điều kiện cho các doanh nghiệp áp


dụng phương pháp quản lý mới.
dụng phương pháp quản lý mới.
Đầu tư phát triển là hình thức đầu tư quan trọng và chủ yếu. Người có vốn
Đầu tư phát triển là hình thức đầu tư quan trọng và chủ yếu. Người có vốn


đầu tư (cá nhân, tập thể hay nhà nước) gắn liền với hoạt động kinh tế của
đầu tư (cá nhân, tập thể hay nhà nước) gắn liền với hoạt động kinh tế của


đầu tư. Hoạt động đầu tư trong trường hợp này nhằm nâng cao năng lực của
đầu tư. Hoạt động đầu tư trong trường hợp này nhằm nâng cao năng lực của


các cơ sở sản xuất hiện có cảc về số lượng và chất lượng, tạo ra năng lực sản
các cơ sở sản xuất hiện có cảc về số lượng và chất lượng, tạo ra năng lực sản


xuất mới. Đây là hình thái tái sản xuất mở rộng. Hình thức đầu tư này tạo ra

xuất mới. Đây là hình thái tái sản xuất mở rộng. Hình thức đầu tư này tạo ra


việc làm mới và thúc đẩy phát triển kinh tế, sản phẩm mới và thuc đẩy phát
việc làm mới và thúc đẩy phát triển kinh tế, sản phẩm mới và thuc đẩy phát


triển kinh tế.
triển kinh tế.
13
13
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
13
13
Đề án môn học
Đề án môn học
Hiện nay, Chính phủ không áp dụng một hình thức đầu tư nào bắt buộc với
Hiện nay, Chính phủ không áp dụng một hình thức đầu tư nào bắt buộc với


mọi thành phần kinh tế. Nhà nước thực hiện những biện pháp can thiệp nhất
mọi thành phần kinh tế. Nhà nước thực hiện những biện pháp can thiệp nhất


định để đảm bảo cho thị trường vốn đầu tư phát triển phù hợp với tăng
định để đảm bảo cho thị trường vốn đầu tư phát triển phù hợp với tăng


trưởng kinh tế, sử dụng các chính sách nhằm khuyến khích đầu tư phát triển

trưởng kinh tế, sử dụng các chính sách nhằm khuyến khích đầu tư phát triển


phù hợp với tăng trưởng kinh tế, sử dụng các chính sách khuyến khích đầu
phù hợp với tăng trưởng kinh tế, sử dụng các chính sách khuyến khích đầu


tư vào các lĩnh vực khác nhau nhằm làm cho thị trường vốn phát triển ổn
tư vào các lĩnh vực khác nhau nhằm làm cho thị trường vốn phát triển ổn


định.
định.
Đầu tư cũng có thể được phân làm nhiều loại theo nhiều tiêu thức khác
Đầu tư cũng có thể được phân làm nhiều loại theo nhiều tiêu thức khác


nhau. Theo thời gian có thể có đầu tư ngắn hạn , dài hạn, trung ngạn; theo
nhau. Theo thời gian có thể có đầu tư ngắn hạn , dài hạn, trung ngạn; theo


mục đích sản xuất có thể phân loại theo sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ.
mục đích sản xuất có thể phân loại theo sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ.


Theo chủ thể bỏ vốn đầu tư từ nguồn vốn của Nhà nước, đầu tư từ các nguồn
Theo chủ thể bỏ vốn đầu tư từ nguồn vốn của Nhà nước, đầu tư từ các nguồn


vốn khác nhau.

vốn khác nhau.
Đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước là quá trình nhà nước sử dụng
Đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước là quá trình nhà nước sử dụng


nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư vào phát triển xã hội. Đó là phần đầu
nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư vào phát triển xã hội. Đó là phần đầu


tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Phần đầu tư này chiếm vị trí đặc biệt
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Phần đầu tư này chiếm vị trí đặc biệt


quan trọng trong nền kinh tế quốc dân:
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân:
-
-
Đây là nguồn đầu tư chủ yếu, quyết định sự phát triển cơ sơ hạ tầng
Đây là nguồn đầu tư chủ yếu, quyết định sự phát triển cơ sơ hạ tầng


kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội. Là nền tảng để thực hiện công
kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội. Là nền tảng để thực hiện công


nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhà nước của bất kỳ quốc gia nào
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhà nước của bất kỳ quốc gia nào


cũng đặc biệt quan tâm đến vấn đề đầu tư này.

cũng đặc biệt quan tâm đến vấn đề đầu tư này.
-
-
Trong tiến trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
Trong tiến trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội


chủ nghĩa ở nước ta, đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tạo nên
chủ nghĩa ở nước ta, đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tạo nên


thành phần kinh tế nhà nước. Thành phần này đóng vai trò chủ đạo
thành phần kinh tế nhà nước. Thành phần này đóng vai trò chủ đạo


trong nền kinh tế. Điều đó phản ánh vai trò của nguồn vốn đầu tư từ
trong nền kinh tế. Điều đó phản ánh vai trò của nguồn vốn đầu tư từ


ngân sách nhà nước.
ngân sách nhà nước.
-
-
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước ở bất kỳ quốc gia nào, đặc
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước ở bất kỳ quốc gia nào, đặc


biệt là ở các nước đang phát triển như nước ta là yếu tố vật chất có ý
biệt là ở các nước đang phát triển như nước ta là yếu tố vật chất có ý



nghĩa quyết định để thực hiện tốt chủ trương, chính sách phát triển
nghĩa quyết định để thực hiện tốt chủ trương, chính sách phát triển


kinh tế xã hội của Nhà nước. ở Việt Nam đây là điều kiện vật chất kỹ
kinh tế xã hội của Nhà nước. ở Việt Nam đây là điều kiện vật chất kỹ


thuật để ổn định và củng cố chế độ chính trị, nâng cao hiệu lực và
thuật để ổn định và củng cố chế độ chính trị, nâng cao hiệu lực và


hiệu quả quản lý nhà nước cũng như không ngừng cải thiện đời sống
hiệu quả quản lý nhà nước cũng như không ngừng cải thiện đời sống


nhân dân.
nhân dân.
Mọi hoạt động đầu tư chứa đựng trong nó các nội dung cơ bản:
Mọi hoạt động đầu tư chứa đựng trong nó các nội dung cơ bản:
14
14
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
14
14
Đề án môn học
Đề án môn học
+ Mục tiêu của hoạt động đầu tư.

+ Mục tiêu của hoạt động đầu tư.
+ Vốn đầu tư từ đâu và các điều kiện khác nhau của việc sử dụng vốn nay.
+ Vốn đầu tư từ đâu và các điều kiện khác nhau của việc sử dụng vốn nay.
+ Phương thức tiến hành đầu tư (đầu tư trực tiếp, hay gián tiếp )
+ Phương thức tiến hành đầu tư (đầu tư trực tiếp, hay gián tiếp )
+Thời gian đầu tư bao nhiêu lâu và tính như thế nào.
+Thời gian đầu tư bao nhiêu lâu và tính như thế nào.
+ Hiệu quả của hoạt động đầu tư.
+ Hiệu quả của hoạt động đầu tư.
Mọi hoạt động đầu tư, đặc biệt là đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Mọi hoạt động đầu tư, đặc biệt là đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước


đều được thực hiện qua dự án đầu tư. Những nội dung trên thể hiện cụ thể,
đều được thực hiện qua dự án đầu tư. Những nội dung trên thể hiện cụ thể,


chi tiết trong dự án đầu tư. Quản lý hoạt động đầu tư trước hết và quan trọng
chi tiết trong dự án đầu tư. Quản lý hoạt động đầu tư trước hết và quan trọng


nhất là quản lý dự án đầu tư.
nhất là quản lý dự án đầu tư.
Khái niệm về quản lý dự án: “có thể hiểu quản lý dự án là tổng thể những
Khái niệm về quản lý dự án: “có thể hiểu quản lý dự án là tổng thể những


tác động có hướng đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực
tác động có hướng đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực



hiện và hoạt động của dự án nhằm đặt tới mục tiêu dự án trong những điều
hiện và hoạt động của dự án nhằm đặt tới mục tiêu dự án trong những điều


kiện và môi trường biến động”
kiện và môi trường biến động”
1
1
Một cách cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình chủ thể quản lý thực hiện
Một cách cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình chủ thể quản lý thực hiện


các chức năng lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra dự án nhằm đảm
các chức năng lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra dự án nhằm đảm


bảo các phương diện thời gian, nguồn lực (chi phí ) và độ hoàn thiện (chất
bảo các phương diện thời gian, nguồn lực (chi phí ) và độ hoàn thiện (chất


lượng) dự án . Quản lý dự án được thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác
lượng) dự án . Quản lý dự án được thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác


nhau của chu trình dự án. Bao gồm cả quản lý vĩ mô và quản lý vi mô
nhau của chu trình dự án. Bao gồm cả quản lý vĩ mô và quản lý vi mô
2, Vốn đầu tư
2, Vốn đầu tư
Vốn đầu tư là loại vốn tích luỹ được của các cá nhân, tập thể và nhà nước

Vốn đầu tư là loại vốn tích luỹ được của các cá nhân, tập thể và nhà nước


nhằm thực hiện đầu tư phát triển sản xuất. Nếu chỉ dừng lại ở phạm vi là
nhằm thực hiện đầu tư phát triển sản xuất. Nếu chỉ dừng lại ở phạm vi là


vốn tích luỹ theo khái nệm thông thường thì ít có quốc gia nào trên thế giới
vốn tích luỹ theo khái nệm thông thường thì ít có quốc gia nào trên thế giới


hiện nay có khả năng đầu tư lớn. Vốn đầu tư có thể hiểu rộng hơn bao gồm
hiện nay có khả năng đầu tư lớn. Vốn đầu tư có thể hiểu rộng hơn bao gồm


vốn tích luỹ tự có và vốn đi vay.
vốn tích luỹ tự có và vốn đi vay.
Đa số các quốc gia đang gặp phải khó khăn trong việc tìm vốn cho các hoạt
Đa số các quốc gia đang gặp phải khó khăn trong việc tìm vốn cho các hoạt


động đầu tư, đặc biệt đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội. Họ
động đầu tư, đặc biệt đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội. Họ


trông chờ vào các nguồn đi vay.
trông chờ vào các nguồn đi vay.
Vốn vay từ các tổ chức quốc tế trở thành một nhân tố hết sức quan trọng
Vốn vay từ các tổ chức quốc tế trở thành một nhân tố hết sức quan trọng



trong nguồn vốn đầu tư phát triển. Trong điều kiện ở Việt Nam, theo Nghị
trong nguồn vốn đầu tư phát triển. Trong điều kiện ở Việt Nam, theo Nghị


định 20/CP ngày 15/3/1994, “vốn ODA (quỹ hỗ trợ phát triển chính thức-
định 20/CP ngày 15/3/1994, “vốn ODA (quỹ hỗ trợ phát triển chính thức-


official Development Assistance) là một trong những nguồn ngân sách
official Development Assistance) là một trong những nguồn ngân sách


quan trọng của Nhà nước được sử dụng vào các mục tiêu ưu tiên trong công
quan trọng của Nhà nước được sử dụng vào các mục tiêu ưu tiên trong công


15
15
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
15
15
Đề án môn học
Đề án môn học
cuộc xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội”. Hiện nay vốn ODA được hiểu
cuộc xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội”. Hiện nay vốn ODA được hiểu


theo nhiều cách khác nhau.

theo nhiều cách khác nhau.
-
-
Theo tính chất, vốn ODA bao gồm các vốn viện trợ không hoàn lại,
Theo tính chất, vốn ODA bao gồm các vốn viện trợ không hoàn lại,


các khoản vay ưu đãi với lãi suất thấp và các ưu đãi khác.
các khoản vay ưu đãi với lãi suất thấp và các ưu đãi khác.
-
-
Theo mục đích là vốn hỗ trợ cho sự phát triển các cơ sở hạ tầng kinh
Theo mục đích là vốn hỗ trợ cho sự phát triển các cơ sở hạ tầng kinh


tế – xã hội và môi trường. Đó thường là các khoản vay ưu đãi, hỗ trợ
tế – xã hội và môi trường. Đó thường là các khoản vay ưu đãi, hỗ trợ


kỹ thuật là vốn dành cho chuyển giao tri thức, công nghệ, xây dựng
kỹ thuật là vốn dành cho chuyển giao tri thức, công nghệ, xây dựng


năng lực, nghiên cứu cơ bản và các thiết chế pháp luật. Thông thường
năng lực, nghiên cứu cơ bản và các thiết chế pháp luật. Thông thường


vốn này là vốn không hoàn lại.
vốn này là vốn không hoàn lại.
-

-
Theo điều kiện, là vốn vay có điều kiện nhất định. Ví dụ, các loại vốn
Theo điều kiện, là vốn vay có điều kiện nhất định. Ví dụ, các loại vốn


ODA có điều kiện về việc mua sắm trang thiết bị, hoặc chỉ sử dụng
ODA có điều kiện về việc mua sắm trang thiết bị, hoặc chỉ sử dụng


cho một số lĩnh vực nhất định( như giáo dục, y tế,v.v ).
cho một số lĩnh vực nhất định( như giáo dục, y tế,v.v ).
-
-
Theo các hình thức sử dụng, vốn ODA có thể cấp cho các dự án (kỹ
Theo các hình thức sử dụng, vốn ODA có thể cấp cho các dự án (kỹ


thuật, hay cơ bản ); cũng có thể cấp cho các hoạt động không dưới
thuật, hay cơ bản ); cũng có thể cấp cho các hoạt động không dưới


dạng dự án như cân bằng cán cân thanh toán, trả nợ nứơc ngoài để đạt
dạng dự án như cân bằng cán cân thanh toán, trả nợ nứơc ngoài để đạt


được một số mục tiêu khác, hỗ trợ theo chương trình thông qua Chính
được một số mục tiêu khác, hỗ trợ theo chương trình thông qua Chính


phủ và Chính phủ có thể sử dụng nó để cho vay lại

phủ và Chính phủ có thể sử dụng nó để cho vay lại
Trong nền kinh tế thị trường vốn luôn luôn là vấn đề quan tâm của các
Trong nền kinh tế thị trường vốn luôn luôn là vấn đề quan tâm của các


nhà đầu tư, kinh doanh. Sự vận động của thị trường vốn phụ thuộc vào
nhà đầu tư, kinh doanh. Sự vận động của thị trường vốn phụ thuộc vào


tốc độ tăng trưởng và sự ổn định kinh tế, các chủ doanh nghiệp dựa vào
tốc độ tăng trưởng và sự ổn định kinh tế, các chủ doanh nghiệp dựa vào


nguồn vốn vay ngân hàng hoặc có thể qua quỹ hộ trợ phát triển quốc gia
nguồn vốn vay ngân hàng hoặc có thể qua quỹ hộ trợ phát triển quốc gia


(một hình thức nội bộ của quỹ hỗ trợ phát triển). Đồng thời dựa vào việc
(một hình thức nội bộ của quỹ hỗ trợ phát triển). Đồng thời dựa vào việc


phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Ví dụ, Nhật bản ban đầu các công ty
phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Ví dụ, Nhật bản ban đầu các công ty


thường tìm kiếm vốn từ các ngân hàng, chứ không phải từ thị trường vốn,
thường tìm kiếm vốn từ các ngân hàng, chứ không phải từ thị trường vốn,


nhưng cùng với sự phát triển kinh tế người ta tìm kiếm nhiều hơn từ thị

nhưng cùng với sự phát triển kinh tế người ta tìm kiếm nhiều hơn từ thị


trường chứng khoán.
trường chứng khoán.
Vốn đầu tư cho phát triển có thể chia ra nhiều nhóm khác nhau vì mục
Vốn đầu tư cho phát triển có thể chia ra nhiều nhóm khác nhau vì mục


đích sử dụng chúng. Theo Nghị định 177/CP, vốn đầu tư bao gồm các
đích sử dụng chúng. Theo Nghị định 177/CP, vốn đầu tư bao gồm các


nhóm sau:
nhóm sau:
+Vốn ngân sách nhà nước sử dụng để đầu tư theo kế hoạch của Nhà
+Vốn ngân sách nhà nước sử dụng để đầu tư theo kế hoạch của Nhà


nước không có khả năng thanh toán.
nước không có khả năng thanh toán.
+Vốn tín dụng ưu đãi thuộc ngân sách nhà nước có khả năng thu hồi
+Vốn tín dụng ưu đãi thuộc ngân sách nhà nước có khả năng thu hồi


được xác định trong chỉ tiêu kế hoạch hàng năm.
được xác định trong chỉ tiêu kế hoạch hàng năm.
16
16
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B

Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
16
16
Đề án môn học
Đề án môn học
+ Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA
+ Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA
+ Vốn tín dụng thương mại được áp dụng theo cơ chế tự vay, tự trả và
+ Vốn tín dụng thương mại được áp dụng theo cơ chế tự vay, tự trả và


thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư và điều kiện vay vốn.
thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư và điều kiện vay vốn.
+Vốn huy động các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
+Vốn huy động các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
+Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài theo luật đầu tư nước ngoài.
+Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài theo luật đầu tư nước ngoài.
+Vốn huy động trong dân theo nhiều hình thức .
+Vốn huy động trong dân theo nhiều hình thức .
+Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao tại Việt Nam.
+Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao tại Việt Nam.
+Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia.
+Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, Nhà
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, Nhà


nước không hạn chế khuyến khích mọi hoạt động đầu tư theo đúng pháp
nước không hạn chế khuyến khích mọi hoạt động đầu tư theo đúng pháp



luật quy định. Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
luật quy định. Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia


hoạt động đầu tư và đảm bảo cho sự an toàn của các hoạt động đó.
hoạt động đầu tư và đảm bảo cho sự an toàn của các hoạt động đó.
Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quản lý bằng mệnh lệnh
Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quản lý bằng mệnh lệnh


hành chính sang quản lý bằng các chính sách kinh tế vĩ mô, hoạt động
hành chính sang quản lý bằng các chính sách kinh tế vĩ mô, hoạt động


cấp phát vốn cho đầu tư của nước ta có nhiều bước chuyển quan trọng.
cấp phát vốn cho đầu tư của nước ta có nhiều bước chuyển quan trọng.


Hình thức đầu tư bằng nguồn vốn với lãi suất ưu đãi được mở rộng.
Hình thức đầu tư bằng nguồn vốn với lãi suất ưu đãi được mở rộng.


Những công trình đầu tư sản xuất, kinh doanh có khả năng thu hồi
Những công trình đầu tư sản xuất, kinh doanh có khả năng thu hồi


chuyển sang hình thức cho vay vốn tín dụng với lãi suất ưu đãi. Hình
chuyển sang hình thức cho vay vốn tín dụng với lãi suất ưu đãi. Hình



thức đầu tư trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thu hẹp lại.
thức đầu tư trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thu hẹp lại.


Cấp phát vốn ngân sách nhà nước chỉ cho các công trình văn hóa, xã hội,
Cấp phát vốn ngân sách nhà nước chỉ cho các công trình văn hóa, xã hội,


cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội, các hoạt động nghiên cứu cơ bản không có
cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội, các hoạt động nghiên cứu cơ bản không có


khả năng thu hồi vốn; vốn vay ưu đãi cũng được quản lý theo kế hoạch
khả năng thu hồi vốn; vốn vay ưu đãi cũng được quản lý theo kế hoạch


hàng năm của Nhà nước, cấp vốn xây dựng cơ bản và vốn lưu động cho
hàng năm của Nhà nước, cấp vốn xây dựng cơ bản và vốn lưu động cho


các doanh nghiệp nhà nước. Mọi khoản vay sẻ được thông qua quỹ hộ trợ
các doanh nghiệp nhà nước. Mọi khoản vay sẻ được thông qua quỹ hộ trợ


phát triển quốc gia.
phát triển quốc gia.
Vốn ngân sách đầu tư hiện nay chia làm 2 loại:
Vốn ngân sách đầu tư hiện nay chia làm 2 loại:
-

-
Vốn ngân sách Trung ương dùng để đầu tư xây dựng các dự án, ví dụ
Vốn ngân sách Trung ương dùng để đầu tư xây dựng các dự án, ví dụ


như trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, các công trình chủ yếu ủa
như trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, các công trình chủ yếu ủa


nền kinh tế quốc dân ( thuỷ điện, giao thông ).
nền kinh tế quốc dân ( thuỷ điện, giao thông ).
-
-
Vốn ngân sách nhà nước hổ trợ cho các địa phương đầu tư vào vấn đề
Vốn ngân sách nhà nước hổ trợ cho các địa phương đầu tư vào vấn đề


quan trọng của địa phương.
quan trọng của địa phương.
Vốn tín dụng đầu tư của nhà nước được hình thành từ các nguồn vốn của
Vốn tín dụng đầu tư của nhà nước được hình thành từ các nguồn vốn của


Nhà nước và chuyển sang cho các thành phần kinh tế khác vay với sự ưu đãi
Nhà nước và chuyển sang cho các thành phần kinh tế khác vay với sự ưu đãi


17
17
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B

Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
17
17
Đề án môn học
Đề án môn học
về tỷ lệ lãi suất. Vốn này Nhà nước thành lập trên cơ sở các khoản viện trợ,
về tỷ lệ lãi suất. Vốn này Nhà nước thành lập trên cơ sở các khoản viện trợ,


ODA ưu đãi hoặc Nhà nước huy động các nguồn vốn khác. Vốn đầu tư tín
ODA ưu đãi hoặc Nhà nước huy động các nguồn vốn khác. Vốn đầu tư tín


dụng của Ngân hàng cũng là một dạng của loại vốn tín dụng đầu tư mà nhà
dụng của Ngân hàng cũng là một dạng của loại vốn tín dụng đầu tư mà nhà


nước cấp cho ngân hàng làm chức năng tín dụng.
nước cấp cho ngân hàng làm chức năng tín dụng.
Vốn huy động của nhân dân là những loại vốn huy động từ nhân dân tham
Vốn huy động của nhân dân là những loại vốn huy động từ nhân dân tham


gia các dự án có lợi ích thiết thực cho nhân dân. vốn này có thể là tiền, sức
gia các dự án có lợi ích thiết thực cho nhân dân. vốn này có thể là tiền, sức


người hay nguyên vật liệu. Nhiều dự án như cải tạo giao thông nông thôn,
người hay nguyên vật liệu. Nhiều dự án như cải tạo giao thông nông thôn,



thuỷ lợi, các công trình phúc lợi là các loại kết hợp vốn nhà nước và nhân
thuỷ lợi, các công trình phúc lợi là các loại kết hợp vốn nhà nước và nhân


dân. Đây là một hình thức đã áp dụng thành công khi mà người dân nhận
dân. Đây là một hình thức đã áp dụng thành công khi mà người dân nhận


thức được lợi ích kinh tế của họ gắn liền với các dự án đó.
thức được lợi ích kinh tế của họ gắn liền với các dự án đó.
Có các chính sách hợp lý điều chỉnh sự vận động thị trường vốn theo hướng
Có các chính sách hợp lý điều chỉnh sự vận động thị trường vốn theo hướng


kích thích đầu tư là yêu cầu bức bách đối với tất cả các nước muốn tăng
kích thích đầu tư là yêu cầu bức bách đối với tất cả các nước muốn tăng


trưởng và phát triển nhanh nền kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại
trưởng và phát triển nhanh nền kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại


hóa.
hóa.
3, Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển xã hội.
3, Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển xã hội.
a.đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu.
a.đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu.
b. Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế

b. Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế
c.Đầu tư với việc tăng cương khả năng khoa học và công nghệ của đất nươc
c.Đầu tư với việc tăng cương khả năng khoa học và công nghệ của đất nươc
d.Đầu tư và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
d.Đầu tư và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
e. Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.
e. Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Tác động này của Đầu tư được thể hiện qua bảng sau
Tác động này của Đầu tư được thể hiện qua bảng sau
Bảng 2:Tỷ lệ đầu tư và tốc độ tăng trưởng bình quan đầu người
Bảng 2:Tỷ lệ đầu tư và tốc độ tăng trưởng bình quan đầu người
của một số nước phát triển
của một số nước phát triển
Các nước
Các nước
Đầu tư/GDP (%)
Đầu tư/GDP (%)
Tăng trưởng
Tăng trưởng


(lần)
(lần)
1965-1989
1965-1989
1965
1965
1989
1989
Mỹ

Mỹ
12
12
15
15
1.6
1.6
Anh
Anh
13
13
21
21
2.0
2.0
Tây Đức
Tây Đức
24
24
19
19
2.4
2.4
Pháp
Pháp
21
21
21
21
2.3

2.3
Nhật
Nhật
28
28
33
33
4.3
4.3
Nguồn: Báo cáo của Ngân hàng Thế giới năm 1991.
Nguồn: Báo cáo của Ngân hàng Thế giới năm 1991.
II
II
,Lý luận về cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
,Lý luận về cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
1,
1,
Đầu từ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Đầu từ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
.
.
18
18
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
18
18
Đề án môn học
Đề án môn học
Với vai trò và chức năng kinh tế nhà nước ở bất kỳ quốc gia nào cũng sử

Với vai trò và chức năng kinh tế nhà nước ở bất kỳ quốc gia nào cũng sử


dụng ngân sách nhà nước đầu tư vào phát triển kinh tế xã hội đất nước. Khi
dụng ngân sách nhà nước đầu tư vào phát triển kinh tế xã hội đất nước. Khi


đó nhà nước với tư cách là chủ sở hữu dùng nguồn vốn từ NSNN đầu tư vào
đó nhà nước với tư cách là chủ sở hữu dùng nguồn vốn từ NSNN đầu tư vào


các ngành, các lĩnh vực phát triển kinh tế xã hội. Phần chi này được gọi là
các ngành, các lĩnh vực phát triển kinh tế xã hội. Phần chi này được gọi là


chi đầu tư từ phát triển. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
chi đầu tư từ phát triển. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ


nghĩa ở nước ta,phần chi này có ý nghĩa quan trọng đặc biệt trong đời sống
nghĩa ở nước ta,phần chi này có ý nghĩa quan trọng đặc biệt trong đời sống


kinh tế, tạo cơ sở để kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
kinh tế, tạo cơ sở để kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước là quá trình nhà nước sử
Chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước là quá trình nhà nước sử


dụng một phần vốn tiền tệ đã được tạo lập thông qua hoạt động thu của ngân

dụng một phần vốn tiền tệ đã được tạo lập thông qua hoạt động thu của ngân


sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội, đầu tư phát
sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội, đầu tư phát


triển sãn xuất và để dữ trữ vật tư hàng hoá nhà nước nhằm đảm bảo thực
triển sãn xuất và để dữ trữ vật tư hàng hoá nhà nước nhằm đảm bảo thực


hiện các mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế. Các khoản chi đầu tư phát
hiện các mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế. Các khoản chi đầu tư phát


triển tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế, nâng cao tri thức
triển tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế, nâng cao tri thức


con người tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội. Các khoản chi này có tác
con người tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội. Các khoản chi này có tác


dụng làm cho nền kinh tế tăng trưởng( tăng trưởng GDP). Trên ý nghĩa đó
dụng làm cho nền kinh tế tăng trưởng( tăng trưởng GDP). Trên ý nghĩa đó


người ta còn gọi các khoản chi này là chi cho tích luỹ. Vì vậy, ở bất cứ một
người ta còn gọi các khoản chi này là chi cho tích luỹ. Vì vậy, ở bất cứ một



quốc gia nào, nhà nước đều phải hết sức coi trọng và có những chính sách
quốc gia nào, nhà nước đều phải hết sức coi trọng và có những chính sách


đúng đắn để thực hiện đầu tư phát triển cũng như có giải pháp quản lý có
đúng đắn để thực hiện đầu tư phát triển cũng như có giải pháp quản lý có


hiệu quả.
hiệu quả.
Thực chất của chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là
Thực chất của chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là


những khoản chi để đầu tư xây dựng cơ bản (đầu tư xây dựng các công trình
những khoản chi để đầu tư xây dựng cơ bản (đầu tư xây dựng các công trình


kết cấu hạ tầng, các công trình thuộc cơ sở vật chất của các doanh nghiệp
kết cấu hạ tầng, các công trình thuộc cơ sở vật chất của các doanh nghiệp


nhà nước ) thông qua phương thức cấp phát hoặc tín dụng của Nhà nước,
nhà nước ) thông qua phương thức cấp phát hoặc tín dụng của Nhà nước,


cấp phát, bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp nhà nước, dự trữ
cấp phát, bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp nhà nước, dự trữ



những vật tư, thiết bị hàng hoá chiến lược của Nhà nước phòng khi nền kinh
những vật tư, thiết bị hàng hoá chiến lược của Nhà nước phòng khi nền kinh


tế gặp những biến cố bất ngờ về thiên tai địch họa đảm bảo cho nền sãn xuất
tế gặp những biến cố bất ngờ về thiên tai địch họa đảm bảo cho nền sãn xuất


phát triển ổn định và đời sống nhân dân được bình thường.
phát triển ổn định và đời sống nhân dân được bình thường.
Trong các khoản chi trên chi đầu tư xây dựng cơ bản là khoản chi lớn nhất,
Trong các khoản chi trên chi đầu tư xây dựng cơ bản là khoản chi lớn nhất,


chủ yếu nhất và có cơ nội dung quản lý phức tạp nhất trong chi đâu tư phát
chủ yếu nhất và có cơ nội dung quản lý phức tạp nhất trong chi đâu tư phát


triển.
triển.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ
Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ


đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn, và tái
đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn, và tái


19

19
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
19
19
Đề án môn học
Đề án môn học
sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở
sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở


vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế xã hội.
vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế xã hội.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản được phân
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản được phân


chia theo những tiêu thức khác nhau.
chia theo những tiêu thức khác nhau.
Một là, theo hình thái tái sản xuất cố địng chi đầu tư xây dựng cơ bản bao
Một là, theo hình thái tái sản xuất cố địng chi đầu tư xây dựng cơ bản bao


gồm: chi xây dựng mới, cải tạo, mở rộng trang bị lại kỹ thuật .
gồm: chi xây dựng mới, cải tạo, mở rộng trang bị lại kỹ thuật .
-
-
Chi xây dựng mới bao gồm các khoản chi để xây dựng mới công
Chi xây dựng mới bao gồm các khoản chi để xây dựng mới công



trình, dự án. Kết quả là tăng thêm tài sản cố định, năng lực sản xuất
trình, dự án. Kết quả là tăng thêm tài sản cố định, năng lực sản xuất


mới của nền kinh tế quốc dân. Đầu tư xây dựng mới là việc đầu tư
mới của nền kinh tế quốc dân. Đầu tư xây dựng mới là việc đầu tư


theo chiều rộng, cho phép ứng dụng thuận lợi kỹ thuật tiên tiến và
theo chiều rộng, cho phép ứng dụng thuận lợi kỹ thuật tiên tiến và


thay đổi sự phân bố sản xuất. Nhưng xây dựng mới đòi hỏi phải có
thay đổi sự phân bố sản xuất. Nhưng xây dựng mới đòi hỏi phải có


vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài.
vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài.
-
-
Chi đầu tư cải tạo mở rộng, trang bị lại kỹ thuật bao gồm các khoản
Chi đầu tư cải tạo mở rộng, trang bị lại kỹ thuật bao gồm các khoản


chi mở rộng đào tạo lại những năng lực và tài sản cố định hiện có
chi mở rộng đào tạo lại những năng lực và tài sản cố định hiện có


nhằm tăng thêm công suất năng lực và hiện đại hoá tài sản cố định.

nhằm tăng thêm công suất năng lực và hiện đại hoá tài sản cố định.


Cải tạo, trang bị kỹ thuật là yếu tố để phát triển sản xuất theo chiều
Cải tạo, trang bị kỹ thuật là yếu tố để phát triển sản xuất theo chiều


sâu.
sâu.
Hài là, theo cơ cấu công nghệ (hay cơ cấu kỹ thuật) của vốn đầu tư, chi đầu
Hài là, theo cơ cấu công nghệ (hay cơ cấu kỹ thuật) của vốn đầu tư, chi đầu


tư xây dựng cơ bản bao gồm: chi cho xây lắp, chi cho mua sắm máy móc
tư xây dựng cơ bản bao gồm: chi cho xây lắp, chi cho mua sắm máy móc


thiết bị, chi cho công tac xây dựng cơ bản khác.
thiết bị, chi cho công tac xây dựng cơ bản khác.
-
-
Chi cho xây lắp là các khoản chi để xây dựng, lắp ghép các kết cấu
Chi cho xây lắp là các khoản chi để xây dựng, lắp ghép các kết cấu


kiến trúc và lắp đặt máy móc thiết bị vào đúng vị trí, theo đúng thiết
kiến trúc và lắp đặt máy móc thiết bị vào đúng vị trí, theo đúng thiết


kế kỹ thuật đã được duyệt.

kế kỹ thuật đã được duyệt.
-
-
Chi cho mua sắm máy móc thiết bị là những khoản chi hợp thành
Chi cho mua sắm máy móc thiết bị là những khoản chi hợp thành


giá trị máy móc thiết bị đầu tư mua sắm nó bao gồm: chi phí về vận
giá trị máy móc thiết bị đầu tư mua sắm nó bao gồm: chi phí về vận


chuyển, bôc xếp, chi phí về bảo quản, chi phí về gia công tinh chế
chuyển, bôc xếp, chi phí về bảo quản, chi phí về gia công tinh chế


thiết bị kể từ khi mua sắm đến khi thiết bị được lắp đặt hoàn thành,
thiết bị kể từ khi mua sắm đến khi thiết bị được lắp đặt hoàn thành,


bàn giao đưa vào sử dụng.
bàn giao đưa vào sử dụng.
-
-
Chi phí về xây dựng cơ bản khác là những khoản chi phí nhằm bảo
Chi phí về xây dựng cơ bản khác là những khoản chi phí nhằm bảo


đảm điều kiện cho quá trình xây dựng, lắp đặt và đưa công trình vào
đảm điều kiện cho quá trình xây dựng, lắp đặt và đưa công trình vào



sản xuất, sử dụng. Nó bao gồm: chi phí chuẩn bị đầu tư (chi phí xác
sản xuất, sử dụng. Nó bao gồm: chi phí chuẩn bị đầu tư (chi phí xác


định sự cần thiết phải xây dựng công trình, thăm dò thị trường, điều
định sự cần thiết phải xây dựng công trình, thăm dò thị trường, điều


tra, khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên
tra, khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên


20
20
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
20
20
Đề án môn học
Đề án môn học
cứu khả thi), chi phí khảo sát, lập thiết kế dự toán công trình, chi phí
cứu khả thi), chi phí khảo sát, lập thiết kế dự toán công trình, chi phí


cho ban quản lý công trình, chi phí chuyên gia hướng dẫn thi công, chi
cho ban quản lý công trình, chi phí chuyên gia hướng dẫn thi công, chi


phí tháo dở vật kiến trúc, chi phí dùng đất xây dựng, chi phí đền bù

phí tháo dở vật kiến trúc, chi phí dùng đất xây dựng, chi phí đền bù


hoa màu đất đai, di chuyển nhà cửa mồ mả, chi phí khánh thành
hoa màu đất đai, di chuyển nhà cửa mồ mả, chi phí khánh thành


nghiệm thu bàn giao công trình
nghiệm thu bàn giao công trình
-
-
Chi phí công tác quy hoạch xây dựng (dự án quy hoạch xây dựng) bao
Chi phí công tác quy hoạch xây dựng (dự án quy hoạch xây dựng) bao


gồm:
gồm:
+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch bao gồm: chi phí điều tra thu thập tài
+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch bao gồm: chi phí điều tra thu thập tài


liệu, số liệu trong bản dự báo liên quan đến dự án quy hoạch xây dựng, chi
liệu, số liệu trong bản dự báo liên quan đến dự án quy hoạch xây dựng, chi


phí xây dựng nhiệm vụ dự án quy hoạch.
phí xây dựng nhiệm vụ dự án quy hoạch.
+ Chi phí thực hiện dự án quy hoạch bao gồm: chi phí khảo sát kỹ thuật,
+ Chi phí thực hiện dự án quy hoạch bao gồm: chi phí khảo sát kỹ thuật,



điều tra thu thập tài liệu, thiết kế quy hoạch làm mô hình(nếu có)
điều tra thu thập tài liệu, thiết kế quy hoạch làm mô hình(nếu có)
+ Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án quy hoạch.
+ Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án quy hoạch.
+Chi phí dự phòng
+Chi phí dự phòng
Ba là, để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp nhà nước, chi mua
Ba là, để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp nhà nước, chi mua


mới, cải tiến nâng cấp tài sản cố định phục vụ cho công tac chuyên môn (ô
mới, cải tiến nâng cấp tài sản cố định phục vụ cho công tac chuyên môn (ô


tô, môtô, xe chuyên dùng, máy tính, máy fax công trình văn hóa xã hội,
tô, môtô, xe chuyên dùng, máy tính, máy fax công trình văn hóa xã hội,


đường điện, cấp thoát nước ), chi mua tài sản vô hình (quyền khai thác
đường điện, cấp thoát nước ), chi mua tài sản vô hình (quyền khai thác


khoáng sản tự nhiên, quyền đánh bắt hải sản bằng phát minh sáng chế,
khoáng sản tự nhiên, quyền đánh bắt hải sản bằng phát minh sáng chế,


bản quyền nhãn hiệu thương mại phần mềm máy tính, ứng dụng đề tài khoa
bản quyền nhãn hiệu thương mại phần mềm máy tính, ứng dụng đề tài khoa



học ) và chi để mua cổ phiếu. Cuối cùng là chi để mua vật tư hàng hoá dữ
học ) và chi để mua cổ phiếu. Cuối cùng là chi để mua vật tư hàng hoá dữ


trữ của Nhà nước.
trữ của Nhà nước.
2,
2,
Nguyên tắc quản lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN
Nguyên tắc quản lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN
Vốn đầu tư từ NSNN có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nguồn vốn này là tài
Vốn đầu tư từ NSNN có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nguồn vốn này là tài


sản của dân mà nhà nước là người đại diện chủ sở hữu. Do vậy, việc quản lý
sản của dân mà nhà nước là người đại diện chủ sở hữu. Do vậy, việc quản lý


vốn đầu tư NSNN phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
vốn đầu tư NSNN phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
Một là, tập trung thống nhất trên cơ sở mở rộng dân chủ. Tập trung thống
Một là, tập trung thống nhất trên cơ sở mở rộng dân chủ. Tập trung thống


nhất ở đây là tuân thủ nghiêm chỉnh các nguyên tắc và quy trình quản lý
nhất ở đây là tuân thủ nghiêm chỉnh các nguyên tắc và quy trình quản lý


NSNN. Quyết định chi do cơ quan Nhà nước cấp trên thống nhất quy định.

NSNN. Quyết định chi do cơ quan Nhà nước cấp trên thống nhất quy định.


Các quy định mức chi phí, chế độ cấp phát, thanh quyết toán, hoàn trả phải
Các quy định mức chi phí, chế độ cấp phát, thanh quyết toán, hoàn trả phải


thống nhất theo quy định của Nhà nước.
thống nhất theo quy định của Nhà nước.
Dân chủ được thể hiện qua việc các cơ sở đều tự chủ có sáng kiến đề xuất
Dân chủ được thể hiện qua việc các cơ sở đều tự chủ có sáng kiến đề xuất


dự án theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đơn vị, địa
dự án theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đơn vị, địa


21
21
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
21
21
Đề án môn học
Đề án môn học
phương. Dân chủ trong việc phát hiện ra tiêu cực của các cá nhân, tập thể có
phương. Dân chủ trong việc phát hiện ra tiêu cực của các cá nhân, tập thể có


liên quan trong việc sử dụng các nguồn vốn từ NSNN

liên quan trong việc sử dụng các nguồn vốn từ NSNN
Hai là, công khai.
Hai là, công khai.
Công khai là nguyên tắc được quán triệt trong tất cả các khâu của cơ chế
Công khai là nguyên tắc được quán triệt trong tất cả các khâu của cơ chế


quản lý vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN được thể hiện:
quản lý vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN được thể hiện:
-
-
Công khai các công trình, dự án được thụ hưởng vốn NSNN. Tất
Công khai các công trình, dự án được thụ hưởng vốn NSNN. Tất


nhiên không kể các dự án liên quan đến an ninh quốc gia.
nhiên không kể các dự án liên quan đến an ninh quốc gia.
-
-
Công khai sẻ bảo đảm cơ chế “ dân biết, dân làm, dân kiểm tra” trong
Công khai sẻ bảo đảm cơ chế “ dân biết, dân làm, dân kiểm tra” trong


quản lý
quản lý
Ba là, triệt để.
Ba là, triệt để.
Bốn là, dứt điểm
Bốn là, dứt điểm
Nguyên tắc dứt điểm đòi hỏi việc cấp phát vốn phải thực hiện dứt điểm từng

Nguyên tắc dứt điểm đòi hỏi việc cấp phát vốn phải thực hiện dứt điểm từng


công trình, dự án. Điều đó cho phép các công trình nhanh chóng đưa vào sử
công trình, dự án. Điều đó cho phép các công trình nhanh chóng đưa vào sử


dụng khai thác vốn nhà nước nhanh chóng phát huy hiệu quả trong phát triển
dụng khai thác vốn nhà nước nhanh chóng phát huy hiệu quả trong phát triển


kinh tế xã hội. Thực hiện nguyên tắc này cần chống khuynh hướng:
kinh tế xã hội. Thực hiện nguyên tắc này cần chống khuynh hướng:
-
-
Cấp phát bình quân
Cấp phát bình quân
-
-
Cấp phát nhỏ giọt
Cấp phát nhỏ giọt
Năm là, tập trung trọng điểm, trọng tâm.
Năm là, tập trung trọng điểm, trọng tâm.
Nguồn vốn NSNN có hạn vì vậy khi đầu tư cần có trọng tâm, trọng điểm,
Nguồn vốn NSNN có hạn vì vậy khi đầu tư cần có trọng tâm, trọng điểm,


không nên đầu tư tràn lan. Dẫn đến không hiệu quả. Cần ưu tiên những công
không nên đầu tư tràn lan. Dẫn đến không hiệu quả. Cần ưu tiên những công



trình dự án phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong
trình dự án phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong


từng thời kỳ.
từng thời kỳ.
3
3
, Nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
, Nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà


nước
nước
Đầu tư nói chung là đầu tư từ nguồn vốn NSNN đều được thực hiện theo
Đầu tư nói chung là đầu tư từ nguồn vốn NSNN đều được thực hiện theo


dự án đầu tư. Sự vận động của nguồn vốn ngân sách nhà nước trong quá
dự án đầu tư. Sự vận động của nguồn vốn ngân sách nhà nước trong quá


trình đầu tư được thực hiện theo sơ đồ sau đây:
trình đầu tư được thực hiện theo sơ đồ sau đây:
Nhà nước: Cấp phát vốn
Nhà nước: Cấp phát vốn
Chủ đầu tư: cơ quan thụ hưởng vốn đầu tư (chủ dự án)
Chủ đầu tư: cơ quan thụ hưởng vốn đầu tư (chủ dự án)
22

22
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
22
22
Đề án môn học
Đề án môn học
Đơn vị thi công : Đơn vị thực hiện đầu tư (sử dụng nguồn vốn thực hiện
Đơn vị thi công : Đơn vị thực hiện đầu tư (sử dụng nguồn vốn thực hiện
dự án đầu tư)
dự án đầu tư)


Đơn vị tiếp nhận quản lý khai thác dự án
Đơn vị tiếp nhận quản lý khai thác dự án
Sơ đồ trên cho thấy, vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước được vận động qua
Sơ đồ trên cho thấy, vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước được vận động qua


các giai đoạn:
các giai đoạn:
Thứ nhất, Nhà nước xét duyệt quyết định và cấp phát vốn cho dự án đầu tư.
Thứ nhất, Nhà nước xét duyệt quyết định và cấp phát vốn cho dự án đầu tư.


Trong giai đoạn này cơ chế quản lý vốn được thực hiện theo hai khâu quan
Trong giai đoạn này cơ chế quản lý vốn được thực hiện theo hai khâu quan


trọng:

trọng:
Một là, trong khâu thẩm định, xét duyệt và quyết định đầu tư theo các dự
Một là, trong khâu thẩm định, xét duyệt và quyết định đầu tư theo các dự


án. Vốn ngân sách nhà nước chỉ cấp cho các dự án, công trình phục vụ mục
án. Vốn ngân sách nhà nước chỉ cấp cho các dự án, công trình phục vụ mục


tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhà nước quy định những dự án
tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhà nước quy định những dự án


thuộc các nhóm sau đây được hưởng thụ nguồn vốn NSNN
thuộc các nhóm sau đây được hưởng thụ nguồn vốn NSNN
-
-
các dự án thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội không có khả năng
các dự án thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội không có khả năng


thu hồi vốn trực thuộc các lĩnh vực:
thu hồi vốn trực thuộc các lĩnh vực:
+ Cơ sở hạ tầng kinh tế: các dự án giao thông, thuỷ lợi ( trừ trường hợp
+ Cơ sở hạ tầng kinh tế: các dự án giao thông, thuỷ lợi ( trừ trường hợp


có quy định khác của Chính phủ)
có quy định khác của Chính phủ)
+Trồng rừng cây đầu nguồn, rừng phòng hộ, vườn quốc gia, khu bảo tồn

+Trồng rừng cây đầu nguồn, rừng phòng hộ, vườn quốc gia, khu bảo tồn


thiên nhiên
thiên nhiên
+các trạm, trại thú y, động thực vật, nghiên cứu giống mới và cải tạo
+các trạm, trại thú y, động thực vật, nghiên cứu giống mới và cải tạo


giống.
giống.
+Các dự án xây dựng công trình văn hoá, xã hội, thể dục – thể thao, phúc
+Các dự án xây dựng công trình văn hoá, xã hội, thể dục – thể thao, phúc


lợi công cộng.
lợi công cộng.
+ Dự án quản lý nhà nước, khoa học- kỹ thuật .
+ Dự án quản lý nhà nước, khoa học- kỹ thuật .
+ Dự án an ninh, quốc phòng.
+ Dự án an ninh, quốc phòng.
-
-
Các dự án của các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích, góp
Các dự án của các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích, góp


vốn cổ phần liên doanh bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
vốn cổ phần liên doanh bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của



Nhà nước vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết, có sự
Nhà nước vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết, có sự


tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
23
23
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
23
23
Đề án môn học
Đề án môn học
-
-
Dự án của một số doanh nghiệp thuộc lĩnh vực then chốt của nền kinh
Dự án của một số doanh nghiệp thuộc lĩnh vực then chốt của nền kinh


tế quốc dân theo quyết định của Chính phủ
tế quốc dân theo quyết định của Chính phủ
-
-
Các dự án quy hoạch ngành và lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị,
Các dự án quy hoạch ngành và lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị,


nông thôn

nông thôn
Những dự án đó phải được thể hiện trong kế hoạch kinh tế quốc dân hàng
Những dự án đó phải được thể hiện trong kế hoạch kinh tế quốc dân hàng


năm. Để được xét duyệt và nhà nước cấp vốn, các dự án phải tuân thủ quy
năm. Để được xét duyệt và nhà nước cấp vốn, các dự án phải tuân thủ quy


trình kế hoạch hoá ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách
trình kế hoạch hoá ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách


Nhà nước và thông tư số 63/TC- ĐTPT ngày 2-11-1996 của bộ Tài chính
Nhà nước và thông tư số 63/TC- ĐTPT ngày 2-11-1996 của bộ Tài chính


hướng dẫn việc quản lý, cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn
hướng dẫn việc quản lý, cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn


vốn NSNN.
vốn NSNN.
Các dự án được cấp phát vốn ngân sách nhà nước phải có các điều kiện:
Các dự án được cấp phát vốn ngân sách nhà nước phải có các điều kiện:
a, có đầy đủ các thủ tục về đầu tư và xây dựng, cụ thể cho các dự án như
a, có đầy đủ các thủ tục về đầu tư và xây dựng, cụ thể cho các dự án như


sau:

sau:
-
-
Các dự án quy hoạch ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị,
Các dự án quy hoạch ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị,


nông thôn.
nông thôn.
+quyết địnhcủa cấp có thẩm quyền cho phép tiến hành lập dự án quy
+quyết địnhcủa cấp có thẩm quyền cho phép tiến hành lập dự án quy


hoạch.
hoạch.
+Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
+Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê


duyệt.
duyệt.
-
-
Chuẩn bị đầu tư:
Chuẩn bị đầu tư:
+ Quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tiến hành công tác chuẩn
+ Quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tiến hành công tác chuẩn


bị đầu tư.

bị đầu tư.
+Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
+Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Chuẩn bị thực hiện dự án:
- Chuẩn bị thực hiện dự án:
+Báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định đầu tư .
+Báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định đầu tư .
+ Thiết kế kỹ thuật và quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật; tổng thể dự
+ Thiết kế kỹ thuật và quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật; tổng thể dự


toán và quyết định phê duyệt tổng dự toán. Những dự án A,B nếu chưa có
toán và quyết định phê duyệt tổng dự toán. Những dự án A,B nếu chưa có


thiết kế kỹ thuật vào tổng dự toán được duyệt, thì trong quyết định đầu tư
thiết kế kỹ thuật vào tổng dự toán được duyệt, thì trong quyết định đầu tư


phải quy định mức vốn của từng hạng mục công trình khởi công được cấp có
phải quy định mức vốn của từng hạng mục công trình khởi công được cấp có


thẩm quyền phê duyệt.
thẩm quyền phê duyệt.
+ Có giấy phép sử dụng đất va giấy phép xây dựng (đối với công trình
+ Có giấy phép sử dụng đất va giấy phép xây dựng (đối với công trình


phải có giấy phép sử dụng đất và giấy phép xây dựng).

phải có giấy phép sử dụng đất và giấy phép xây dựng).
24
24
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
24
24
Đề án môn học
Đề án môn học
b. Được ghi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định tại điểm 1
b. Được ghi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định tại điểm 1


mục II phần II của Thông tư này.
mục II phần II của Thông tư này.
c. Quyết định thành lập Ban quản lý dự án (trường hợp phải thành lập Ban
c. Quyết định thành lập Ban quản lý dự án (trường hợp phải thành lập Ban


quản lý dự án), bổ nhiệm trưởng ban và kế toán trưởng (hoặc trưởng phòng
quản lý dự án), bổ nhiệm trưởng ban và kế toán trưởng (hoặc trưởng phòng


kế toán), chủ đầu tư đã mở tài khoản cấp phát vốn tại hệ thống Tổng cục
kế toán), chủ đầu tư đã mở tài khoản cấp phát vốn tại hệ thống Tổng cục


Đầu tư phát triển.
Đầu tư phát triển.
d. Tổ chức đấu thầu tuyển chọn tư vấn, mua sắm vật tư, thiết bị, xây lắp theo

d. Tổ chức đấu thầu tuyển chọn tư vấn, mua sắm vật tư, thiết bị, xây lắp theo


quy định của quy chế đấu thầu ( trừ những dự án được phép chỉ định thầu).
quy định của quy chế đấu thầu ( trừ những dự án được phép chỉ định thầu).
đ. Có khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đủ điều kiện được cấp phát
đ. Có khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đủ điều kiện được cấp phát


vốn thanh toán hoặc đủ điều kiện được cấp vốn tạm ứng theo quy định tại
vốn thanh toán hoặc đủ điều kiện được cấp vốn tạm ứng theo quy định tại


mục IV và Vphần II của Thông tư này.
mục IV và Vphần II của Thông tư này.
Hai là, cơ chế cấp phát vốn cho các dự án.
Hai là, cơ chế cấp phát vốn cho các dự án.
Nhà nước quy định chi tiết việc cấp phát vốn cho các dự án đầu tư khi tiến
Nhà nước quy định chi tiết việc cấp phát vốn cho các dự án đầu tư khi tiến


hành thực hiện dự án .
hành thực hiện dự án .
-
-
Quy định đối tượng, điều kiện được cấp phát vốn tạm ứng, mức vốn
Quy định đối tượng, điều kiện được cấp phát vốn tạm ứng, mức vốn


tạm ứng và thu hồi tạm ứng.

tạm ứng và thu hồi tạm ứng.
-
-
Quy định cấp phát theo khối lượng công việc hoàn thành.
Quy định cấp phát theo khối lượng công việc hoàn thành.
-
-
Quy định chế độ báo cáo, quyết toán, kiểm tra, xử lý vi phạm
Quy định chế độ báo cáo, quyết toán, kiểm tra, xử lý vi phạm
Ba là, quy trình cấp phát vốn được thực hiện:
Ba là, quy trình cấp phát vốn được thực hiện:
-Theo kế hoạch Nhà nước cấp phát vốn cho chủ đầu tư. Tuy nhiên số
-Theo kế hoạch Nhà nước cấp phát vốn cho chủ đầu tư. Tuy nhiên số


lượng vốn này được ghi tên cho chủ đầu tư nhưng nằm ở cơ quan quản lý
lượng vốn này được ghi tên cho chủ đầu tư nhưng nằm ở cơ quan quản lý


đầu tư của Nhà nước ( Tổng cục Đầu tư phát triển của Bộ Tài chính hoặc
đầu tư của Nhà nước ( Tổng cục Đầu tư phát triển của Bộ Tài chính hoặc


của Cục Đầu tư phát triển của các địa phương).
của Cục Đầu tư phát triển của các địa phương).
-
-
Cơ quan quản lý đầu tư phát triển căn cứ vào báo cáo quyết toán của
Cơ quan quản lý đầu tư phát triển căn cứ vào báo cáo quyết toán của



đơn vị thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt xác nhận để chuyển số
đơn vị thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt xác nhận để chuyển số


vốn phù hợp cho đơn vị thi công theo đề nghị của chủ đầu tư.
vốn phù hợp cho đơn vị thi công theo đề nghị của chủ đầu tư.
Thứ hai, quá trình tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thi công.
Thứ hai, quá trình tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thi công.
Đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện
Đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện
Thứ ba, công tác kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư.
Thứ ba, công tác kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư.
Thứ tư, tổ chức quản lý vốn đầu tư từ NSNN
Thứ tư, tổ chức quản lý vốn đầu tư từ NSNN
Theo quy định của Thông tư số 63/TC-ĐTPT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài
Theo quy định của Thông tư số 63/TC-ĐTPT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài


chính, bộ máy trực tiếp thực hiện quản lý vốn đầu tư từ NSNN gồm:
chính, bộ máy trực tiếp thực hiện quản lý vốn đầu tư từ NSNN gồm:
-
-
Các cơ quan quản lý nhà nước: các Bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp.
Các cơ quan quản lý nhà nước: các Bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp.
25
25
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
Phạm Thị Thuỷ - Lớp: QLKT-45B
25

25

×