Thặng dư tiêu dùng
cs2
3000
10000
P, MU
số cốc nước
O
CS
CS sau khi
uống 2 cốc
nước
D=MU
1 2 3 4 5 6
Cốc nước1,MU=10000,
giá thực tế 3000, người
tiêu dùng được hưởng 1
khoản thặng dư là
(10000-3000 = 7000).
Tương tự đối với cốc
nước 2,3,4,5,6
Cốc nước thứ 6:
MU = - 500, MU < 0
=> ↓ TD => ↑ U
cs1
Cs
3
CS
5
6000
1000
-500
Thặng dư tiêu dùng của toàn bộ thị trường
E
CS
E
Giá thị trường
Số cốc nước
MU,P
A
B
3000
10000
Thặng dư
tiêu dùng của
thị trườnglà
diện tích
của tam giác
ABE
o
II. TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH
Lý do: quy luật khan hiếm
Mđ: (TU
MAX
)
TV
Lựa chọn TD tối ưu: giải 2 btoán
1. I = const 2. TU = const
TU
MAX
I
MIN
Nguyên lý của sự lựa chọn
Người lựa chọn có lý trí bình thường
=> Lựa chọn
Nguyờn lý ca s la chn
vì có TU = MU nếu cứ có MU/1 v tiền tệ
lớn hơn TU lớn hơn vi I = const
nguyên tắc: chọn TD loại SP nào có [MU/P]max
vì MU giảm dần quá trình chọn [MU/P]max
chọn các loại SP nhau cho đến khi hết I thì
[MU/P] của các loại H2 sẽ tiến dần đến
bằngnhau
ĐK cân bằng lí thuyết:
[MU
X
/P
X
] = [MU
Y
/P
Y
] = = [MUn/Pn]
v
ớ
i n l
à
lo
ạ
i SP th
ứ
n
1 số giả thuyết về sở thích ng TD
Sở thích mang tính ưu tiên
tốt > không tốt, đẹp > không đẹp
Sở thích mang tính bắc cầu
A > B, B > C => A > C
Sở thích mang tính nhất quán
A > B thì khi đã có A không bao giờ
thích B
Người TD luôn luôn thích nhiều H
2
hơn
í
t
CÂN BẰNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Cách tiếp cận lợi ích đo được
(lý thuyết lợi ích)
Cách tiếp cận lợi ích có thể so sánh
(phân tích bàng quan- ngân sách)