Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Hoàn thiện quy trình và phương pháp định giá Tài sản bảo đảm trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại Vietinbank.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.21 KB, 26 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 1
Phần I : Tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam ....................... 2
1. Tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam. .................................. 2
2. Các mốc lịch sử quan trọng ......................................................................... 2
3. Các hoạt động chính .................................................................................... 4
4. Hệ thống tổ chức Ngân hàng Công thương Việt Nam ............................... 7
5. Ban lãnh đạo ................................................................................................. 9
Phần II- Vài nét về hoạt động tại chi nhánh NHCT Đống Đa Hà Nội ..... 11
2.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ........................ 11
2.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 13
2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ..................................................................... 13
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong chi nhánh ............ 16
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng Công
Thương Đống Đa. .......................................................................................... 17
2.3.1. Kết quả hoạt động ......................................................................... 17
2.3.2. Đánh giá về kết quả hoạt động ...................................................... 18
Phần III - Thành quả đạt được và phương hướng, mục tiêu trong các
năm tới: .......................................................................................................... 22
1. Chiến lược tăng cường năng lực tài chính, phát triển mạng lưới, đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................. 23
2. Chiến lược về chuẩn hóa mô hình tổ chức, quản trị điều hành và minh
bạch hóa tài chính .......................................................................................... 23
3. Chiến lược về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao Cải thiện căn
bản chất lượng nguồn nhân lực. ................................................................... 24
4. Chiến lược về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin .... 24
Phần I : Tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam
1. Tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam.
- Ngân Hàng Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.


- Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
Ngân hàng Việt Nam.
- Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 3 Sở Giao dịch, 141 chi
nhánh và trên 700 điểm/phòng giao dịch.
- Có 4 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty
TNHH Chứng khoán, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty
TNHH Bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin và
Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
- Có quan hệ đại lý với trên 850 ngân hàng lớn trên toàn thế giới.
- Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của
Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
- Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân
hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn
cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
- Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và
thương mại điện tử tại Việt Nam.
- Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và
phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
2. Các mốc lịch sử quan trọng
Ngày thành lập NHCT VN
2
Ngày 26/03/1988 :Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh (theo Nghị
định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng).
Ngày 14/11/1990 :Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt
Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam (Theo Quyết định số 402/CT
của Hội đồng Bộ trưởng)
Ngày 27/03/1993 :Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng
Công thương Việt Nam (Theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc
NHNN Việt Nam)

Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
Ngày thành lập các đơn vị thành viên
Ngày 08/02/1991: Thành lập mới 69 chi nhánh NHCT (Theo Quyết định
số 12/NHCT của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam).
Ngày 20/04/1991: Thành lập Sở giao dịch II NHCT VN (theo Quyết
định số 48/NH-QĐ của Thống đốc NHNN Việt Nam).
Ngày 29/10/19911: Thành lập Ngân hàng liên doanh INDOVINA (theo
giấy phép số 08/NH-GP VN).
Ngày 27/03/1993: Thành lập và thành lập lại 77 chi nhánh NHCT trên cả
nước (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
Ngày 30/03/1995 :Thành lập Sở giao dịch NHCT Việt Nam (theo Quyết
định số 83/NHCT-QĐ của Chủ tịch Hội đồng Quản trị).
Ngày 28/10/1996: Thành lập Công ty Cho thuê Tài chính Quốc tế Việt
nam (theo giấy phép số 01/GP-CTCTTC của Thống đốc NHNN Việt Nam).
Ngày 01/07/1997: Thành lập Trung tâm BDNV (theo Quyết định số
37/QĐ-NHCT1 của Tổng Giám đốc).
3
Ngày 29/06/1998: Đổi tên thành Trung tâm Đào tạo (theo Quyết định số
52/QĐ-HĐQT-NHCT1)
Ngày 30/10/2001: Đổi tên thành Trung tâm Đào tạo và Phát triển Công
nghệ thông tin (theo Quyết định số 089/QĐ-HĐQT-NHCT1).
Ngày 27/06/2005: Thành lập Văn phòng đại diện NHCT khu vực miền
Trung tại Tp. Đà Nẵng, (theo quyết định số 249/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ
tịch HĐQT NHCT Việt Nam).
Ngày 28/09/2007: Thành lập Trung tâm Thẻ NHCT Việt Nam (theo
quyết định số 358/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam).
Ngày 17/03/2008: Thành lập Sở giao dịch III NHCT Việt Nam (theo
quyết định số 160/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam).
Ngày 19/09/2008: Thành lập trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân

lực NHCT Việt Nam (theo quyết định số 410/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch
HĐQT NHCT Việt Nam)
Ngày 15/04/2008 Đổi tên Quốc Tế từ Incombank sang Vietinbank
Ngày 25/12/2008 Chính thức phát hành cổ phiếu.
3. Các hoạt động chính
Huy động vốn
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của
các tổ chức kinh tế v à dân cư.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết
kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự
thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
Cho vay, đầu tư
4
- Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
- Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
- Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
- Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian
hoàn vốn dài
- Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt
Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
- Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
- Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế
tài chính trong nước và quốc tế
- Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
Thanh toán và Tài trợ thương mại
- Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận,

thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.
- Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P)
và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
- Chuyển tiền trong nước và quốc tế
- Chuyển tiền nhanh Western Union
- Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
- Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
- Chi trả Kiều hối…
5
Ngân quỹ
- Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
- Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…)
- Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
- Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,
bằng phát minh sáng chế.
Thẻ và ngân hàng điện tử
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế
(VISA, MASTER CARD…)
- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
- Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
Hoạt động khác
- Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
- Tư vấn đầu tư và tài chính
- Cho thuê tài chính
- Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư
vấn, lưu ký chứng khoán
- Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý
nợ và khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày

càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với
các nước trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn
có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
- Phát triển nguồn nhân lực
6
- Phát triển công nghệ
- Phát triển kênh phân phối
4. Hệ thống tổ chức Ngân hàng Công thương Việt Nam
Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công thương
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
7
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh
8
cấp 1, Chi nhánh cấp 2
5. Ban lãnh đạo
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
Ông Phạm Huy Hùng- Chủ tịch Hội Đồng Quản trị
Ông Phạm Xuân Lập-Ủy viên HĐQT
Bà Phạm Thị Hoàng Tâm-Ủy viên HĐQT
Bà Đỗ Thị Thủy -Ủy viên HĐQT
Ông Trần Xuân Châu-Ủy viên HĐQT
Bà Nguyễn Hồng Vân- Ủy viên HĐQT
BAN ĐIỀU HÀNH:
- Tổng Giám Đốc-Ông Phạm Xuân Lộc
9
- Phó Tổng Giám Đốc : Ông Nguyễn Viết Mạnh, ông Nguyễn Văn
Thạnh, ông Võ Tấn Thành, bà Nguyễn Phương Ly, ông Nguyễn Văn Du, ông
Phạm Anh Tuấn, bà Bùi Như Ý.
- Kế toán trưởng : ông Nguyễn Văn Chung.
10

×