Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

báo cáo thực tập tại tổng công ty xây dựng công nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.59 KB, 20 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sau thời gian thực tập tổng hợp tạI tổng công ty Xây dựng Công
nghiệp Việt Nam, cụ thể là đợc thực tập tạI Trung tâm Xuất nhập khẩu và
Dịch vụ vật t kỹ thuật của Tổng công ty, em xin đợc trình bày trong báo cáo
tổng hợp những hiểu biết cơ bản nhất về Tổng công ty và các đơn vị thành
viên, trong đó đI sâu hơn về Trung tâm Xuất nhập khẩu và Dịch vụ vật t kỹ
thuật - Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.
I.Quá trình hình thành và phát triển.
Tổng công ty Xây dựng Việt Nam là một doanh nghiệp lớn, hoạt động
trên lĩnh vực xây dựng trong phạm vi cả nớc và nớc ngoài. Tổng công ty đợc
thành lập theo quyết định 174/1998/QĐ-TTD ngày 15-9-1998 của Thủ tớng
Chính Phủ và quyết định 63/1998/ QĐ-BCN ngày 22-9-1998 của Bộ trởng
Bộ Công nghiệp trên cơ sở hợp nhất 9 Công ty Xây dựng và Thiết kế thuộc
các ngành công nghiệp.
Từ những năm đầu của thập kỷ 60, các công ty thành viên đã tham gia
xây dựng nhiều công trình công nghiệp và dân dụng lớn thuộc các ngành
kinh tế quốc dân:
Khu liên hợp Gang thép TháI Nguyên, Apatit Lao Cai, Supe Lâm
Thao, Đạm Hà Bắc, Cao su Sao Vàng, Xà phòng Hà Nội, Pin Văn ĐIển, ắc
qui HảI Phòng, Hoá chất Đức Giang,
Nhà máy Giấy BãI Bằng, các nhà máy thuốc lá, các liên hợp Sợi, may
mặc, giày da, văn phòng phẩm, mỹ phẩm, thuỷ tinh, gốm sứ, các nhà máy xi
măng và vật liệu xây dựng khác, v.v
Các nhà máy thuỷ đIện: Đrây Hling, Sông Pha, Kỳ Sơn, Tủa Chùa.
Các nhà máy nhiệt đIện: Lạng Sơn, Kim Bảng, Nam Định, Uông Bí, Yên
Phụ, Đồng Hới, Qui Nhơn, Đông Hà
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các công trình đờng dây và trạm biến áp từ 35 KV, 110KV, 220KV
đến 500KV trên toàn lãnh thổ Việt Nam, gia công chế tạo và lắp đặt các hệ


thống cột vi ba trong cả nớc, các hệ thống cáp quang, thông tin viễn thông
Nhiều văn phòng, khách sạn, nhà ở, khu công nghiệp và đô thị trên
phạm vi cả nớc.
Ngày nay, Tổng công ty đợc đầu t nhiều thiết bị chuyên dùng, có đội
ngũ kỹ s và công nhân nhiều kinh nghiệm, chuyên môn kỹ thuật cao, thành
thạo trong các lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng từ xây dựng nền
móng, các công tác bê tông, cốt thép, nề, mộc, hoàn thiện đến gia công cơ
khí, chế tạo kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn, lắp đặt kết cấu, thiết bị công
nghệ kể các thiết bị siêu trờng, siêu trọng, lắp đặt các hệ thống đIện, tự động
hoá, đờng ống công nghệ, thi công và lắp đặt các trạm biến áp lớn, các đờng
dây chuyển tảI tới 500KV.
Trong thời gian gần đây, cùng với sự hợp tác với nhiều công ty xây
dựng, t vấn nớc ngoàI nh: Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, úc, Mỹ, Anh, ĐàI
Loan, Trung Quốc, Italia, Bỉ, đồng thời tích cực đầu t đổi mới trang thiết
bị thi công, áp dụng kỹ thuật tiến tiến, đổi mới hệ thống quản lý, các đơn vị
của Tổng công ty đã tham gia thực hiện gần 100 công trình có vốn đầu t nớc
ngoàI tạI Việt Nam cũng nh ở nớc ngoàI đạt tiêu chuẩn chất lợng quốc tế và
đợc khách hàng đánh giá cao.
Một số công trình tiêu biểu đã và đang đợc Tổng công ty tham gia xây
dựng: Khu công nghiệp Nomura HảI Phòng, nhà máy cơ khí nặng Hanvico,
nhà máy Thép VinaPipe, ti vi màu LG-Sel, cao su Inoue Vĩnh Phúc, nhà máy
đIện xi măng Sao Mai, nhà máy gạch men Mỹ Đức, nhà máy PVC Đồng
Nai, nhà máy sản xuất DOP Đồng Nai, ô tô Toyota Vĩnh Phúc, xe máy Hon
đa Vĩnh Phúc, xe máy VMEP Hà Tây, dệt TOONGKUK Đồng Nai, dệt len
TOPWELL Bình Dơng,
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Để đáp ứng yêu cầu về chất lợng dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế của
chủ đầu t, khách hàng trong và ngoàI nớc, Tổng công ty đã tham gia nhiều
liên doanh xây dựng và sản xuất với các công ty Nhật Bản, Singapore, TháI

Lan, Trung Quốc,
II.Một số thông tin chung
Tên: Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: VINAINCON
Địa chỉ: Số 5 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Năm thành lập/ Đăng ký: 22-12-1998
NơI thành lập/ Đăng ký: Hà Nội, Việt Nam
Các ngành nghề kinh doanh:
Xây dựng:
-Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng và dân dụng: các nhà
máy cơ khí, đIện, đIện tử, viễn thông, hoá chất, hoá dầu, phân bón, sản xuất
thép, da giày, may mặc, thuốc lá, giấy, mỹ phẩm, , văn phòng, bệnh viện,
khách sạn, khu nhà ở, chung c, trờng học, trung tâm văn hoá, trung tâm thể
thao, trung tâm thơng mại.
-Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng: Các công trình giao thông, đê
đập, sân bay, hảI cảng, các khu đô thị và công nghiệp , các khu chế xuất, hệ
thống cấp thoát nớc, xử lý nớc thảI, san lấp mặt bằng.
-Xây dựng các công trình đIện, hệ thống kiểm tra đo đếm, viễn thông:
nhà máy phát đIện, đờng dây và trạm biến áp tới 500KV, các hệ thống
truyển tảI và phân phối, các hệ thống thiết bị kiểm tra, các công trình và các
hệ thống thông tin viễn thông trong và ngoàI nhà máy, v.v
-T vấn thiết kế: T vấn đầu t, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả
thi, quản lý dự án, khảo sát địa chất, thiết kế kỹ thuật, thiết kế chi tiết, lập dự
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
toán, giám sát kỹ thuật công trình, kiểm tra chất lợng các công trình công
nghiệp và dân dụng, thiết kế công trình đIện đến điện áp 220KV.
Sản xuất công nghiệp :
-Kết cấu thép và gia công cơ khí: chế tạo nhà thép tiền chế, các thiết bị
phi tiêu chuẩn, sản phẩm cơ khí, kết cấu thép: bồn, bể, đờng ống, hệ thống

trao đổi nhiệt, cửa, giáo thép, cột đIện, cột thông tin viễn thông và các sản
phẩm công nghiệp dân dụng khác.
-Bê tông và các cấu kiện bê tông đúc sẵn: Cột, dầm đúc sẵn, ống bê tông,
cột điện , cọc bê tông, bê tông thơng phẩm, bê tông cốt thép.
-Vật liệu xây dựng khác: Xi măng, tấm lợp, gạch, đá ốp lát và các loạI vật
liệu xây dựng khác.
-Chế tạo và sửa chữa các thiết bị, cơ khí xây dựng : chế tạo thiết bị nâng
hạ, sửa chữa máy thi công và các phụ tùng thiết bị khác.
-Khai thác và kinh doanh: Cát, đá sỏi và các loạI vật liệu.
Vận tảI và du lịch:
-Vận tảI hàng hoá đờng bộ, đờng thuỷ.
-Kinh doanh khách sạn và du lịch.
Xuất nhập khẩu :
-Kinh doanh xuất nhập khẩu các loạI hàng hoá, vật t thiết bị.
-Xuất khẩu lao động.
Vốn pháp định: 263111000000 VND
Trong đó: Vốn kinh doanh:216971617460 VND
Vốn đầu t: 10972383430 VND
Vốn khác: 35347621351 VND
Tổng số nhân viên: 15414 ngời bao gồm 2631 Kỹ s và nhân viên quản

Phạm vi hoạt động : trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nớc ngoài.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
III.Kinh nghiệm và năng lực thi công chuyên ngành.
Trong 40 năm tham gia xây dựng, hầu hết các nhà máy thuộc các
ngành công nghiệp chủ chốt của Việt Nam: các mỏ khai thác than, các nhà
máy nhiệt điện và thuỷ điện , hoá chất, thép, cơ khí, giấy, may mặc, thực
phẩm, giâỳ da, thuỷ tinh, gốm sứ, xi măng, gạch, bia, nớc ngọt, hệ thống
truyền tảI và phân phối điện trên toàn lãnh thổ Việt Nam trong đó có 130

công trình có vốn đầu t nớc ngoàI, Vinaincon đã đảm nhận thực hiện đầy đủ
các dịch vụ xây dựng, chuẩn bị nền móng, các công tác bê tông, cốt thép, nề,
hoàn thiện, gia công chế tạo kết cấu thép, bê tông, thiết bị phi tiêu chuẩn,
thiết bị lẻ, vận chuyển lắp đạt kết cấu, thiết bị công nghệ, lắp đạt các hệ
thống điện động lực, tự động hoá, đờng ống công nghệ, bảo ôn, xây dựng các
đờng dây và trạm điện cao thế.
NgoàI ra, nhằm đảm bảo nâng cao trình độ kỹ thuật, công nghệ và
quản lý, đáp ứng đợc yêu cầu ngày càng cao về tiêu chuẩn chất lợng của các
chủ đầu t và nhà thầu chính nớc ngoàI, các công ty thành viên của Tổng công
ty đã đầu t đổi mới trang thiết bị thi công, chế tạo cơ khí chuyên ngành hiện
đại. Chú trọng hợp tác, Tổng công ty liên kết với các hãng t vấn xây dựng và
chế tạo thiết bị có uy tín quốc tế của các nớc Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn
Quốc và Trung Quốc trong quá trình đổi mới của nền kinh tế Việt Nam. Đội
ngũ kỹ s và công nhân lành nghề có chuyên môn kỹ thuật cao đựợc đào tạo
và nâng cao trình độ thờng xuyên cùng với thực tế làm việc trên các công
trình lớn đòi hỏi tiêu chuẩn quốc tế.

IV.Doanh thu
Doanh thu hàng năm:
Năm 1998: 2115253000000 VND
Năm 1999: 1876659000000 VND
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Năm 2000: 2056800000000 VND
Bảng tóm tắt tàI sản có và nợ
TT Tên tàI sản 1998 1999 2000
1 Tổng tàI sản có 2371765 2351865 2289034
2 TàI sản có lu động 2100177 2047802 1989750
3 TàI sản cố định 234258 231702 260484
4 Tổng tàI sản nợ 2013200 1942531 1880316

5 Nợ ngắn hạn 1957218 1865416 1767607
6 Doanh thu 2115253 1876659 2056800
7 Lợi nhuận trớc thuế 42586 40861 25451
8 Lợi nhuận sau thuế 32509 28188 19858
9 Vốn sở hữu 358565 409513 408718
10 Vốn kinh doanh 254695 274353 299675
11 Khoản phảI trả cho Nhà
nớc
90191 120781 124981
Nguồn tín dụng dự kiến để đáp ứng cho yêu cầu của dự án:
Số tiền : 29000000 USD
Nguồn: Vay Ngân hàng trong nớc
Để phát triển sự hợp tác hỗ trợ có hiệu quả cùng có lợi cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, Vinacon và Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam đã
ký hợp đồng nguyên tắc về cung ứng tín dụng và các dịch vụ ngân hàng nh
sau:
1.Tín dụng ngắn hạn
Trên cơ sở quan hệ hoạt động tiền gửi thờng xuyên tơng ứng của Tổng
công ty và các đơn vị thành viên, về nguyên tắc ngân hàng dành hạn mức cho
vay vốn lu động đối với Tổng công ty để phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2001 là 400 tỷ đồng. Trong phạm vi hạn mức đó, Tổng công ty
có thể vay trực tiếp hoặc bảo lãnh, uỷ quyền cho từng đơn vị thành viên vay
theo mức do Tổng công ty phân bổ. Ngân hàng uỷ quyền cho các chi nhánh
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
xác định cụ thể từng mức d nợ cho vay ngắn hạn tối đa cho các đơn vị thành
viên của Tổng công ty.
2.Tín dụng trung, dàI hạn
Ngân hàng dành một hạn mức tín dụng trung, dàI hạn là 77 tỷ đồng
cho Tổng công ty đối với các dự án đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Ngân hàng hỗ trợ đầu t cho các doanh nghiệp dới các hình thức nh: bảo lãnh
cho các dự án vay vốn, cho thuê tàI sản, cho vay tàI trợ nhập khẩu, cho vay
đồng tàI trợ, Chi tiết sễ đ ợc thảo luận khi có dự án cụ thể. Ngân hàng sẽ
xem xét bổ sung hạn mức đối với các dự án sẽ duyệt trong năm 2001.
3.LãI suất và phí vụ
Ngân hàng dành cho Tổng công ty mức lãI suất thấp hơn lãI suất cơ
bản cộng biên độ do thống đốc Ngân hàng Nhà nớc qui định tuỳ theo từng
thời kỳ theo hiệu quả và mức độ đảm bảo nợ vay và không cao hơn cacs ngân
hàng khác. LãI suất vay đầu t áp dụng lãI suất thả nổi. Trờng hợp vay vốn
phục vụ cho các dự án quan trọng, trọng đIểm của nền kinh tế và của Nhà n-
ớc thì đợc xem xét xử lý u tiên riêng.
Ngân hàng u tiên đối với ccác nhu cầu sử dụng ngoạI tệ của Tổng
công ty, nếu Tổng công ty không đủ nguồn hoặc không tự lo đợc ngoạI tệ để
nhập nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cho đầu t Ngân hàng cũng sẵn
sàng thu xếp nguồn ngoạI tệ còn thiếu cho Tổng công ty để đảm bảo trả nợ
đến hạn của Tổng công ty theo chính sách u tiên của Ngân hàng.
Đối với các dịch vụ t vấn và thanh toán ngoạI tệ, mua bán ngoạI tệ qua
Ngân hàng, Ngân hàng u tiên hợp lý mức phí chuyển tiền, phí mua bán ngọại
tệ u đãI nhất so với các ngân hàng thơng mạI quốc doanh.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4.Bảo lãnh
Trên cơ sở Tổng công ty bảo lãnh cho các đơn vị thành viên và đợc
bảo đảm bằng các hợp đồng thi công xây lắp đăng ký tạI Ngân hàng ĐTPT,
Ngân hàng phát hành các loạI bảo lãnh với hạn mức là 415 tỷ đồng cho các
đơn vị thành viên đối với:
-Bảo lãnh dự thầu
-Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
-Bảo lãnh ứng trớc.
-Bảo lãnh bảo hành công trình.

Mức phí bảo lãnh thấp hơn từ 0,05% - 0,3% so với mức phí theo qui
định trong từng thời kỳ tuỳ theo mức độ đảm bảo bảo lãnh và hiệu quả của
từng dự án bảo lãnh cụ thể.
V. Kinh nghiệm các công trình đã và đang thi công
Tổng công ty đã tham gia thi công rất nhiều các loạI hình công trình
xây dựng trong phạm vi toàn quốc.
Các công trình công nghiệp trong đó :
-Nhà máy điện: 13 công trình
- Công trình hoá chất phân bón: 27 công trình
-Công trình công nghiệp khai thác mỏ và luyện kim: 6 công trình
-Công trình công nghiệp cơ khí chế tạo và lắp ráp: 43 công trình
-Công trình công nghiệp điện tử viễn thông: 10 công trình
-Công trình công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng : 18 công trình
-Công trình công nghiệp chế biến: 17 công trình
-Công trình công nghiệp dệt, may, da, giày: 22 công trình
-Công trình cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ lợi: 16 công trình
Các công trình dân dụng: Công ty đã tham gia xây dựng 103 công
trình
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các công trình điện
- Đờng dây tảI điện 500 KV, 220 KV, 110 KV 87 đờng dây và dới
110 KV là 56 đờng dây
-Trạm biến áp 500 KV, 220 KV, 110 KV: 64 công trình
-Hệ thống vi ba: 13 công trình
Bên cạnh các công trình đã thi công hiện nay Tổng công ty cũng đang
tham gia thi công 173 công trình với tổng giá trị hợp đồng lên tới 1366166
triệu đồng.
VI. Nhân sự và tổ chức
1.Sơ đồ tổ chức ( xem trang bên )

2. Năng lực nhân sự
Bộ máy quản lý của Tổng công ty :
- Chủ tịch Hội đồng quản trị: 1
- Tổng giám đốc: 1
- Phó tổng giám đốc: 4
- Giám đốc các công ty thành viên: 16
Tổng công ty có một đội ngũ các cán bộ và kỹ s tốt nghiệp đạI học và
trên đạI học là 2102 ngời với các chuyên môn nh xây dựng dân dụng, công
nghiệp , giao thông, cơ khí chế tạo, điện và tự động hoá, kinh tế xây dựng,
quản trị kinh doanh, kinh tế tàI chính, ngoại giao, ngoạI ngữ, và các kỹ s
khác.
1342 ngời là công nhân trung cấp kỹ thuật và các nhân viên khác với
những chuyên môn về : trung cấp xây dựng, công trình thuỷ, cơ khí chế tạo,
điện, tàI chính và quản trị kinh doanh, kinh tế, trắc địa và mỏ địa chất, trung
cấp khác.
9171 công nhân kỹ thuật trong đó 3839 công nhân bậc 3
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2873 công nhân bậc 4
2459 công nhân bậc trên 5
Lao động phổ thông: 3612 ngời
VII.Các yếu tố vật chất kinh doanh
Toà nhà trụ sở: số 5 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
Các thiết bị thi công bao gồm: thiết bị vận chuyển, các phơng tiện bốc
dỡ, các thiết bị xây dựng, các thiết bị gia công cơ khí, các thiết bị thi công
điện, các thiết bị thí nghiệm điện, các thiết bị nớc.
VIII.Tổ chức liên doanh
1.Liên doanh xây lắp cơ điện VINA-FUJI ENGINEERING
Liên doanh này có tên là Công ty TNHH Kỹ nghệ VINA-FUJI
(VFEC) có địa chỉ tạI 163 Hai Bà Trng, quận 3, Tp Hồ Chí Minh làm việc

với các đối tác nh: FEC Nhật Bản, INCO, FEC TháI Lan, TTSPL-Singapore
trong các lĩnh vực nh: thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ khí, điện cho các nhà
máy công nghiệp, kể cả hệ thống bảo vệ, hệ thống đIều khiển, hệ thống
truyền tảI và phân phối điện; thực hiện các dịch vụ liên quan đến các hoạt
động nói trên.
2.Liên doanh xây lắp điện VINA KINDEN (VINA KINDEN Corp)
Liên doanh này có các đối tác nh: tập đoàn KINDEN Nhật Bản, công
ty Xây lắp điện 1 và hoạt động trong các lĩnh vực thiết kế, xây dựng, cung
ứng lắp đặt và bảo hành các công trình điện: Nhà máy phát điện, trạm biến
thế, mạng truyền tảI phân phối điện, hệ thống viễn thông, đIều hoà không
khí, các hệ thống điện trong nhà khác. Liên doanh đợc đặt trên địa bàn quận
Hoàn Kiếm,Hà Nội.
3.Liên doanh sản xuất cốp pha thép TháI Nguyên
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Địa chỉ tạI thành phố TháI Nguyên, Liên doanh còn có tên Công ty
liên doanh TNHH cốp pha thép Việt Trung với chức năng thiết kế, sản xuất,
cung ứng các loạI cốp pha thép định hình và cấu kiện xây dựng bằng kim
loại. Công ty đã thiết lập đợc quan hệ đối tác với Công trình xây lắp và sản
xuất công nghiệp ( CIP ), Tổng công ty XNK luyện kim Trung Quốc và
Tổng viện nghiên cứu thiết kế gang thép Bắc Kinh.
4.Liên doanh sản xuất sản phẩm kim loạI Hà Nội
Liên doanh chuyên thiết kế sản xuất và lắp đặt tôn thép định hình,
máng nớc, xà gồ chữ C, giằng và các sản phẩm thép khác, đồng thời tiến
hành các dịch vụ liên quan đến công việc kinh doanh của liên doanh. Công
ty làm ăn với các đối tác nh: CIP, Nomura trading Co., Ltd và tập đoàn thép
Kawasaki.
5.Liên doanh phát triển du lịch Sông Hàn tạI Tp Đà Nẵng kinh doanh
trong lĩnh vực du lịch dịch vụ
6.Liên doanh sản xuất gạch block Đà Nẵng (DCB) chuyên sản xuất

các sản phẩm gạch xây dựng không nung.
7.Liên doanh đầu t và phát triển Dung Quất hay còn gọi là Công ty cổ
phần đầu t và phát triển Dung Quất (DQ Corp). Công ty đóng trụ sở tạI quận
Hoàn kiếm, Hà Nội; hoạt động trong lĩnh vực đầu t, xây dựng và kinh doanh
các cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Dung Quất.
8.Liên doanh cột điện bê tông ly tâm Sơn La tạI thị trấn Đông Anh, Hà
Nội có các đối tác là Xí nghiệp Bê tông ly tâm và xây dựng điện và Công ty
xây dựng số 1- Sơn la. Công việc của liên doanh là sản xuất các cấu kiện bê
tông ( chủ yếu là cột điện bê tông ly tâm ), xây lắp điện và xây lắp các công
trình công nghiệp và dân dụng.
9.Liên doanh công ty bê tông ly tâm Kiên- An.
Nằm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, Liên doanh chuyên sản xuất cột
điện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông đúc sẵn cho đờng dây với một số đối
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tác nh Xí nghiệp bê tông ly tâm và xây dựng điện và Công ty cơ khí điện
máy Kiên Giang.
IX.Các công ty thành viên
1.Công ty xây lắp điện 1(PCC1)
PCC1 sản xuất và kinh doanh chủ yếu trên các lĩnh vực:
-Xây dựng và lắp đặt các trạm điện đến 500KV
-Xây lắp đờng dây cao thế và hạ thế đến 500KV
-Lắp đặt các hệ thống cơ khí, điện trong các nhà máy điện và công
trình công nghiệp
-Sản xuất chế tạo cột thép và các phụ kiện đờng dây và trạm
-Sửa chữa hiệu chỉnh và thí nghiệm các thiết bị điện
- Thi công các công trình thuỷ điện
-Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng
-Vận tảI, san ủi, cẩu lắp, cẩu lắp cơ giới
2.Công ty xây lắp điện 2 (PCC2)

Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu:
-Bao thầu xây dựng các công trình lới điện ở tất cả các cấp điện áp
theo phơng thức chìa khoá trao tay
-Sản xuất trụ điện bê tông ly tâm, các đờng dây tảI điện, ống nớc bê
tông cốt thép chịu áp lực cao.
-Chế tạo cột thép cho các đờng dây tảI điện và trạm biến áp.
Lắp đặt các hệ thống cơ khí, điện trong các nhà máy điện và công
trình công nghiệp
-Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng
-Vận tảI vật t, thi công cơ giới các công trình
3.Công ty xây lắp điện 3 (PCC3)
Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu:
-Xây dựng các công trình đờng dây tảI điện điện áp tới 500KV
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Xây lắp các công trình trạm biến áp điện áp tới 500KV
-Sản xuất cột điện bê tông ly tâm từ đờng dây 220 KV trở xuống
-Sản xuất các loạI cột điện nhúng nóng cho đờng dây tảI điện từ 500
Kv trở xuống
-Sản xuất cáp nhôm, cáp đồng, cáp bọc PVC các loạI, các loạI ống bê
tông cốt thép chịu áp lực, các loạI xà và cấu kiện bê tông
-Vận tảI các thiết bị hạng trung và hạng vừa
-Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng, công trình thuỷ
điện vừa và nhỏ.
4.Công ty xây lắp điện 4 (PCC4)
Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu
-Xây dựng các công trình đờng dây tảI điện, trạm biến áp
-Sản xuất cột điện, cấu kiện bê tông và cột thép mạ nhúng kẽm
-Vận tảI phục vụ sản xuất
-Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng, công trình thuỷ điện.

5. Công ty xây lắp hóa chất (CCIC)
CCIC nhận thầu hoặc tổng thầu các công trình:
-Công trình công nghiệp qui mô lớn bao gồm chế tạo lắp đặt cơ khí
điện, thiết bị áp lực, hệ thống tự động hoá
-Công trình dân dụng và công cộng nh văn phòng, khách sạn, trờng
học,
-Các tuyến đờng chuyển tảI điện, trạm, hệ thống xử lý nớc, chất thải
-Sản xuất xi măng, hoá chất, khai thác cát đá sỏi,
-Dịch vụ đầu t, t vấn thiết kế xây dựng và các dự án đầu t phát triển
-Kinh doanh khác nh: khách sạn, du lịch, xuất nhập khẩu
6.Công ty xây lắp và sản xuất công nghiệp (CIP)
Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu:
-Đào đắp đất mặt bằng, mơng đê đập
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Thi công và gia cố nền móng công trình
-Chế tạo, lắp đật khu nhà công nghiệp, khung vỏ lò công nghiệp
-Lắp đặt thiết bị và hệ thống thiết bị công nghiệp
-Hoàn thiện lắp đặt thiết bị điện , nớc, trang trí nội thất của công trình
dân dụng
-T vấn lập dự án đầu t xây dựng các công trình công nghiệp, thiết kế
và lập tổng dự toán các công trình công nghiệp nhóm B, công trình dân dụng
cấp 2
7.Công ty xây dựng công nghiệp nhẹ số1(DESSACO)
Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu:
-Xây dựng các công trình dân dụng và phần bao che các công trình
công nghiệp nhóm B.
-Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp qui
mô vừa và nhỏ.
-Trang trí nội thất công trình.

-Lắp đặt thiết bị điện nớc, kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất rợu
và nớc giảI khát có cồn.
8. Công ty công nghiệp nhẹ số 2 (DESCON)
Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu của công ty là:
-Xây dựng công nghiệp và dân dụng.
-Trang trí nội thất.
-Lắp đặt cơ điện lạnh.
-Kinh doanh vật liệu xây dựng.
9.Công ty lắp máy (INCO )
INCO chuyên lắp đặt các dây chuyền sản xuất đồng bộ, xây dựng các
công trình nguồn và trạm điện, lắp đặt sửa chữa thiết bị, ống công nghệ, hệ
thống thông tin, tự động hoá, xử lý môI trờng,
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Gia công, chế tạo kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn, xây dựng các công
trình công nghiệp và dân dụng, công cộng, dịch vụ cơ giới, vận tảI và vật liệu
xây dựng.
10.Công ty thiết kế công nghiệp (IDCO)
IDCO sản xuất và kinh doanh trong các lĩnh vực t vấn đIũu tra, khảo
sát và lập dự án đầu t.
T vấn trong việc lập và tiếp nhận hồ sơ, tổ chức đấu thầu và chọn thầu
về thiết kế và xây lắp công trình.
Khảo sát thiết kế , lập dự toán xây lắp công trình.
Giám sát, kiểm tra chất lợng xây lắp.
Tổng thầu thiết kế và quản lý công trình từ thiết kế kỹ thuật đến bàn
giao công trình cho chủ đầu t.
11.Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng số 5 (CMCO5)
CMCO5 chủ yếu thi công xây lắp các công trình công nghiệp, công
trình dân dụng và công trình giao thông.
Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ, điện nớc công trình.

Thi công đờng dây và trạm điện từ 35 KV trở xuống.
Sản xuất vật liệu xây dựng, đất đèn, bê tông thơng phẩm.
12.Trung tâm Xuất nhập khẩu lao động (VMSC)
VMSC chuyên doanh đa lao động và chuyên gia Việt Nam đI làm việc
có thời hạn ở nớc ngoàI.
Cung cấp các dịch vụ liên quan đến công tác xuất khẩu lao động theo
qui định của pháp luật.
13.Xí nghiệp bê tông ly tâm An Giang (ACCP)
Ngành nghề kinh doanh :
- sản xuất các loạI cột điện bê tông ly tâm thông thờng và ly tâm ứng
lực trớc phục vụ cho các công trình đờng dây tảI điện.
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn phục vụ cho xây dựng các
công trình công nghiệp, dân dụng và công cộng
-Kinh doanh vật liệu xây dựng, vận tảI hàng hoá.
14.Chi nhánh miền Trung của VINACON
Chi nhánh miền Trung của VINACON chuyên xây dựng , lắp đặt, sửa
chữa các công trình công nghiệp, dân dụng và công cộng, công trình giao
thông, thuỷ lợi, bu điện
Xây lắp công trình đờng dây và trạm điện từ 35 KV trở xuống.
Gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí phục vụ xây lắp các công trình.
Kinh doanh thiết bị, vật liệu xây dựng, vận tảI hàng hoá, kinh doanh
khách sạn, du lịch.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc uỷ quyền.
15.Công ty vật liệu xây dựng (CMC)
CMC sản xuất các loạI vật liệu xây dựng nh: tấm lợp xi măng, xi măng
đen, gạch đỏ, gạch ốp lát, đá xây dựng
Sản xuất bê tông tơI và kinh doanh vật liệu xây dựng.
Xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình có qui mô vừa và nhỏ.

16.Công ty kết cấu thép- cơ khí xây dựng (COMESS)
COMESS sản xuất các kết cấu thép cho các loạI nhà, xởng, dầm thép
tổ hợp cho các loạI cầu.
Sản xuất cột điện cao hạ thế, cột vi ba truyền hình và các thiết bị xây
dựng khác.
Kinh doanh kim khí và vật t tổng hợp.
17.Trung tâm t vấn thiết kế và xây dựng (CCDC)
CCDC chuyên lập dự án đầu t xây dựng các công trình công nghiệp
đến nhóm A, công trình nguồn điện, trạm biến áp, đờng dây đến 220KV,
công trình dân dụng nhóm B, C.
Khảo sát địa hình, địa chất công trình xây dựng
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thí nghiệm, xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của nớc, đất đá nền móng
của các công trình.
Thiết kế qui hoạch chi tiết khu dân c, khu chức năng đô thị, khu công
nghiệp ,
18.Trung tâm Xuất nhập khẩu và dịch vụ vật t kỹ thuật (EICTMS)
EICTMS là đơn vị kinh tế trực thuộc Tổng công ty xây dựng công nghiệp
Việt Nam. Trung tâm đợc thành lập theo quyết định số 18/ 2001/ QĐ- BCN
ngày 26-3-2001 của Bộ trởng Bộ công nghiệp.
Trụ sở chính: Tầng 1, số 5 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh:
-Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị công nghệ.
-Mua, bán phụ tùng, thiết bị, kim khí, hoá chất, vật t kỹ thuật, vật liệu xây
dựng.
Tổ chức nhân sự
Trung tâm có 1 giám đốc Trung tâm và 3 phòng chức năng: phòng tàI
chính kế toán, phòng kinh doanh bán hàng và phòng xuất nhập khẩu.
Các phòng chức năng có nhiệm vụ chuyên môn riêng theo qui chế hoạt động

của Trung tâm:
-Phòng tàI chính kế toán chịu trách nhiệm hạch toán thu chi theo đúng
qui định của Bộ tàI chính và Pháp luật.
-Phòng kinh doanh bán hàng có nhiệm vụ mua bán thiết bị phụ tùng
theo chức năng nhiệm vụ của Trung tâm.
-Phòng Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ quản lý và theo dõi cũng nh quan
hệ với bạn hàng để làm nhiệm vụ Xuất nhập khẩu vật t thiết bị công nghệ và
mua bán vật t thiết bị theo chức năng nhiệm vụ của Trung tâm.
Công tác đào tạo:
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Vào năm 2002, Trung tâm có kế hoạch cử một số cán bộ đI đào tạo
thêm nh sau:
-Nâng cao trình độ Xuất nhập khẩu cho 04 đồng chí. Gồm phòng Xuất
nhập khẩu và phòng kinh doanh.
-Nâng cao trình độ ngoạI ngữ và trình độ ngoạI thơng cho 06 đồng chí
bao gồm:
+ Phòng Xuất nhập khẩu : 02 đồng chí
+Phòng kinh doanh : 02 đồng chí
+Phòng tàI chính kế toán: 02 đồng chí
-Nâng cao trình độ quản lý cho 04 đông chí bao gồm giám đốc và các
trởng phòng.
Hoạt động Marketing
Trung tâm bám sát vào các dự án đầu t xây dựng của Tổng công ty
ngoàI ra Trung tâm còn tìm hiểu thêm những thông tin về nhu cầu và thị tr-
ờng ngoàI kế hoạch của Tổng công ty giao cho. Thiết lập mối quan hệ cung
ứng vật t thiết bị công nghệ, cho các khách hàng bên ngoàI Tổng công ty
nh công ty Cơ khí Hà Nội, công ty thép Hoà phát, công ty Thành Đạt, Tổng
công ty than, công ty thép Việt úc,
Tình quản lý các yếu tố vật chất kinh doanh

Hiện tạI Trung tâm quản lý tầng 1 của toà nhà số 5 Láng Hạ, các ph-
ơng tiện và các trang thiết bị khác mà Tổng công ty giao cho nhằm phục vụ
hoạt động kinh doanh của Trung tâm.
Huy động và quản lý sử dụng vốn theo các đIều khoản tín dụng đợc ký kết
giữa Tổng công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam với Ngân hàng ĐTPT
Việt Nam.
Thực hiện nghĩa vụ và phân phối lợi nhuận theo các qui định của Bộ
tàI chính.
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các lĩnh vực hoạt động quản lý khác.
-Tình hình quản lý chất lợng: VINACON và Trung tâm vừa tổ chức lễ
đón nhận chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001 vào giữa tháng 1
2002.
Theo đó, mục tiêu chất lợng của Trung tâm trong thời gian tới là:
+Về tiến độ: đảm bảo cung cấp vật t thiết bị đúng tiến độ cho 100%
các công trình và dự án.
+Về chất lợng: 100% các loạI vật t thiết bị đợc cung cấp đáp ứng yêu
cầu thiết kế cũng nh yêu cầu của khách hàng.
+Về dịch vụ: phấn đấu không có khiếu nạI gì từ phía khách hàng.
-Tình hình quản lý chi phí: Trung tâm qui định khoán một số chi phí
thực hiện hợp đồng dịch vụ thơng mạI theo nguyên tắc giao nhận khoán nh
sau:
+Chi giao khoán các khoản chi phí sau: chi phí giao dịch, chi phí
khuyến khích phát triển dịch vụ, chi phí điện thoại.
+Việc giao khoán chi phí giao dịch chỉ thực hiện với các hợp đồng có
giá trị lãI thuần là số dơng trong phơng án kinh doanh đợc duyệt.
+Việc giao khoán chi phí khuyến khích phát triển dịch vụ chỉ áp dụng
đối với các thơng vụ có hiệu quả kinh tế trong phơng án kinh doanh đã duyệt
Mức khoán: chi phí giao dịch từ 2,5-3% giá trị tăng thêm do Trung

tâm quyết định ở phần giá trị tăng thêm theo phơng án kinh doanh.
-Về quản lý tàI chính
+Các hợp đồng kinh tế phảI đảm bảo có lãI sau khi đã trừ hết các chi
phí theo phơng án kinh doanh.
+Hợp đồng do phòng nàokhai thác, phòng đó phảI chịu trách nhiệm
thu hồi vốn đúng hạn nếu để quá hạn phòng đó phảI chịu trách nhiệm.
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+Hàng tháng Trung tâm sẽ chi các khoản điện thoạI của các phòng là
600000đ/ tháng. Trởng phòng đợc hởng 400000đ tiền điện thoạI di động và
nhà riêng. Hàng năm sẽ bình bầu A, B, C để trích thởng ( nếu có )
+Để đảm bảo thanh toán đợc các khoản tiền ứng chi phí cho các hợp
đồng thì phảI có chứng từ thanh toán tiền ứng của hợp đồng trớc mới đợc ứng
tiếp hợp đồng sau.
-Về tình hình quản lý hành chính
Để đảm bảo mọi hoạt động của Trung tâm đI vào nề nếp cũng nh sự
thống nhất trong giờ làm việc, Trung tâm có một số qui định sau:
+Giám đốc quản lý mọi sự hoạt động kinh doanh của các phòng Trung
tâm
+Phòng tìa chính kế toán quản lý về tàI chính, quản lý nhân sự trong
phòng.
+Các phòng kinh doanh, Xuất nhập khẩu đợc giám đốc uỷ quyền cử
cán bộ đI công tác hàng ngày, quản lý nhân sự phòng mình.
+Các trởng phòng đI công tác phảI báo cáo giám đốc, nhân viên trong
phòng đợc nghỉ 01 ngày vào những việc riêng nhng không quá 10 ngày trong
năm.






20

×