Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Đề tài "Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng" potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.42 KB, 32 trang )

Đề tài

"Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố
định tại Công ty Công nghệ phẩm
Đà Nẵng"


MỤC LỤC
Lời mở đầu .............................................................................................................1
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHĐN TCH NHU CẦU
SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
I. Ý NGHĨA VĂ NHIỆM VỤ CỦA PHĐN TCH NHU CẦU SỬ DỤNG VCĐ ......2
I.1

Ý nghĩa ..............................................................................................................2

I.2

Nhiệm vụ ...........................................................................................................2

II.

PHĐN TCH TNH HNH SỬ DỤNG VCĐ ...................................................2

1.1 TSCĐ của DN và VCĐ của DN ........................................................................2
a.

TSCĐ của DN :....................................................................................................2

b.


VCĐ của DN........................................................................................................2

1.2 phân loại TSCĐ của DN :...................................................................................2
a.

Phân loại TSCĐ theo hnh thâi biểu hiện ............................................................2

b.

Phân loại TSCĐ theo mục đích...........................................................................2

c.

Phân loai TSCĐ theo công dụng kinh tế.............................................................3

d.

Phân loại TSCĐ theo tnh hnh sử dụng...............................................................3

1.3 VCĐ và các đặc điểm luân chuyển của VCĐ.....................................................3
a.

VCĐ ....................................................................................................................3

b.

Các đặc điẻm luân chuyển của VCĐ.................................................................3

III.


KHẤU HAO TSCĐ ......................................................................................3

1.1 hao mn TCĐ .......................................................................................................3
a.

hao mn hữu hnh của TSCĐ.................................................................................3

b.

hao mn v hnh .......................................................................................................4

1.2 khấu hao TSCĐ và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ ..............................4
a. khái niệm .................................................................................................................4
b. các phương pháp khấu hao TSCĐ trong DN...........................................................4
1.3 lập kế hoạch khấu hao TSCĐ và quản lý sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ của
DN............................................................................................................................6

IV.

Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ của DN...................................7


1.1

nội dung quản trị VCĐ ......................................................................................7

a. khai thâc vă tao lập nguồn vốn cố định của DN......................................................7
b.bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ..........................................................7
c.


phân cấp quản lý VCĐ........................................................................................7

1.2 hệ thống chỉ tiêu đánh giá hệ quả sử dụng VCĐ của DN...................................8
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH TNH HNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA
CÔNG TY CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG
I. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VĂ TỔ CHỨC BỘ MAY QUẢN
LÝ TẠI CÔNG TY CNP ĐÀ NĂNG ....................................................................9
2.1 Qa trnh hnh thănh , phât triển vă chức năng nhiệm vụ tại công ty CNPĐN .......9
a.

Qa trnh hnh thănh , phât triển..............................................................................9

b.

chức năng nhiệm vụ tại công ty CNPĐN..........................................................10

2.2

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ..................................................11

2.2.1. Đặc điểm tổ chức mạng lưới của công ty .......................................................11
2.2.2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ......................................................................11
II. PHĐN TCH TNH HNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA CÔNG TY
2.1. Trnh tự câc phương pháp phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
2.2. Phđn tch tnh hnh sử dụng VCĐ
2.3. Phđn tch tnh hnh quản lý vă sử dụng VCĐ (TSCĐ) của công ty .....................18
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GP PHẦN HOĂN THIỆN
CÔNG TÁC SƯ DỤNG VCĐ TẠI CTCNPĐN
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HOẠT ĐỌNG KD TAI CONG TY............................19
3.1 những thuận lợi và khó khăn...............................................................................19

3.1.1. Thuận lợi..........................................................................................................19
3.1.2. Khó khăn..........................................................................................................20
3.2 nhận xĩt chung về cng tâc kế toân........................................................................20
II MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY MẠNH NHU CẦU SỬ DỤNG VCD TAI CNP...21
3.1 rt ngắn thời kỳ thu tiền bnh quđn bằng câch chiết khấu ....................................22
3.2 quản lý tiết kiệm chi ph ......................................................................................22
Lời kết ...................................................................................................................23



Lời mở đầu
Kinh doanh thương mại là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu
dùng lợi nhuận, và việc sử dụng nguồn vốn là khâu quan trọng nhất và
cũng là khâu đầu tiên của quá trình kinh doanh, qua đó việc sử dụng vốn
mới thực hiện được khâu sản xuất, doanh nghiệp tự khẳng định được vị
trí của mình trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Sử dụng
nguồn vốn có hiệu quả thì sẽ trở thành nguồn động lực thúc đẩy kinh
doanh phát triển, cải thiện kỹ thuật, cải tiến cơng tác tối đa hố lợi
nhuận. Để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả, các
doanh nghiệp phải tìm ra những biện pháp quản lý, điều hành và sử dụng
nguồn vốn một cách hợp lý nhất.
Qua thời gian kiến tập tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng kết
hợp kếin thức đã học ở trường, nhận thức được tầm quan trọng của cơng
tác kế tốn sử dụng nguồn vốn cùng với sự mong muốn học hỏi của bản
thân cũng như mong mỏi được góp ý kiến của mình tìm ra biện pháp
nhằm nâng cao quá trình kinh doanh sử dụng vốn để cung cấp kịp thời
đầy đủ thông tin về việc nhu cầu sử dụng vốn cố định cho nhà quản lý
xem xét, ra quyết định kinh doanh. Vì vậy em quyết định chọn đề tài :
"Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Cơng ty Cơng nghệ phẩm
Đà Nẵng"

Vì thời gian kiến tập có hạn, nhận thức cịn mang tính lý thuyết, sự
hiểu biết cho sự hoàn thiện trước thực tế nên chun đề khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong thầy cơ giáo, các cơ chú, anh chị phịng kế
tốn Cơng ty góp ý phê bình để chun đề hồn thiện hơn.

CHƯƠNG 1.


CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG VCĐ
TRONG DOANH NGHIỆP
I . Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG
VCĐ .
1.1 Ý nghĩa :
-

Quyết định tớI năng lực sản xuất

-

sử dụng vcđ thường gắn liền vớI hoạt động đầu tư dài hạn

-

thu hồI vốn chậm

-

dể gặp rủI ro

1.2 Nhiệm vụ :

-

tăng năng lực sản xuất

-

thu hồI vốn nhanh

II . Phđn tch tnh hnh sử dụng VCĐ .
1.1 TSCĐ của doanh nghiệp & VCĐ của doang nghiệp:
a.

TSCĐ của doanh nghiệp : là những tư liệu lao động chủ yếu mà đặc điểm

của chúng là tham gia vào nhiều chu khỳ sản xuất kinh doanh , trong q trnh đó
giá trị của TSCĐ khơng bị tiêu hao hồn tồn trong lần sử dụng đầu tiên mà nó
được chuyển dịch dần vào giá trị của sản phẩm
b.

VCĐ của doanh nghiệp : là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm , xây dựng

hay lắp đặt các TSCĐ hữu hnh vă v hnh .
1.2 Phân loạI TSCĐ của doanh nghiệp :
a.

Phân loạI TSCĐ theo hnh thâi biểu hiện :

-

TSCĐ hữu hnh ( tăi sản c hnh thâi vật chất cụ thể : mây mc )


TSCĐ vô hnh : lă những TS khng c hnh thâi vật chất cụ thể mă thường là những chi
phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh : lợI thế thương mạI , bằng phát minh sáng chế .
b.

Phân loạI TSCĐ theo mục đích sử dụng :

-

TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh

-

TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợI , sự nghiệp , an ninh , quốc phng .

-

TSCĐ bảo quản hộ , giữ hộ , cất giữ hộ Nhà nước .

c.

Phân loạI TSCĐ theo công dụng kinh tế :


-

Nhă cửa , vật kiến trc

-


Mây mc , thiết bị

-

Phương tiện vận tảI , thiết bị truyền dẫn .

-

Vườn cây lâu năm , súc vật làm viẹc hoặc cho sản phẩm

-

Các loạI TSCĐ khác

d.

Phân loạI TSCĐ theo tnh hnh sử dụng :

-

TSCĐ đang sử dụng

-

TSCĐ chưa cần dùng

-

TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý
-


TSCĐ đang sử dụng

-

TSCĐ chưa cần dùng

-

TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý

1.3 VCĐ và các đặc điểm luân chuyển :
a. VCĐ : là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm , xây dựng các TSCĐ nên qui
mơ cuả VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết định qui mô của TSCĐ , ảnh hưởng rất lớn
đến trng độ trang bị kỹ thuật và công nghệ , năng lực của doanh nghiệp
b. Đặc điểm luân chuyển:
-

VCĐ tham gia nhiều chu k sx sản phẩm

-

VCĐ được luân chuyển dần dần từng bước trong các chu kỳ sx

-

Sau nhiều chu kỳ sx VCĐ mới hoàn thành một vng luđn chuyển

III khấu hao TSCĐ :
1.1 Hao mn TSCĐ :

a. hao mon TSCĐ hữu hnh : Đó là HM về vật chất làm giảm giá trị và giá trị sử
dụng của TSCĐ
• Ngun nhđn :
-

do TSCĐ tham gia vào hoạt động SX kinh doanh mức độ HM phụ thuộc vào
thời gian sử dụng và cường độ sử dung của TSCĐ

-

Do tác động của các yếu tố tự nhiên mức độ HM phụ thuộc vào công tác bảo
quản của người sử dung

chỉ xảy ra đối với TSCĐ HH

b. HMTSCĐ vô hnh : Lă sự suy giảm thuần tuý giâ trị của TSCĐ
• Nguyín nhđn :


-

Do năng suất lao động XH tăng lên làm cho giá thành sản phẩm giảm dẫn
đến giá bán giảm

-

Do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật

-


Do kết thc chu k sống của sản phẩm

+ HMVH loai 1:Là TSCĐ bị giảm giá trị trao đổi do đê c những TSCĐ như cũ
song giá mua lại rẽ hơn
Gđ - Gh
V1 =

*100%
Gt

V1 : Tỷ lệ HMVH loại 1
Gđ : Giá mua ban đầu
Gh : Giâ mua hiện tại


Hao mn v hnh loạI 2: Do c những TSCĐ mớI tuy

vớI giá trị như cũ nhưng lạI hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật .
Gk
V2 = 100%*


V2 : tỷ lệ HMVH laọI 2
Gk : giâ trị TSCĐ cũ không chuyển dịch được vào giá trị sp
Gđ : giá mua ban đầu
 Hao mn v hnh loạI 3 : Do chấm dứt chu kỳ sống của sp , tất yếu dẫn đến những
tscđ sử dung để chế tạo các sp đó cũng bị lạc hậu , mất tác dụng .
1.2

Khấu hao TSCĐ và các phương pháp tính tốn TSCĐ :


a. Khái niệm : là 1 phương thức thu hồI VCĐ bằng cách tính giá trị hao mn của
TSCĐ vào chi phí sản xuất và cấu thành trong giá thành sp của doanh nghiệp dướI
hnh thức tiền tệ gọI lă tiền khấu hao khi sp hăng hoâ được tiêu thụ th số tiền khấu
hao này được trích lạI và tích luỹ thành quĩ khấu hao .
b.

Phương pháp khấu hao TSCĐ trong

doanh nghiẹp :
+ Phương pháp khấu hao bnh quđn : ( pp đường thẳng)
cng thức :


NG
KH =
Nsd
KH : lă mức trch khấu hao trung bnh hăng năm TSCĐ
NG : là nguyên giá của TSCĐ
Nsd : lă thờI gian sử dụng
Ngồi ra nếu TSCĐ có ngun giá thay đổI , thờI gian sử dụng thay đổI th cng thức
sẽ lă :
NG - (Gst - Ptt)
KH =
Nsd
Hay :
Giâ trị cn lại của TSCĐ trên sổ kế toán
KH =
Thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng cn lại
Gst : lă giâ trị sa thảI

Ptt : lă giâ trị thanh lý TSCĐ
(Gst - Ptt) : là thu biến giá TSCĐ
+ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm đần :
n-1

NGn

KH = Ngo (1 - Tk) Tk , với Tk = 1 NGo
KH : số tiền khấu hao ở năm n
NGo : nguyên giá của TSCĐ
NGn : giâ trị cn lạI của TSCĐ ở cuốI năm n
Tk : tỷ lệ khấu hao hàng năm
n : thờI diểm năm tính khấu hao
+ Phương pháp khấu hao tổng số :


(N-n+1)
KH =

* ( Ngo - NG st )
N(N+1)
2

KH : số tiền khấu hao ở năm nào đó
n : thờI điểm cần tính khấu hao
NGo:nguyên giá của TSCĐ

N: số năm sử dụng TSCĐ
NGst: giâ trị sa thảI của TSCĐ khi hết thờI hạn phục vụ
(N-n+1)

Tkn =

:là tỷ lệ khấu hao hàng năm ở thứ n
N(N+1)
2

+ Phương pháp khấu hao giảm dần kết hợp vớI khấu hao bnh quđn :

A
B

1

2

3

C

4

5

AC: PP kh giảm dần kết hợp vớI kh bnh quđn
AB : pp kh giảm dần
BC : pp kh bnh quđn
1.3

Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ và quản lý sử dụng quĩ khấu hao TSCĐ


của doanh nghiệp :
-

Xác định phạm vi TSCĐ phải tính khấu hao và tổng nguyên giá TSCĐ phải

tính khấu hao đầu k kế hoạch .


-

Xác định giá trị TSCĐ bnh quđn tăng , giảm trong kỳ kế hoạch và nguyên

giá bnh quđn TSCĐ phải trích khấu hao trong kỳ .
NGt * Tsd
NGt =
12
NGg * ( 12 - T sd )
NGg =
12
Sau đó xác định tổng giá trị TSCĐ phải khấu hao bnh quđn năm kế hoạch :
NGbq = NGđk + NGt - NGg
Từ đó ta tính được số tiền khấu hao hàng năm kế hoạch :
KH = NGbq * Tk
NGbqt : nguyín giâ bnh quđn tăng của TSCĐ
NGbqg: nguyín giâ bnh quđn giảm
t: Số tháng sử dụng TSCĐ
NGđk: Tổng giá trị TSCĐ phải tính khấu hao đầu kỳ kể hoạch
III. QUẢN TRỊ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VCĐ CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1 Nội dung quản trị VCĐ:

a.

khai thác và tạo lập nguồn VCĐ của doanh nghiệp

-

Quy mô và khả năng sử dụng quĩ đầu tư phát triển

-

khả năng ký kết các hợp đồng liín doanh với câc doanh nghiệp khác để huy

động nguồn vốn góp liên doanh
-

khả năng huy động vốn vay dài hạn từ các ngân hàng thương mại

-

các dự án đầu TSCĐ tiền khả thi và khả thi đê được cấp có thẩm quyền phê

duyệt
b. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sd VCĐ :
-

Thơng thương có 3 phương pháp đánh giá chủ yế

c.

Phân cấp quản lý VCĐ :





theo quy chế tài chính hiện hành các doanh nghiệp nhà nước được

quyền
-

chủ động trong sử dụng vốn

-

chủ động thay đổI cơ cấu TS

-

D.n cũng được quyền
1.2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ

• Thuộc câc chỉ tiíu tổng hợp c :
-

chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ

-

chỉ tiêu hàm lượng VCĐ

-


chỉ tiêu tỷ suất lợI nhuận VCĐ


CHƯƠNG 2
PHẦN TCH TNH HNH SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY CÔNG NGHỆ PHẨM DÀ NẴNG
I. Địa điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tạI công ty
công nghệ phẩm ĐN
2. 1 Quâ trnh hnh thănh phât triển vă tổ chức bộ mây quản lý tạI cng ty cng
nghệ phẩm ĐN :
a.

Quâ trnh hnh thănh vă phât triền :
Công ty công nghệ phẩm ĐN được thành lập vào ngày miền nam hồn tồn

giảI phóng theo quyết định số 38/QĐ - UB ngày 10-11-1975 của UBND CM Quảng
nam - ĐN dướI sự chỉ đạo trực tiếp của công ty thương mạI (nay là sở thương mạI
ĐN ) hoạt động theo cơ chế tập trung bao cấp .
Sau một thờI gian hoạt động, công ty tách thành 2 cơng ty: Cơng ty Bách
Hố VảI SợI QN-ĐN và Công ty Gia Công Mua QN-ĐN, ngày 20-3-1998 UBND
Tỉnh QN-ĐN ra quyết định số 526/QĐ-UB hợp nhất thành công ty công nghệ
phẩm. Công ty được bộ Thương mạI và UBND tỉnh QN-ĐN quyết định thành lập
doanh nghiệp nhà nước theo quy định số 2900/QĐ ngày 9-10-1992 và được trọng
tài kinh tế QN - ĐN cấp dăng kí kinh doanh số 103618 ngày 20-11-1992 .
Công ty CNPĐN là doanh nghiệp nhà nước có trụ sở tạI 57 lê duẩn -ĐN ,
được chọn thi điểm trao quyền sử dụng và trách nhiẹm bảo hoà vốn sản xuất kinh
doanh theo chỉ thị số 361/CT ngày 01-9-1990 của chủ tịch hộI đồng bộ trưởng theo
QĐ cuă UBND tỉnh QN-ĐN số 2266/QĐ-UB ngày 11-12-1991.
Trải qua 28 năm hnh thănh vă phât triển trong linh vực thương mạI , cong ty

CNP hiện nay là một doanh nghiệp có tầm vóc trên thị trường ln hoan thành
nghĩa vụ vớI nhà nước tích luỹ bổ sung nguồn vốn được Bộ thương mạI , UBND và
sở thương mạI tặng cờ thi đua xuất sắc và nhiều bằng khen qua các năm .
Cơng ty thực hiện chế độ hạch tốn độc lập , tự chủ về tài chính , có tư cách
pháp nhân ,mở tài khoản tạI NH nhà nước và các NHTM . Công ty được vay vốn tạI
NH trong nước , được tổ chức bộ máy quản lý,mạng lướI kinh doanh,bố trí và sử


dụng hợp lí áp dụng các hnh thức trả lương theo đúng qui định của Bộ thương mạI
và nhà nước .
Công ty chịu sự thanh tra , kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và được tố tụng khiếu nạI cơ quan pháp luật nhà nước đốI vớI các tổ chức cá nhân
vi phạm hợp đồng .
Trong quâ trnh hoạt động kinh doanh , công ty CNPĐN đê bảo tồn vă tăng
trưởng được nguồn vốn đến nay .
Tổng vốn của công ty là :6.321.835.714đ
-

vốn NS cấp :4.051.234.956đ

-

vốn tự bổ sung : 2.261.591.758đ

b. chức năng và nhiệm vụ của cơng ty CNPĐN :


chức năng :
Cơng ty là một doanh nghiệp thương mạI có địa bàn hoạt động rộng chuyín


cung cấp câc mặt hăng , câc loạI NVL ,hăng tiều dng cho nhđn dđn thng qua câc hệ
thống cửa hăng vă chi nhânh của cng ty ở trong vă ngoăi thănh phố . Tổ chức khai
thâc tiếp nhận câc nguồn hăng từ câc tổ chức sản xuất gia cng phảI liín doanh liên
kết vớI các đốI tác trong và ngồi nước về các mặt hàng thực phẩm cơng nghệ , vật
liệu xây dựng , phương tiện đi laỊ tham gia hoạt động kd dv du lịch .
Tạm nhập ,tái xuất và chuyển khấu hàng hoá ,kinh doanh hàng tiêu dùng và
lương thực thực phẩm để góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và công ăn việc làm
cho nhân dân
Nhận làm đạI lí cho các hêng trong nước và ngoài nước về mặt hàng thuộc
diện kinh doanh của ct như :xe máy , điện máy ,vật liệu xây dưng , bánh kinh đô …
VớI những chức năng trên công ty hoạt động trên cơ sở bảo tồn và sử dụng
vốn có hiệu quả , thực hiện chế độ kế tốn hoạch tốn theo qui định của bộ TC và
cơng ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hoạt động trong khn khổ của pháp luật nhà
nước qui định .
• Nhiệm vụ :
Bảo tồn ă phât triển nguồn vốn NS cấp , kinh doanh theo đúng nghành nghề
qui định trong giấy phép KD ,sử dụng vốn tiết kiệm .Kinh doanh phảI tự bù đắp
được chi phí ,tự trang trêi vốn .


Hoàn thành các nhiệm vụ TC đê đặt ra nhằm góp phần thực hiện các chỉ tiêu
kt-xh
- Duy tr vă ổn định hoạt động và kinh doanh để đảm bảo đờI sống cho ngườI
lao động .
- Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách ,chế độ pháp luật của nhà nước ,
đào tạo cán bộ công nhân viên ,thực hiện phân phốI theo lao động và công bằng xê
hộI ,nđng cao trnh độ văn hố và nghiệp vụ cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên
trong tồn cơng ty để đáp ứng nhu cầu trong cơ chế kinh doanh đầy khắc nghiệt
hiện nay .
-


Công ty luôn mở rộng kinh doanh ,liên kết vớI các đốI tác nước ngoài

cũng như trong nước , phát huy vai tro chủ đạo của nền kinh tế quốc doanh , gp
phần tch cực tổ chức nền sản xuất xê hội.
2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng :
2.2.1. Đặc điểm tổ chức mạng lưới của công ty:
Công ty Công nghệ phẩm có mạng lưới kinh doanh rộng, có chi nhânh tại Hă
Nội, TP Hồ Ch Minh, Tam Kỳ, Quảng Ngêi. Cng ty lun thay đổi nâng cấp sắp xếp
mạng lưới kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của từng thời điểm như: cải tạo nhà
kho, khách sạn dịch vụ, tổ chức nhiều điểm bán hàng trong thành phố Đà Nẵng và
tỉnh Quảng Nam. Ngai ra cng ty cn liín doanh với tập đoàn MULPHA
(MALAYSIA) xây dựng khách sạn INDOCHINA tiêu chuẩn ba sao.
Mạng lưới công ty bao phủ trên cả nước, chú trọng cả thị trường nông thôn,
miền núi. Hệ thống mạng lưới bao gồm:
Tên cơ sở kinh doanh: Văn Phng cng ty
Địa chỉ

: 57 Lê Duẩn - Đà Nẵng

Có 6 trung tâm trên địa bàn Đà Nẵng.
C 4 chi nhânh tại Hă Nội, TP Hồ Ch Minh, Tam Kỳ, Quảng Nam.
Hệ thống các cửa hàng tại TP Đà Nẵng.
2.2.2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh:
V mặt hăng kinh doanh chính của cơng ty là xi măng, phân bón, xe máy...
Đặc điểm của những mặt hàng này là rất kỵ ẫm. Trong điều kiện thời tiết thất
thường tại Đà Nẵng, lũ lụt hầu như năm nào cũng có nên công tác bảo quản hàng


hóa cần được coi trọng, nhất là độ cao, độ khô ráo của các nhà kho cần phải được

theo di chặt chẽ.
II. PHĐN TCH TNH HNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA CƠNG TY:
2.1. Trnh tự câc phương pháp phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn:
Bước 1: Xác định diễn beíen thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn được thực
hiện như sau:
+ Lập bảng kí diễn biến nguồn vốn vă sử dụng vốn bằng câch chuyển tan bộ
câc khoản mục trín bảng cđn đối kế tóan thành cột dọc.
+ Tính tóan sự thay đổi của từng khoản mục trên bảng cân đối kế tóan và
phản ánh vào cột sử dụng nguồn vốn hoặc nguồn vốn theo nguyín tắc sau:
- Sử dụng vốn tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn.
- Diễn biến nguồn vốn sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản.
Bước 2: Lập bảng phân tích và thực hiện việc phân tích sử dụng vốn và diễn
biến nguồn vốn trong kỳ.
Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn bằng cách sắp xếp
các khoản liên quan đến việc sử dụng vốn và các khoản liên quan đến việc thay đổi
nguồn vốn thành 2 phần như hnh thức bảng cđn đối kế tóan.
Đánh giá tổng quát số vốn trong kỳ sử dụng văo việc g, vă tnh hnh huy động
vốn trong kỳ dẫn đến sự tăng, giảm tài sản trong kỳ.
Khả năng luân chuyển vốn nhanh, sinh lời có thể có khả năng rũi ro cao.
Vốn là vấn đề trước tiên cho đầu tư, mở rộng phạm vi hoạt động . V vậy muốn quy
m kinh doanh được mở rộng th khng những huy động từ các khoản cũ có sẵn phát
huy mà cn phải tăng nguồn vốn chủ sở hữu, đó là điều cần thiết.
Có thể nói hai khoản tiền và TSCĐ là những khoản để mang lạI lợI nhuận ,
thu hồI vốn nhanh và ít rủI ro ,khả năng sinh lờI cao hơn so vớI TSCĐ kịp cho sự
đầu tư mớI . Nhưng ở công ty hai khoản này lạI giảm ,vấn đề này nên xem xét , điều
chỉnh cho phù hợp để mở rộng phát triển của công ty .
Bước 3 : Định hướng cho việc sử dụng vốn và huy động vốn cho kỳ tiếp theo
như sau : Từ sự phân tích ở trên có thể thấy công ty nên tiếp tục huy động tốI đa
nguồn vốn bên trong , giảm càng nhiều lượng hàng càng nhiều càng tồn kho càng
tốt , nên tăng lượng vốn bằng tiền đảm bảo khả năng thanh tốn của cơng ty , để tăng



TSCĐ , mở rộng phạm vi hoạt động . Đồng thờI giảm bớt những khoản vay ngắn hạn
và nên co những khoản vay dài hạn để phát triển qui mô kinh doanh của công ty.
2.2 Phđn tch tnh hnh sử dung VCĐ :
a. phân tích hiệu qua sử dụng VCĐ :
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ ngườI ta có thể dng câc chỉ tiíu sau :
+ hiệu suất sử dụng :
Doanh thu thuần
VCĐ =
VCĐ sử dụng bnh quđn ( VCĐbq )
Định hướng cho việc sử dụng vốn và huy động vốn cho kỳ tiếp theo
Công ty công nghệ phẩm có bảng cân đốI kế tốn như sau :


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
khoản mục

Năm 2002

Năm 2003

I
1
2
3
4
5
6


TĂI SẢN
tiền
2.869.694.931
2.259.333.289
Hăng tồn kho
45.471.358.296,40
35.319.877.257
Câc khoản phảI thu
67.035.499.965,50 91.669.159.695,50
đầu tư tài chính ngắn hạn
0
0
Tài sản lưu động khác
3.092.085.545
6.048.085.471
TSCĐ
2.828.749.383
2.576.197.783
Nguyín giâ
5.082.419.927
5.094.882.969
Hao mn luỷ kế
(2.253.670.544)
(2.518.685.186)
7
Chi sự nghiệp
0
0
8

Các khoản đầu tư TC dài hạn
1.749.600.000
1.749.600.000
9
Chi phí đầu tư XD dở dang
0
0
10
Các khoản kí quĩ kí cược
0
162.393.160
tổng tăi sản
123.046.988.120,90 139.784.646.655,50
II
nguồn vốn
1
Vay ngắn hạn
78.688.461.667
117.210.236.468
2
nợ DH đến hạn trả
0
0
3
phảI trả cho ngườI bán
18.441.749.819
5.605.075.036
4
ngườI mua trả tiền trước
11.743.126.636

7.262.799.413
5
thuế vă câc khoản phảI nộp NN
1.671.421.946
47.764.455
6
phảI trả cng nhđn viín
324.500.000
323.289.434
7
phảI trả các đơn vị nộI bộ
0
0
8
Câc khoản phảI nộp khâc
5.087.485.949
2.078.231.067
9
nợ dăi hạn
0
0
10
Nợ khâc
382.000.000
406.890.000
11
nguồn vốn chủ sở hữu
6.708.242.103,90
6.850.360.782,50
tổng nguồn vốn

123.046.988.120,90 139.784.646.655,50
Dựa vào bảng số liệu cân đối kế tốn trên có thể tiến hành phân tích diển biến
nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn CĐ năm 2003 như sau :
Bảng 1 : Bảng kí diển biến nguồn vốn vă sử dụng vốn của cng ty
Khoản mục
I
1
2
3
4
5
6
a
b

TS
Tiền
hăng tồn kho
câc k/ phải thu
Đtư TCNH
TSL Đ khác
TSC Đ
NG
HM luỹ kế

2002

2003

2.869.694.931

45.471.358.296,4
67.035.499.965,5
0
3.092.085.545
2.828.749.383
5.082.419.927
(2.253.670.544)

2.259.333.289
35.319.877.257
91.669.159.695,5
0
6.048.085.47 1
2.576.197.783
5.094.882.969
(2.518.685.186)

sử dụng vốn

nguồn vốn
(610.361.6 42)
(10.151.481.039,4)

2.463.365.970
0
2.955.999.926
(252.551.600)
12.463.042
(265.014.642)



7

Các khoản đtư

8

TCDH
các khoản kí quĩ

II
1
2
3

,kí cược DH
Tổng NV
NV
Vay NH
nợ DH đến hạn trả
phải trả cho người

4

bán
ng ười mua trả tiền

11.743.126.636

7.262.799.413


5

trước
thuế vă câc khoản

1.671.421.946

47.764.455

6
7

phải nộp NN
phải trả CNV
phải trả các đơn vị

324.500.000
0

323.289.434
0

8

nội bộ
Câc khoản phải

5.087.485.949


2.078.231.067

9
10
(1)

1.749.600.000

nộp khâc
nợ khâc
nguồn vốn CSH
tổng nguồn vốn
(2)

1.749.600.000

0

0

162.393.160

162.393.160

123.046.988.120,9 139.784.646.655,5
78.688.461.667
0
18.441.749.819

117.210.236.468 (38.521.774.801)

0
0
5.605.075.036

382.000.000
406.890.000
6.708.242.103,9
6.850.360.782,5
123.046.988.120,9 139.784.646.655,5
(3)
(4)

12.836.674.783

(5.519.672.777)
1.623.657.491
1.210.566
0
3.009.254.882
(24.890.000)
(142.118.678,6)
(6.049.270.126)
(6)=(4)-(3)

38.472.115.480
(5)=(4)-(3)

Ghi ch :Gi â tr ị ( cột sd vốn) = Gtrị (2003) - Gtrị(2002)
Đóng ngoặc () ; là số âm
Theo bảng trín c thể thấy :

Chênh lệch sử dụng vốn năm 2003 giảm so với năm 2002 với số tiền là
38.614.234.158,6 đồng ,chênh lệnh nguồn vốn năm 2003 cũng giam so với năm
2002 với số tiền là (6.191.388.805) đồng
Dựa vào số liệu trên bảng cân đối kế tốn trên có bảng phân tích diễn biến
nguồn vốn vă sử dụng vốn:
Bảng 2: bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2003 :

A
1

chỉ tiíu
sử dụng vốn
Tăng các khoản phải thu

số tiền

tỷ trọng(%)

2.463.365.970

4,96


2
3
4
5
6
7
B

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tăng TSLĐ khác
Tăng nguyên giá
Tăng các khoản ký quỹ ký cược DH
Giảm vay NH
Giảm người mua trả tiền trước
Giảm nợ khâc
Tổng cộng
Diễn biến nguồn vốn
Giảm tiền
Giảm hăng tồn kho
Giảm TSCĐ
Giảm khấu hao TSCĐ
Giảm nguồn vốn CSH
Tăng phải trả cho người bán
Thuế vă câc khoản phải nộp NN
Tăng các khoản phải nợ khác
Tăng phải trả CNV
Tổng cộng

2.955.999.926

12.463.042
162.393.160
38.521.774.801
5.519.672.777
24.890.000
49.660.559.476

5,95
0,025
0,33
77,6
11,1
0,05
100,00

610.361.642
10.151.481.039,4
252.551.600
265.014.642
142.118.678,6
12.836.674.783
1.623.657.491
3.009.254.882
1.210.566
28.892.325.324

2,11
35,14
0,87
0,92

0,49
44,43
5,62
10,42
0.0041
100,00

Qua bảng trín c thể thấy:
Chnh v chính lệch sử dụng vốn năm 2003 giảm so với năm 2002(bảng 1) nên
:
+ Quy m sử dụng vốn của công ty năm 2003 đê tăng 49.660.559.476đồng so
với năm 2002.Trong đó,chủ yếu là sử dụng vốn trả bớt nợ cho khoản vay ngắn hạn
38.521.774.801đồng chiếm 77,6%.Tổng số sử dụng vốn,tăng khoản phải
thu(2.463.365.970) đồng chiếm 4,96% ,tăng TSLĐ khác(2.955.999.926) đồng
chiếm 5,95%,tăng NG (12.463.042) đồng chiếm 0,25%,sử dụng các khoản ký
quỹ ,ký cược với số tiền là 162.393.160 đồng chiếm 0,33%,và giảm nguươ mua trả
tiền trước số tiền là 5.519.672.777 đồng chiếm 11,1%,và công ty cn sử dụng vốn trả
bớt câc khoản phải trả phải giảm nợ khác với số tiền là 24.890.000 đồng chiếm
0,05%,và giảm vay NH với số tiền 38.521.774.801 đồng chiếm 77.6 % .Tổng số sử
dụng vốn .
Như vậy ta thấy việc trả bớt nợ vay NH với số lượng tiền rất lớn chiếm 77.6
% trong tổng số sử dụng vốn sẽ gây rất nhiều khó khăn cho công ty , công ty đê mất
đi một lượng tiền mặt trong lưu thông cũng như để đầu tư vào lĩnh vực mới .Hơn
nữa việc tăng TSCĐ cũng sẽ làm cho việc thu hồi vốn của công ty kéo dài thời
gian , vng quay vốn sẽ t hơn ,rủi ro cao hơn . Mặc dù số tiền các khoản phải thu


tăng lên nhưng số tiền công ty phải trả bớt CBCNV và các khoản phải trả nộp khác
cũng chiếm không nhỏ .Do đó lượng tiền lưu thơng khơng có nhiều , điều này khiến
cho công ty mất khả năng nhanh chóng ,kịp thời nắm bắt cơ hội đầu tư trong kinh

doanh,mở rông phạm vi hoạt động ,mở rộng thị trường cũng như thị phần của công
ty .Vậy đây là những vấn đề công ty nên xem xét lại ,trong kinh doanh lượng tiền
mặt lớn chính là sức mạnh cạnh tranh mạnh , nhanh và kịp thời trong mọi hoạt động
DN nói chung và tại CT nói riêng .
+ Về diễn biến nguồn vốn : Nguồn vốn chủ yếu được huy động là từ việc
giảm hàng tồn kho số tiền là 10.151.481.039,40 đồng chiếm 35,14 % tổng giá trị
diễn biến nguồn vốn ,tiền khấu hao TSCĐ 265.014.642 đồng chiếm 0,92% và huy
động từ việc giảm nguồn vốn CSH 142.118.678,60 đồng chiếm 0,49% tổng giá trị
diễn biến nguồn vốn >Nguồn vốn được huy động từ những khoản tiền trên là việc
nên cần và cần thiết v số lượng hàng tồn kho nhiều sẽ làm cho nguồn ứ đọng , dẫn
đến công ty sẽ mất .
Hay :
Doanh thu thuần
Hiệu suất sd VCĐ =
VCĐ đầu năm + VCĐ cuối năm
2
Ta có : ( số liệu trích từ bảng kết quả HĐKD năm 2002, năm 2003 )
2.952.530.798 + 2.828.749.383
VCĐbq =
(2002)

2
2.828.749.383 + 2.576.197.783

VCĐbq =
(2003)
Vậy :

2



Hiệu suất sử dụng =

305.485.639.016 = 113,03

VCĐ năm (2003)

2.702.473.583

Hiệu suất sử dụng =

336.500.516.037 = 116,4

VCĐ năm (2002)

2.890.640.091

Từ đó ta thấy hiệu quả sử dụng VCĐ cuối năm 2003 so với đầu 2003 của
công ty thấp hơn (116,4 - 113,03 = 3,37). Điều này chứng tỏ cơng ty sữ dụng VCĐ
có hiệu quả tốt. Thay v ở nam 2002, 1 đồng VCĐ bnh quđn sữ dụng trong kỳ chỉ
tạo 116,4 đồng doanh thu th văo năm 2003, 1 đồng VCĐ bnh quđn sữ dụng trong
kỳ th tạo ra 113,03 đồng doanh thu, tăng đồng doanh thu
Hàm lượng VCĐ =

VCĐ bnh quđn
Doanh thu thuần

Hàm lượng VCĐ

= 2.702.473.583

= 0,008
305.485.639.016

Hàm lượng VCĐ

= 336.500.516.037 = 1,102
305.485.639.016

Chỉ tiêu này cho thấy, cứ 1 đồng doanh thu được tạo ra trong kỳ th cần bao
nhiíu đồng vốn bnh quđn? Vậy văo năm 2003 cứ 1 đồng doanh thu dược tạo ra th
cng ty cần 0,008 đồng VCĐ bnh quđn. Trong khi đó ở nam 2002 cứ 1 đồng doanh
thu được tạo ra th cần 1,102 đồng VCĐ bnh quđn.
V vậy ta c thể kết luận. Hăm lượng VCĐ cơng ty sử dụng ở năm 2003 có
hiệu quả hơn so với năm 2002, vào năm 2003 công ty đê tiết kiệm được 1,102 0,008 = 1,094 đồng VCĐ bnh quđn. Tuy vậy số tiết kiệm năy không lớn lắm ccông
ty nên cố gắng hơn.
Lợi nhuận (2003)
= 107.972.644,60 = 0,04
VCĐ bnh quđn
2.702.473.583
Cứ 1 đồng VCĐ bnh quđn năm 2003 th tạo ra 0,04 đồng lợi nhuận. Điều này
Doanh lợi VCĐ =

cho thấy VCĐ năm 2003 chưa được khai thác tối đa, không hiệu quả lắm trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ noi chung.


2. Phđn tch ỳnh hnh quản lý vă sử dụng VCĐ (TSCĐ) của công ty.
Bảng 3: Bảng phđn tch tnh hnh quản lý vă sử dụng VCĐ (TSCĐ)
Chỉ tiíu
I. TSCĐ

1. TSCĐ hữu hnh
Nguyín giâ
Hao mn luỹ kế (+)
2. TSCĐ thuê T-

Chính lệch
Giâ trị
Tỷ lệ %
2.828.749.383
2.576.197.783
252.551.600 0,87
2.828.749.383
2.576.197.783
252.551.600 0,87
5.082.419.927
5.094.882.969
12.463.042
0,025
(2.253.670.544) (2.518.685.186) 265.014.642 0,92
2002

2003

Chính
3. TSCĐ vô hnh
Qua bảng trên ta thấy TSCĐ giảm vào năm 2003 với số tiền giảm
252.551.600 đồng, với tỷ lệ 0,87% so với năm 2003.
Nguyên nhân TSCĐ giảm chủ yếu do TSCĐ hữu hnh giảm 0,87%, trong đó
nguyên giá tăng 0,025%, hao mn giảm đến 0,92% so với năm 2002, tring khi các loại
TSCĐ khác không tăng. Với doanh nghiệp thành lập của công ty th việc tăng TSCĐ

hữu hnh lă điều cần và nên làm, nhưng cũng tuỳ vào môi trường và loại hnh hoạt
động của công ty mà chuẩn bị TSCĐ cho ph hợp v trong thđn TSCĐ nó đê chiếm 1
lượng vốn khơng nhỏ và việc thu hồi vốn từ khoản này lại rất khó khăn và cần nhiều
thời gian như đê phđn tch ở (phần II mục II) chnh vi điều đó các nhà quản lý nín
nghiín cứu vă sử dụng TSCĐ đúng để tiết kiệm vốn và lượng vốn lưu thông giúp
công ty kịp thời đầu tư mới, nhanh chóng thu hồi vốn và tạo ra lợi nhuận.
KQHĐKD
01/01- 01/12/2003
Chỉ tiíu
1
DTT
LN thuần từ HĐKD
LN khâc
∑LN trước thuế
Thuế TNDN phải nộp

Mê số
2002
2003
2
3
4
10
336.500.516.037 305.485.639.016
30
(6.643.244.953,1) (4.580.323.121,4)
40
1.864.891.839
4.688.295.766
50

5.686.502.972
107.972.644,6
51

CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GP PHẦN HOĂN THIỆN
CÔNG TÁC NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH


TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG.
I. Nhận xĩt chung về hoạt động kinh doanh tại công ty.
3.1 Những thuận lợi và khó khăn:
3.1.1 Thuđn lợi.
Cơng ty Cơng nghệ phẩm là một doanh nghiệp thương mại, trụ sở của công
ty được zxây dựng tại 57 Lê Duẩn, thành phố Đà Nẵng. Mặt hàng của công ty tham
gia vào kinh doanh trên thị trường phong phú và đa dạng. Là trung tâm kinh tế của
miền Trung, là nhịp cầu nối liền giữa hai miền Nam Bắc. Hoạt động trên địa bàn
rộng lớn trải dài từ Bắc vào Nam giúp công ty nhanh chóng nắm bắt nhu cầu tnh
hnh thị trường trong nước và ngoài nước tạo điều kiện thuận lợi tiêu thụ hàng hố.
Cơng ty có mạng lưới kinh doanh phân bổ rộng trên cả nước. Do đó hoạt động tiêu
thụ hàng hoá tại văn phng cng ty kết hợp với câc đơn vị, chi nhánh trực thuộc trên
cả nước, đáp ứng nhanh, đủ nhu cầu người tiíu dng. Trong quả trnh hoạt động kinh
doanh, cơng ty khơng ngừng hồn thiện, cải thiện và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật đưa công ty trở thành công ty thương mại vững mạnh mọi mặt trên thị trường
cụ thể có những điểm mạnh sau:
- Hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển mặt hàng, công ty
tham gia tiêu thụ ngày càng nhiều trên thị trường và hơn nữa hoạt động xuất khẩu
dần dần đi vào nề nếp và có tăng trưởng. Hoạt động kinh doanh của các đơn vị, chi
nhánh ngày càng ổn định và có hiệu quả góp phần văo sự thănh cng của cng ty.
- Để phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh, công ty đê trang bị cơ sở vật chất

ngày càng nhiều hơn để phù hợp trong điều kiện kinh doanh mới sức cạnh tranh
ngày càng cao. Hệ thống kho hàng, cửa hàng được bố trí tương đối hợp lý, thuận lợi
vă lun lun được đầu tư sữa chửa để nâng cao dần sức chứa và cơng tác lưu trữ an
tồn.
- Cơ chế quản lý vă điều hành kinh doanh của công ty tương đối ổn định,
dưới sự điều hành của ban giám đốc cong ty. Công ty luôn thay đổi phương thức
bán hàng, tăng cường công tác quản lý thu hồi nợ, doanh nghiệp vậy nín hạn chế
đượic rũi ro về tài chính để quản lý cjhặt chẽ. Với cơ cấu tổ chức bố trí theo hnh


thức trực tuyến. Chức năng đảm bảo tính thống nhất trong công tác chỉ đạo cung
như tạo được sự qua lại, sự đóng góp sáng tạo giữa các phng ban.
- Cán bộ nhân viên luôn được bồi dưỡng nghiệp vụ, đảm bảo cơng ty có đội
ngũ cán bộ cơng nhân viên có trnh độ cao, năng nổ nhiệt tnh, phục vụ tốt cho cng
ty, cho khâch hăng lă một nhă cung cấp đáng tin cậy.
- Bên cạnh đó những thuận lợi cơng ty cn c những hạn chế.
3.1.2 Khó khăn.
- Khả năng cạnh tranh của cơng ty chưa cao, khó khăn trong việc mở rộng và
tiép cận thị trường.
Hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa cao do khách hangdf chiếm dụng
vốn, gây khó khăn trong việc kinh doanh.
Việc tổ chức thị trường cn yếu, thiếu khâch hăng, thiếu cân bộ chun trâch
giỏi c trâch nhiệm đảm đương cơng tác xuất nhập khẩu.
Khả năng khai thác mặt hàng cn hạn chế, phương thức kinh doanh dịch vụ
thiếu năng động nhạy bĩn.
Tổng số vốn công ty nguồn vốn chủ sở hữu thấp, vốn kinh doanh chủ yếu là
nguồn vốn vay. Do đó khơng chủ động vốn.
Trong cơng tác chỉ đạo kinh doanh co nơi, có lúc kiểm tra đơn đốc thực hiện
mệnh lệnh kinh doanh chưa nghiệm, thông tin nội bộ nhiều lúc chưa kịp thời.
3.2. Nhận xết chung về cng tâc kế tôn

Cơng ty tổ chúc bộ máy kế toán khá hoan thiện với đội ngũ nhân viên kế
toán có trnh độ tương đối cao, đồng đều, có tinh thần trách nhiêm. Cơ cấu tổ chức
bộ máy tương đối gọn, việc phân công, công tâc r răng, cụ thể cho từng nhđn viín
kế tôn đảm bảo việc hạch tốn diễn ra chính xác, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao phó. Lập các báo cáo và cung
cấp thơng tin kịp thời gửi đến cho ban giám đốc, giúp giám đốc nắm bắt được tnh
hnh hoạt động kinh doanh của công ty và khả năng tham mưu cho lênh đạo cơnh ty
trong cơng tác quản lý hăng hô, tiền vốn vă tăi chnh của cng ty.
Tổ chức bộ mây kế toân của cng ty lă m hnh vừa tập trung vừa thanh toân
với hnh thức kế toân lă nhật ký chứng từ ph hợp với đặc diểm công ty. Công ty hoạt
động tiêu thụ trên địa bàn kinh doanh rộng gồm nhiều bộ phận hoạt động xa cách


×